GIÁO ÁN THAO GIẢNG
Môn : Tự nhiên xã hội , Tuần : 27 , Tiết : 52
Bài : CÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
* Biết cá là động vật có xương sống , sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy, có vây.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng nhóm , phiếu bài tập .
Tranh ảnh một số loài cá.
- HS : Tranh ảnh một số loài cá sưu tầm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2011 GIÁO ÁN THAO GIẢNG Môn : Tự nhiên xã hội , Tuần : 27 , Tiết : 52 Bài : CÁ Ngày soạn : 18 / 3 / 2011 Ngày dạy : 23 / 3 / 2011 Người dạy : I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. * Biết cá là động vật có xương sống , sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy, có vây. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng nhóm , phiếu bài tập . Tranh ảnh một số loài cá. - HS : Tranh ảnh một số loài cá sưu tầm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: GV giới thiệu. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời. + Tôm cua sống ở đâu ? + Nêu ích lợi của tôm và cua ? - GV cùng HS nhận xét * GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS : + Hãy kể tên các loài cá mà em biết ? - Các em vừa kể được một số loài cá. Vậy các loài cá có đặc điểm gì giống và khác nhau ? Chúng gồm mấy bộ phận chính ? Chúng sống ở đâu ? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó qua bài : Cá - GV ghi bảng tựa bài: Cá , HS nhắc lại. * GV giảng : Cá là loài động vật sống ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vây. b/ Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể cá - GV nêu yêu cầu : Quan sát hình SGK trang 100 và 101 . Trả lời câu hỏi sau: + Hãy nêu tên các loài cá ? + Cơ thể các loài cá đó có gì giống và khác nhau ? - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm quan sát , thảo luận ghi vào bảng giấy. - Yêu cầu các nhóm dán lên bảng. - Gọi đại diện nhóm nêu . Tên cá Sự giống nhau Sự khác nhau cá vàng cá chép , cá rô phi, cá quả , cá chim , cá ngừ , cá đuối , cá mập - Cơ thể đều có đầu , mình , đuôi, vây. - Cùng sống dưới nước. - Màu sắc - Hình dạng , kích thước - Nơi sống - Con có vẩy , con không có vẩy. - GV cùng HS nhận xét, kết luận * Trong tự nhiên có rất nhiều loài cá . Chúng có màu sắc , hình dạng , kích thước khác nhau. Cơ thể chúng đều có đầu , mình , đuôi , vây , vẩy. - GV hỏi thêm: + Cá thở bằng gì ? Chúng di chuyển bằng cách nào ? + Khi ăn cá em thấy có gì ở bên trong cơ thể chúng ? - GV cùng HS nhận xét. - GV kết luận: Cá là động vật có xương sống , sống dưới nước, thở bằng mang . Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ , có vây . Khác với côn trùng , tôm , cua , không có xương sống. c/ Hoạt động 3: Ích lợi của các loài cá. - GV gắn tranh SGK trang 100 và 101 lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo cặp câu hỏi sau : + Hãy nêu tên và ích lợi của các loài cá mà em biết ? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp ghi vào phiếu. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét , kết luận. NỘI DUNG PHIẾU Tên cá Ích lợi - GV nhận xét kết luận: Cá có niều ích lợi . Phần lớn các loài cá được sử dụng dùng làm thức ăn . Cá là thức ăn ngon và bổ , chứa nhiều chất đạm cho cơ thể con người. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh ( gan cá , sụn cá mập ) và để diệt bọ gậy trong nước. Bên cạnh đó có một số loài cá có thể gây nguy hiểm cho con người như cá nóc. d/ Hoạt động 4 : Tô màu và ghi chú các bộ phận bên ngoài của cá. - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm thời gian 5 phút tô màu một con cá . - Yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng . - Yêu cầu các nhóm lần lượt giới thiệu . - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố. Trò chơi: - GV yêu cầu HS lấy tranh cá đã sưu tầm để lên bàn. - Chia 2 đội chơi , mỗi đội cử 6 bạn lên gắn tranh vào 2 nhóm. Cá nước ngọt Cá nước mặn - GV cùng HS nhận xét , tuyên dương. - GV kết luận: Ở nước ta có nhiều sông , hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá . Hiện nay nghề nuôi cá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. - GV giới thiệu cho HS một số loài cá nước ngọt và cá nước mặn. - GV giới thiệu cho HS một số hoạt động nuôi , đánh bắt hay chế biến cá. - GV liên hệ : + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ? - Gọi 1 số HS nêu. - GV giáo dục HS : Trong cuộc sống xung quanh chúng ta có rất nhiều các loài cá. Có những loài rất có ích cho con người , chúng ta cần bảo vệ , chăm sóc chúng. Bên cạnh đó cũng có những loài có hại đối với chúng ta . Vì vậy khi tiếp xúc chúng ta cần phải cẩn thận. 4. Nhận xét – dặn dò: - Chuẩn bị một số tranh ảnh về các loài chim để chuẩn bị tiết sau. * Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - 2 HS trả lời + Tôm và cua sống ở dưới nước. + Dùng làm thức ăn cho người làm thức ăn cho động vật ( cho cá , cho gà..) và làm hàng xuất khẩu. - HS lắng nghe -1 số HS kể. - HS nghe - HS nhắc lại - HS nghe - HS thảo luận theo 4 nhóm thời gian 3 phút. - Đại diện 4 nhóm dán lên bảng. - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc. - HS nghe - HS trả lời. + Cá thở bằng mang , khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. Cá di chuyển bằng đuôi và vây. + Khi ăn cá thấy có xương - HS quan sát - HS thảo luận theo cặp - HS ghi vào phiếu. - Đại diện một số nhóm nêu - HS lắng nghe - HS thực hiện theo nhóm 4 - Đại diện nhóm dán lên bảng - 1 số nhóm chỉ và nêu - 1 số HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát. + Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá , khai thác sử dụng cá hợp lý BGH duyệt kí: NỘI DUNG PHIẾU Tên cá Ích lợi NỘI DUNG PHIẾU Tên cá Ích lợi Tên cá Sự giống nhau Sự khác nhau Tên cá Sự giống nhau Sự khác nhau
Tài liệu đính kèm: