- Mẫu chữ viết hoaA
-Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
-Vở tập viết 3 tập 1.Bảng con ,phấn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.MỞ ĐẦU: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa.
+ Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con , phấn , khăn lau ,bút chì,bút mực vở tập viết.
+ Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.
TUẦN 1: ÔN CHỮ HOA : A I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cách viết hoa chữ A (viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định)thông qua bài tập ứng dụng. +Viết tên riêng(Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ +Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoaA -Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li -Vở tập viết 3 tập 1.Bảng con ,phấn. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.MỞ ĐẦU: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. +Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. + Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con , phấn , khăn lau ,bút chì,bút mực vở tập viết. + Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. B.DẠY BÀI MỚI . 1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết hoa lại chữ A và củng cố cách viết một số chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng. 2.Hướng dẫn viết bảng con. GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi. - Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên ? -Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li ? -GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết . -Chữ A được viết cỡ chữ nhỏ . -Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3và 4. -Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2 GV: Vậy chữ A được viết mấy nét? -GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét -GV viết đồ lên chữ vừa nói: -Chữ V được viết gồm 3 nét. . -Nét1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang,nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3là nét móc xuôi - Chữ D viết giống chữ gì? -GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. (vừa nói, vừa viết) - Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần -GV nhận xét chú ý về độ cao chiều rộng. *Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) -1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết? - Em có biết gì về Vừ A Dính ? -GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. GV Đính băng chữ viếtsẵn hỏi: - Những chữ nào viết 2,5 ô li -Chữ nào viết một ô li? -GV viết mẫu trên bảng lớp -GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần) -GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường * Luyện viết câu ứng dụng. -1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần -Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thuơng đùm bọc nhau. -Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao? -Các em viết bảng con chữ Anh, Rách -GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét 3. Hướng dẫn viết vở tập viết . GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ 1 dòng chữ A 1 dòng chữ V ,D 2 dòng chữ Vừ A Dính 2 lần( 4 dòng) câu ca dao. -Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 4. Chấm, chữa bài -GV chấm nhanh một số bài.Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. C. Củng cố dặn dò: -Các em nên học thuộc câu ca dao. Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp. -Luyện viết thêm bài ở nhà. HS :A V D HS :Các chữ cao 2,5 ô li HS theo dõi HS : 3 nét -HS theo dõi -HS : chữ D giống chữ Đ -Hoc sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần) HS: Vừ A Dính. HS tự trả lời -Chữ V A D h -Chữ ư , i,n -HS viết bảng con Vừ A Dính -HS đọc câu ứng dụng -Là anh em phải hoà thuận ,giúp đỡ nhau . -Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ -HS viết bảng con Anh,Rách HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv -Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình câu ca dao đúng mẫu -HS lắng nghe Nhận xét tiết dạy: TUẦN 2: ÔN CHỮ HOA : Ă Â I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Củng cố cách viết hoa các chữ Ă Â viết đúng mẫu đều nétvà nối chữ đúng quy định. Thông qua bài tập ứng dụng . -Viết tên riêng : Aâu Lạc bằng cỡ chữ nhỏ. -Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Aên quả nhớ kẻ trồng cây Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu chữ viết hoa Ă Â L -Các chữ Aâu Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : .A.Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm traHS viết bài ở nhà -Yêu cầu học sinh viết từ : Vừ A Dính ,Anh em -GV nhận xét B.Dạy bài mới Giới thiệu bài : -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách viết hoa và các chữ Ă Â và từ câu ứng dụng trong bài hai. Hướng dẫn viết bảng con: -Trong bài này các em viết chữ hoa nào? a-Luyện viết chữ hoa -GV viết mẫu và hỏi : - Chữ Ă Â khác chữ A đã viết ở chỗ nào? -Chữ Ă Â cao mấy đơn vị chữ? -GV chốt lại : Chữ Ă Â viết giống chữ A của tiết trước . Chỉ khác ở chỗ ta đánh thêm dấu Ú,Ù trên đầu chữ A -Chữ L cao mấy đơn vị chữ ? -GV : Chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét cong lượn dưới ; sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ -Viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa về độ cao các chữ b- Luyện viết từ ứng dụng -Hôm nay ta viết từ gì? -Em có hiểu gì về từ Aâu Lạc? -GV: Aâu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( Đông Anh- Hà Nội ). -Viết bảng con -GV nhận xét , uốn nắn về cách nối giữa các chữ õ hoa và chữ thường . c- Hướng dẫn viết câu ứng dụng Aên quả nhớ kẻ trồng cây Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng -Em có hiểu câu ca dao nói gì ? -GV : Phải biết nhớ ơn người đã giúp đỡ mình , những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. -Viết bảng con -GV nhận xét về khoảng cách chữ, cách nối nét . 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ : -1 dòng chữ Ă -1 dòng chữ Â L -2 dòng Aâu Lạc -2 lần câu tục ngữ -Yêu cầu HS viết đúng điểm đặt bút, ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, trình bày bài đẹp 4.Chấm, chữa bài -GV chấm một số bài. Nhận xét các bài đã chấm C.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết dạy . -Nhắc HS chưa xong về nhà viết tiếp -1 HS nhắc lại câu, từ ứng dụng tiết trước. -3HS viết bảng lớp -HS khác viết bảng con Ă Â L -Dấu Ú , Ù trên đầu chữ A -Kể cả dấu Ú,Ù thì chữ Ă Â cao 3 ô li -Cao 2,5 ô li -HS theo dõi -HS viết chữ Ă Â L vào bảng con hai lần . Aâu Lạc -Tuỳ học sinh nói -HS viết Aâu Lạc HS đọc câu ứng dụng Chúng ta phải luôn nhớ ơn người đã giúp mình -HS viết các chữ : Aên khoai, Ănquả. -HS viết vào vở theo yêu cầu của GV -Chú ý tư thế ngồi, cầm bút, viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ . Hs lắng nghe Nhận xét tiết dạy: TUẦN 3: ÔN CHỮ HOA : B I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng. -Viết tên riêng Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ -Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giốùng nhưng chung một giàn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa B Ù Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng ô ly. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. -Yêu cầu học sinh viết bảng từ :Aâu Lạc,Aên quả -Nhận xét. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ viết hoa chữ B qua bài tập ứng dụng trong bài viết tuần 3. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a-Luyện viết chữ hoa: -GV đưa các mẫu chữ B H T -GV viết mẫu và nhắc lại cách viết . +Chữ B gồm mấy nét? -GV : Nét 1:Đặt bút giữa dòng kẻ 3 và 4 lia bút xuống tạo nét móc ngược(trái) phía trên hơi lượn phải, đầu móc cong hơn. -Nét 2:Từ dòng kẻ 3 lia bút lên chạm đầu nét 1.Viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ,dừng bút giữa đường kẻ 1và 2 -Chữ H :Nét 1: Gồm 2 nét cơ bản cong trái lượn ngang.N2 là nét kết hợp của 3 nét cơ bản : khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.N3 là nét thẳng đứng chia đôi chữ H -Chữ T gồm 1 nét