Giáo án theo tuần các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án theo tuần các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

* GDKNS:

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 26 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án theo tuần các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ ngày tháng năm 2019
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
(3 phút)
(20 phút)
(15 phút)
(15 phút)
(15 phút)
(1phút)
(1phút)
1. Hoạt động khởi động a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
b) Giới thiệu bài 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? 
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? 
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? 
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? 
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? 
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện 
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2?
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
6. HĐ ứng dụng:
7. Hoạt động sáng tạo 
- HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Bình tĩnh, tự tin
- Bối rối, lúng túng
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Rất lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé. 
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (1 đoạn)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
SGK
Tranh
Thẻ từ. bảng phụ
Bảng phụ
Tranh
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Thứ hai ngày tháng năm 2019
TOÁN:
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
(5 phút)
25’
4’
1’
1. HĐ khởi động:
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu chương trình Toán 3
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số
+GV viết vài số có 3 chữ số
- Giới thiệu bài:.
HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.	
* Cách tiến hành:
 Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
=> Lưu ý HS trình bày thao hàng ngang (không cần kẻ bảng)
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
Giáo viên treo bảng phụ.
Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
+ Nhận xét gì về dãy số?
 + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
Nhận xét gì về dãy số?
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp
+ Tại sao điền được 303 < 330?
Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- HS lắng nghe
- Hs viết các số đó trên bảng con
- Hs đọc số tương ứng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Ghi ngay kết quả vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- HS so sánh kết quả
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
- 735.
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
- So sánh hai số có 3 chữ số
- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp vi ... U:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH 
. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau (sự vật với sự vật) trong câu văn, câu thơ (BT2)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học.
4. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, vòng ngọc thạch.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
3’
28’
3’
1’
HĐ khởi động (3 phút):
- Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Trò chơi: Truyền điện
- Tổng kết, nhận xét
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu :
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ).
*Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
Bài 1: 
+ Thế nào là từ chỉ sự vật?
+ Em hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật mà em biết?
Bài 2:
+ Hai bàn tay em được so sánh với gì?
+ Tìm từ chỉ sự vật trong kết quả em vừa tìm được.
=> Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. Đây là so sánh “sự vật” với “sự vật”
+Vì sao tác giải lại nói: “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”?
+ Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau mà tác giả lại so sánh chúng với nhau?
=> Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á”.
+ Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành tai?
+ Em nào phát hiện ra điểm giống nhau trong các hình ảnh so sánh của 3 câu trên?
- Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh với nhau?
- Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví dụ trên?
=> Chốt KT: Các sự vật có nét giống nhau được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp và có hình ảnh.
Bài 3: 
+ Trong các hình ảnh so sánh có ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào nhất, vì sao?
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- GV chú ý sửa câu, nếu HS nói chưa thành câu hoàn chỉnh.
=> Chốt: Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh.
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
- Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở xung quanh mình.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- HS tự tìm và ghi vở những từ chỉ sự vật.
- Chia sẻ kết quả trong cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp: Tay em, răng, hoa nhài, tóc.
- Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối...(M3, M4)
- HS tìm và nêu.
- HS làm bài cá nhân.
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (ý a).
- “Hai bàn tay em” được so sánh với “hoa đầu cành” (M1)
- Hai bàn tay em, hoa đầu cành (M1, M2)
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý b
- Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển.
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý c.
- Có cùng hình dáng, hai đầu đều cong lên.
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý d.
- Có hình dáng giống nhau
- Đều là so sánh sự vật với sự vật (M3, M4)
- Vì chúng có nét giống nhau
- “như”
- Hs thảo luận trong nhóm đôi rồi nêu kết quả trước lớp.
- HS quan sát các sự vật xung quanh lớp học và so sánh với các sự vật liên quan. Nêu kết quả tìm được trước lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu
Thẻ từ
Bảng phụ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Thứ ngày tháng năm 2019
	TẬP LÀM VĂN:
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 )
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày văn bản, đơn từ.
3. Thái độ: Tự hào về Đội, có mong muốn tham gia Đội TNTPHCM.
4. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách, khăn quàng , phiếu học tập viết sẵn mẫu đơn như SGK
- HS: SGK, tìm hiểu trước các thông tin về Đội
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
3’
30’
1’
1’
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Giới thiệu c.trình TLV lớp 3
- Giới thiệu bài mới: 
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 )
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp
Bài 1: Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong HCM (15 phút)
* Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
- Các câu hỏi:
+ Đội thành lập ngày nào, ở đâu?
+ Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai?
=> GV đưa huy hiệu của Đội HS quan sát.
+ Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên.
=> Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát.
+ Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác?
+ Nêu tên một số phong trào của Đội?
=> Nêu 1 số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết
Bài 2: Điền vào tờ giấy in sẵn (15 phút)
+ Hình thức mẫu đơn xin cấp thể đọc sách gồm có những phần nào?	
+ Cách trình bày các phần của lá đơn.
- Phát phiếu học tập (mẫu đơn) cho HS điền vào mẫu.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) :
4. HĐ sáng tạo (1 phút) :
- Hát : Đội ca
- Mở SGK
- Đáp án trả lời:
+ Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc.
- Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu 
- Học sinh quan sát.
- Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc.
- Học sinh quan sát.
- Nhạc sĩ Phong Nhã
- Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947.
- Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960.
- Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981.
* HS quan sát mẫu đơn trong SGK để trả lời:
- Lá đơn gồm 3 phần:
1. Phần đầu:
+ Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ nhận đơn.
2. Phần 2:
+ Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
+ Nguyện vọng của người viết đơn.
3. Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên.
- HS thực hành viết đơn vào mẫu in sẵn. 
- HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách trước lớp.
- về tìm hiểu thêm các thông tin về Đội TNTPHCM.
- Về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học.
Máy hát
Bảng phụ, thẻ từ
Phiếu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Thứ ngày tháng năm 2019
THỦ CÔNG: 
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
3. Thái độ: yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
4. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được 
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
5’
10’
15’
5’
1’
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
*Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống khói.
* Cách tiến hành:
- GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
+ Màu sắc của tàu thủy ?
+ Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
- GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều
- GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ?
- Giới thiệu quy trình gấp: 
+B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
3. HĐ thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy trình.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các 
bước thực hiện
- GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa chữa.
- Lưu ý HS: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng.
- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS
4. HĐ ứng dụng (5 phút):
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV
HS quan sát.
- Màu xanh biển
- 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
- Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS ghi nhớ
- HS nêu các bước thực hiện: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
- HS thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hành.
- Về nhà tiếp tục thực hiện gấp tàu thủy 2 ống khỏi.
- Tưởng tượng và vẽ tàu thủy 2 ống khói
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_theo_tuan_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.docx