Giáo án thao giảng Tự nhiên và xã hội 3 (tiết 20): Họ nội, họ ngoại

Giáo án thao giảng Tự nhiên và xã hội 3 (tiết 20): Họ nội, họ ngoại

Tự nhiên và xã hội (Tiết 20)

Họ nội, họ ngoại

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS có khả năng:

- Giải thích thế nào là họ nội nội, họ ngoại.

- Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ.

- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại cđa m×nh.

- Ứng xử đúng với những người họ hàng của mình

* Thơng qua bi học, gio dục kĩ năng sống cho HS.

II. đồ dùng dạy - học:

* GV: Hỡnh trong SGK trang 40, 41 SGK.

 * HS: - SGK, vụỷ.

 - Mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp (nếu có).

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thao giảng Tự nhiên và xã hội 3 (tiết 20): Họ nội, họ ngoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thao giảng năm 2011- 2012
Người thực hiện: Đinh Thị Lan Hương
Tự nhiên và xã hội (Tiết 20)
Họ nội, họ ngoại
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng:
- Giaỷi thớch theỏ naứo laứ hoù noọi noọi, hoù ngoaùi.
- Xửng hoõ ủuựng vụựi caực anh, chũ em cuỷa boỏ meù.
- Giụựi thieọu ủửụùc veà hoù noọi, hoù ngoaùi của mình.
- ệÙng xửỷ ủuựng vụựi nhửừng ngửụứi hoù haứng cuỷa mỡnh, khoõng phaõn biệt họ nội hay họ ngoại.
* Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. đồ dùng dạy - học:
* GV: Hỡnh trong SGK trang 40, 41 SGK.
	* HS: - SGK, vụỷ.	 
	 - Mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp (nếu có).
III.Các hoạt động dạy - học
	1. Tổ chức lớp (1p)
	2. Bài cũ (2p)
? Hãy nói về những người trong gia đình của Minh?
? Gia đình của Minh có mấy thế hệ cùng chung sống?
- GV nhaọn xeựt.
	3. Bài mới (30p)
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
a. Giới thiệu bài
? Em hãy kể tên những người họ hàng của gia đình em mà em biết?
GV: Như vậy, mỗi bạn trong lớp mình cũng đều có các bác, cô, dì, chú, là họ hàng của mình. Để hiểu rõ hơn những mối quan hệ này và giúp các em xưng hô đúng, ngày hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu bài học: “Họ nội, họ ngoại”.
b. Hoaùt ủoọng 1: Laứm vieọc vụựi SGK. 
* Bửụực 1: Laứm vieọc theo nhoựm đôi.
- GV yeõu caàu 2 HS quan saựt hỡnh 1 trang 40 SGK vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi.
? Hửụng ủaừ cho caực baùn xem aỷnh cuỷa nhửừng ai?
? Quang ủaừ cho caực baùn xem aỷnh cuỷa nhửừng ai?
? OÂng baứ ngoaùi cuỷa Hửụng sinh ra nhửừng ai trong aỷnh?
? OÂng baứ noọi cuỷa Quang sinh ra nhửừng ai trong aỷnh?
* Bửụực 2: Laứm vieọc caỷ lụựp.
- GV mụứi 1 soỏ caởp HS leõn trỡnh baứy.
? Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng tại sao Hồng và Hương phảI gọi là ông bà ngoại còn Quang và Thuỷ lại gọi là ông bà nội?
GV: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng Hồng và Hương phảI gọi là ông bà ngoại vì mẹ 2 bạn là con gáI của ông bà. Quang và Thuỷ phảI gọi là ông bà nội vì bố của 2 bạn là con trai của ông bà.
? Vậy bạn nào giỏi cho cả lớp biết những ai thuộc họ nội của Quang và Thuỷ?
? Những ai thuộc họ ngoại của Hương và Hồng?
GV chốt: Như vậy, ông bà nội, bố của Quang và Thuỷ, cô ruột, Hồng và Hương là họ nội của Quang và Thuỷ. Còn ông bà ngoại, mẹ, bác ruột của Hồng và Hương cùng Quang và Thuỷ là họ ngoại của Hương và Hồng.
c. Hoaùt ủoọng 2: Keồ veà hoù noọi vaứ hoù ngoaùi. 
* Bửụực 1: Laứm vieọc theo nhoựm đôi.
- GV yêu cầu 2 HS cùng bàn kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình (nếu có ảnh thì dùng ảnh để kể).
- Tiếp theo, GV yêu cầu các em nói với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh, chị, em của bố và của mẹ cùng với các con của họ theo phong tục địa phương.
GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc.
* Bửụực 2: Laứm vieọc caỷ lụựp.
- 2, 3 HS trong nhoựm giụựi thieọu veà hoù haứng cuỷa mỡnh, caựch xửng hoõ.
? Những người có quan hệ họ hàng như thế nào được gọi là họ nội?
? Những người có quan hệ họ hàng như thế nào được gọi là họ ngoại?
- GV nhận xét, choỏt laùi:
 => OÂng baứ sinh ra boỏ vaứ caực anh, chũ, em ruoọt cuỷa boỏ cuứng vụựi caực con cuỷa hoù laứ nhửừng ngửụứi thuoọc hoù noọi. Ông baứ sinh ra meù vaứ caực anh, chũ, em ruoọt cuỷa meù cuứng vụựi caực con cuỷa hoù laứ nhửừng ngửụứi thuoọc hoù ngoaùi.
d. Hoaùt ủoọng 3: Trò chơI “Ai nhanh, ai đúng”. 
* Bửụực 1: Toồ chửực, hửụựng daón.
- GV phổ biến luật chơI và nội dung chơi:
+ GV đưa các quan hệ họ hàng khác nhau. Nhiệm vụ của HS là phảI đưa ra cách xưng hô đúng cho các quan hệ họ hàng đó và nói xem người đó thuộc họ nội hay họ ngoại.
+ Nếu ai trả lời đúng sẽ được thưởng một tràng vỗ tay của cả lớp, nếu sai phảI nhường cho bạn khác trả lời.
+ GV tổ chức cho HS chơI mẫu.
+ Cả lớp chơi.
- Nội dung:
+ Ông bà sinh ra bố.
+ Em trai của mẹ.
+ Vợ của cậu.
+ Ông bà sinh ra mẹ.
+ Vợ của chú.
+ Em trai của bố.
- GV nhận xét, đưa đáp án đúng và giảI thích (nếu cần)
- GV nhận xét, tuyên dương
? Em thường xưng hô với anh chị em của mẹ ntn?
? Em thường xưng hô với anh chị em của bố ntn?
e. Hoaùt ủoọng 4: TháI độ, tình cảm với họ hàng nội, ngoại. 
- GV đưa ra các tình huống- HS đưa ra ý kiến của mình Đúng thì giơ thẻ xanh, Sai thì giơ thẻ đỏ.
a) Chỉ cần yêu quý bố mẹ, những người thân trong gia đình.
b) Họ hàng chỉ gây rắc rối, phiền nhiễu cho chúng ta.
c) Cần phảI yêu quý và quan tâm đến họ hàng của mình. 
d) Chỉ yêu quý họ hàng bên nội.
e) Yêu quý hai bên họ hàng hai bên nội ngoại như nhau.
- HS đưa ra đáp án- lớp nhận xét, bổ sung.
? Đối với những người họ hàng, em cần đối xử ntn?
? Tại sao chúng ta phải yêu quý, giúp đỡ những người họ hàng của mình?
- GV nhaọn xeựt, choỏt laùi.
=> OÂng baứ noọi, oõng baứ ngoaùi vaứ caực coõ dỡ, chuự baực cuứng vụựi caực con cuỷa hoù laứ nhửừng ngửụứi hoù haứng ruoọt thũt. Chuựng ta phaỷi bieỏt yeõu quyự quan taõm, giuựp ủụừ nhửừng ngửụứi hoù haứng thaõn thớch cuỷa mỡnh.
- HS quan saựt hỡnh và thaỷo luaọn theo nhoựm đôi.
.
- ẹaùi dieọn caực caởp HS leõn trỡnh baứy keỏt quaỷ thaỷo luaọn.
- HS nhắc lại
- HS keồ cho nhau nghe veà hoù noọi, hoù ngoaùi.
- Mời vài đại diện lên kể về họ nội, họ ngoại của mình và cách xưng hô  .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nhaộc laùi.
- HS theo dõi.
- HS chơi
- HS giơ thẻ
- HS đọc.
 	4. Củng cố - dặn dò (2p)
? Các em vừa được bài gì?
? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa họ nội với họ ngoại?
? Đối với những người họ hàng của mình, em cần có tháI độ ứng xử ntn? 
- 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”. SGK(41)
- Dặn HS veà xem laùi baứi,làm bài trong VBT.
	Chuaồn bũ baứi sau: Thửùc haứnh, phaõn tớch vaứ veừ sụ ủoà moỏi quan heọ hoù haứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTN- XH HO NOI, HO NGOAI.doc