viết liền kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang trong. Viết bảng con GV nhận xét về độ cao các chữ b. Luyện viết từ ứng dụng -Hôm nay ta viết từ ứng dụng nào? -GV: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế thuộc tỉnh Bắc Giang nơi đó có giống cam ngon nổi tiếng -GV viết từ ứng dụng và hướng dẫn HS cách viết nối nét giữa chữ hoa và chữ thường *Viết bảng con . -GV nhận xét sửa chữa. c.Luyện viết câu ứng dụng: GV viết hoặc đưa băng chữ viết sẵn câu ca dao lên và hỏi: +Tìm những chữ viết hoatrong câu ca dao?Tại sao lại viết hoa? +Em hiểu câu ca dao như thế nào? -GV:Câu ca dao lấy hình ảnh bầu và bí để khuyên mọi người phải biết yêu thương nhau -Viết bảng con:Bầu ơi ,Tuy rằng -GV nhận xét về khoảng cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. 3.Hướng dẫn viết vào vở -GV yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ + 1 dòng chữ B + 1 dòng chữ H,T + 2 lần câu tục ngữ: -Yêu cầu HS viết đúng điểm đặt bút viết liền nét , đúng độ cao 4.Chấm,chữa bài -Thu một số vở chấm và nhận xét C. Củng cố dặn dò : Về nhà viết tiếp nếu chưa xong Viết bài th ... a Đ,X, T. GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS * HD viết từ ứng dụng . -Giới thiệu từ ứng dụng :Đồng Xuân +Gọi HS đọc từ ứng dụng +Giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bàn sầm uất nổi tiếng. -Quan sát và nhận xét +Trong từ ừng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? +Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? *Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con từ ứng dụng Đồng Xuân . GV theo dõi sửa lỗi cho HS *HD – HS viết câu ứng dụng . -GT câu ứng dụng . +Gọi HS đọc câu ứng dụng +Giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con ngưối với vẻ đẹp hình thức. + Quan sát và nhận xét . -Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? + Viết bảng . - Yêu cầu HS viết từ: Tốt, Xấu. + HD -HS viết vào vở tập viết -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết , sau đĩ yêu cầu HS viết bài vào vở -GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu một số vở chấm 4/ Củng cố - Dặn dị : - Tổ chức trị chơi thi viết nhanh đúng đẹp chữ X, Đ, T. - Chia lớp 2 đội A và B . Đại diện hai đội lên bảng thi viết . - NX tuyên dương các bạn viết nhanh và đúng chữ mẫu . -GDTT:Giúp các em ý thức say mê rèn luyện chữ viết . Tạo ý thức thĩi quen cẩn thận trong học tập cũng như rèn chữ . Vì chữ đẹp là thể hiện đức tính của một học trị ngoan . 5/ Nhận xét tiết học . Nhận xét tiết học , chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà hồn thành bài viết trong vở TV và học thuộc từ và câu ứng dụng . - Nghe giới thiệu và nhắc lại tựa bài. -Cĩ các chữ hoa :Đ, X, T. -HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS lên bảng lớp viết. -1 trong 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại quy trình viết . Cả lớp theo dõi -Hs viết đúng, viết đẹp hướng dẫn viết lại chữ Đ cho nhnữg Hs viết chưa đúng ,chưa đẹp. - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . -1 HS đọc từ -Chữ Đ, X, cao 2 li, các chữ cịn lại cao 1 li -bằng 1 con chữ o - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . -3 HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người -Chữ T, X cao 2 li rưỡi, chữ t cao 2 li, các chữ cịn lại cao 1 li. -1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . - HS viết bài vào vở + 1 dịng chữX, cỡ nhỏ . + 1 dịng chữ Đ, T cỡ nhỏ . + 2 dịng Đồng Xuân ,cỡ nhỏ . + 4 dịng câu ứng dụng , cỡ nhỏ . - Nộp vở - 2 em lên bảng thi viết . Lớp viết bảng con . - HS cả lớp lắng nghe . - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV TUẦN 33 Bài :ƠN CHỮ HOA : Y I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thơng qua BT ứng dụng : Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ . Viết câu ứng dụng Yêu trẻ , trẻ hay đến nhà / Kính già , già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu chữ viết hoa :Y -Tên riêng Phú Yên và câu Yêu trẻ , trẻ hay đến nhà / Kính già , già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC 1Ổn định lớp :Hát 2.Bài cũ : Tiết trước học bài gì ? ( Ơn chữ hoa X ) -Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Hai HS nhắc lại tên riêng Đồng Xuân và câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết cịn hơn đẹp người đã viết TV tuần trước , giải thích tên riêng và câu tục ngữ ấy . - Hai HS viết bảng lớp , cả lớp viết vào bảng con từ : Đồng Xuân , Tốt , Xấu. Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của bài . b) HD viết chữ hoa . + GT chữ mẫu lên bảng – GV lần lượt đính chữ hoa P, Y,K . Trong tên riêng và câu ứng dụng cĩ những chữ hoa nào ? -Yêu cầu HS viết chữ viết hoa P, Y, K vào bảng. -GV nhận xét về quy trình HS đã nêu sau đĩ yêu cầu HS cả lớp giơ bảng con.GV quan sát, nhận xét chữ viết của HS, lọc riêng những HS viết chưa đúng, chưa đẹp,yêu cầu các HS viết đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn này. -Yêu cầu HS viết các chữ hoa P, Y, K vào bảng con , lần 2 GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS * HD viết từ ứng dụng . -Giới thiệu từ ứng dụng +Gọi HS đọc từ ứng dụng +GV giải thích : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung . -Quan sát và nhận xét +Trong từ ừng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? +Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? *Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con từ ứng dụng Phú Yên . GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS *HD – HS viết câu ứng dụng . -GT câu ứng dụng . +Gọi HS đọc câu ứng dụng +Giải thích :Câu tục ngữ khuyên người ta yêu ta yêu trẻ em , kính trọng người già và nĩi rộng ra là sống tốt với mọi người . Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu . Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già . Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. + Quan sát và nhận xét . -Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? + Viết bảng . - Yêu cầu HS viết chữ Yêu ,Kính trên bảng con . + HD -HS viết vào vở tập viết -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết , sau đĩ yêu cầu HS viết bài vào vở -GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu một số vở chấm – Chữa bài NX. 4/ Củng cố - Dặn dị : - Tổ chức trị chơi thi viết nhanh đúng đẹp chữ P, Y,K . - Chia lớp 2 đội A và B . Đại diện hai đội lên bảng thi viết . - NX tuyên dương các bạn viết nhanh và đúng chữ mẫu . -GDTT:Giúp các em ý thức say mê rèn luyện chữ viết . Tạo ý thức thĩi quen cẩn thận trong học tập cũng như rèn chữ . Vì chữ đẹp là thể hiện đức tính của một học trị ngoan . 5/ Nhận xét tiết học . Nhận xét tiết học , chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà hồn thành bài viết trong vở TV và học thuộc từ và câu ứng dụng . - Nghe giới thiệu và nhắc lại tựa bài. -Cĩ các chữ hoa :P, Y,K -HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS lên bảng lớp viết. -- HS nhắc lại quy trình viết 3 chữ cái viết hoa P, Y,K đã học ở lớp 2 . Cả lớp theo dõi và nhận xét . - HS đổi chỗ ngồi , 1 HS viết đẹp kèm 1 HS viết chưa đúng , chưa đẹp - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . -1 HS đọc : Phú Yên - Chữ P , Y,H cao 2 li rưỡi , các chữ cịn lại coa 1 li . - Bằng 1 con chữ o - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . -3 HS đọc: -Yêu trẻ , trẻ hay đến nhà / Kính già , già để tuổi . -Chữ Y, K, H, y, g cao 2li rưỡi,các chữ t, đ cao 2 li , chữ r cao 1 li rưỡi các chữ cịn lại cao 1 li. -1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . - HS viết bài vào vở + Viết các chữY: 1 dịng . + Viết các chữ P, K : 1dịng + Viết tên riêng Phú Yên :2 dịng . + Viết câu tục ngữ : 2 lần . - Nộp vở - 2 em lên bảng thi viết . Lớp viết bảng con . - HS cả lớp lắng nghe . - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV TUẦN 34 Bài :ƠN CHỮ HOA : A, M, N , V(KIỂU 2 ) I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Viết đẹp các chữ viết hoa :A ,M, N, V(kiểu 2 ). -Viết đúng , đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng :Tháp Mười đẹp nhất bơng sen Việt Nam đẹp nhất cĩ tên Bác Hồ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Kẻ sẵn dịng treo bảng đẻ HS viết chữ -Mẫu chữ viết hoa :A ,M, N, V. - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC 1Ổn định lớp :Hát 2.Bài cũ : Tiết trước học bài gì ? ( Ơn chữ hoa Y ) -Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. -Gọi một HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.(Phú Yên, Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà- Kính già già để tuổi cho ) - Hai HS viết bảng lớp ,cả lớp viết vào bảng con : Phú Yên ,Yêu trẻ . - Chỉnh sửa lỗi cho HS – Nhận xét vở đã chấm . Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của bài . b) HD viết chữ hoa . + GT chữ mẫu lên bảng – GV lần lượt đính chữ hoa A, M ,N ,V Trong tên riêng và câu ứng dụng cĩ những chữ hoa nào ? -Yêu cầu HS viết chữ viết hoa A, M,N V kiểu 2 vào bảng. +Em viết chữ viết hoaA, M,N, V ( kiểu 2 ) như thế nào? -GV nhận xét về quy trình HS đã nêu sau đĩ yêu cầu HS cả lớp giơ bảng con.GV quan sát, nhận xét chữ viết của HS, lọc riêng những HS viết chưa đúng, chưa đẹp,yêu cầu các HS viết đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn này. -Yêu cầu HS viết các chữ hoa A,D,V,T,M,N vào bảng con , lần 2 GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS * HD viết từ ứng dụng . -Giới thiệu từ ứng dụng +Gọi HS đọc từ ứng dụng +Giới thiệu :An Dương Vương là tên gọi của Thục Phán , vua nước Âu Lạc , sống cách đây trên 2000 năm . Ơng là người đã cho xây thành Cổ Loa. -Quan sát và nhận xét +Trong từ ừng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? +Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? *Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con từ ứng dụng An Dương Vương . GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS *HD – HS viết câu ứng dụng . -GT câu ứng dụng . +Gọi HS đọc câu ứng dụng +Giải thích :Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất . + Quan sát và nhận xét . -Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? + Viết bảng . - Yêu cầu HS viết từ: Tháp Mười , Việt Nam. + HD -HS viết vào vở tập viết -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết , sau đĩ yêu cầu HS viết bài vào vở -GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu một số vở chấm – Chữa bài NX. 4/ Củng cố - Dặn dị : - Tổ chức trị chơi thi viết nhanh đúng đẹp chữ A,D,V . - Chia lớp 2 đội A và B . Đại diện hai đội lên bảng thi viết . - NX tuyên dương các bạn viết nhanh và đúng chữ mẫu . -GDTT:Giúp các em ý thức say mê rèn luyện chữ viết . Tạo ý thức thĩi quen cẩn thận trong học tập cũng như rèn chữ . Vì chữ đẹp là thể hiện đức tính của một học trị ngoan . 5/ Nhận xét tiết học . Nhận xét tiết học , chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà hồn thành bài viết trong vở TV và học thuộc từ và câu ứng dụng . - Nghe giới thiệu và nhắc lại tựa bài. -Cĩ các chữ hoa :A,D, V, T, M, N. -HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS lên bảng lớp viết. -- HS nhắc lại quy trình viết 4 chữ cái viết hoa A, M,N,V đã học ở lớp 2 . Cả lớp theo dõi và nhận xét . - HS đổi chỗ ngồi , 1 HS viết đe7p kèm 1 HS viết chưa đúng , chưa đẹp - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . -1 HS đọc : An Dương Vương . -Chữ A, D, V,g cao 2 li, các chữ cịn lại cao 1 li -Bằng 1 con chữ o - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . -3 HS đọc: Tháp Mười đẹp nhất bơng sen Việt Nam đẹp nhất cĩ tên Bác Hồ. -Chữ T, M,V,N, B, H,h,b,g cao 2li rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li,chữ s cao 1li rưỡi , các chữ cịn lại cao 1 li. -1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . - HS viết bài vào vở + Viết các chữ A,M : 1 dịng . + Viết các chữ N, V : 1dịng + Viết tên riêng An Dương Vương :2 dịng . + Viết câu thơ : 2 lần . - Nộp vở - 2 em lên bảng thi viết . Lớp viết bảng con . - HS cả lớp lắng nghe . - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV
Tài liệu đính kèm: