I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
1.Kiến thức :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- Đọc đúng các TN do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Hiểu nghĩa một số TN khó : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Hiểu ND bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng :
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các TN do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. Thái độ:
- GD HS biết yêu quý và trân trọng của cải do chính tay mình làm ra.
B. Kể chuyện
1. Kĩ năng:
- Giúp HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kĩ năng :
- RKN nghe, nói : NX lời kể của bạn và kể tiếp được câu chuyện.
3. Thái độ :
- GD HS biết yêu quý và trân trọng của cải do chính tay mình làm ra.
TUẦN 15 Ngày soạn : .. Ngày giảng : T2 .. Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 + 3 : Tập đọc + Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU A. Tập đọc 1.Kiến thức : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật. - Đọc đúng các TN do ảnh hưởng của phương ngữ. - Hiểu nghĩa một số TN khó : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Hiểu ND bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng : - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Đọc đúng các TN do ảnh hưởng của phương ngữ. 3. Thái độ: - GD HS biết yêu quý và trân trọng của cải do chính tay mình làm ra. B. Kể chuyện 1. Kĩ năng: - Giúp HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Kĩ năng : - RKN nghe, nói : NX lời kể của bạn và kể tiếp được câu chuyện. 3. Thái độ : - GD HS biết yêu quý và trân trọng của cải do chính tay mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 3' 2. Bài mới - GT bài : 1' - Luyện đọc : 27 - 28' - HD tìm hiểu bài : 10 - 12' - Luyện đọc 6 - 7' - HD kể từng đoạn theo tranh 15 - 17' 4. CC - DD 3' Tiết 1 - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng lại bài : Cửa Tùng - NX, và tuyên dương - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc : giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng. - Gọi HS đọc NT câu - Rút ra TN khó và ghi bảng - Cho HS đọ ĐT - CN - Chia đoạn và đọc NT đoạn - Gọi HS đọc chú giải : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Chia nhóm và cho HS đọc đoạn trong nhóm - Mời 4 nhóm thi đọc trước lớp - NX, KL và tuyên dương - Cho cả lớp đọc ĐT toàn bài Tiết 2 - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - ĐT : + Ông lão người chăm buồn về chuyện gì ? + Ông lão muốn người con trai trở thành người NTN ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - ĐT : + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - ĐT : + Người con trai đã làm việc vất vả và tiết kiệm NTN ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 4, 5 - ĐT : + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? + Vì sao người con phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão NTN khi thấy con trai thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ? - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? (Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.) - Đọc diễn cảm lại đoạn 4, 5 - HD đọc đoạn 4, 5 Hôm đó, / ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. // Ông ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. // Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. // Ông lão cười chảy nước mắt : // - Bây giờ thì cha tin tiền đó chính tay con làm ra. // Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. // Ông lão đào hũ bạc lên, / đưa cho con và bảo : // - Nếu con lười biếng, / dù cha có một trăm hũ bạc cũng không đủ. // Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. // - Gọi HS NT nhau thi đọc diễn cảm đoạn 4, 5 - NX, và tuyên dương từng CN đọc hay Kể chuyện - Nêu nhiệm vụ - Gọi HS nêu lại yêu cầu của bài - Treo bảng phụ viết các ý tóm tắt mỗi đoạn - Kể mẫu đoạn 1 - Tổ chức cho HS kể theo từng tranh theo cặp - Theo dõi và giúp đỡ từng cặp - Gọi HS NT nhau kể trước lớp - NX, KL và tuyên dương CN kể hay. - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - 2 HS đọc - Lắng nghe - Theo dõi - Đọc NT câu - Đọc ĐT - CN - Đọc NT - Lắng nghe - Đọc nhóm - Cả bàn đọc - Đọc ĐT - 1 HS đọc - NT nêu - 1 HS đọc - NT nêu - 1 HS đọc - NT nêu - 1 HS đọc - NT nêu - NT nêu - Theo dõi - NT đọc - Nêu - Theo dõi - Lắng nghe - Kể cặp - NT kể - Ghi nhớ Tiết 4 : Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng được để giải BT có lời văn. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng các BT chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và giải BT có lời văn. 3. TĐ : - GD HS ham học hỏi và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG - Giấy Ao, phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 3' 2. Bài mới - GT bài : 1' - HD TH phép chia số có ba chữ số 12' - Luyện tập 18 - 19' Bài 1 : Tính Bài 2 Bài 3 3. CC - DD 5' - Gọi 2 HS TH phép tính 74 : 3 69 : 5 - NX, và tuyên dương - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Viết VD1 lên bảng 648 : 3 = ? - HD cho HS cách TH phép chia 648 3 . 6 chia 3 được 2, viết 2. 6 216 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 04 . Hạ 4 ; 4 chia 3 được 1, viết 1. 3 1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. 18 . Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 bằng 6, viết 6. 18 6 nhân 3 bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0. 0 - Vậy 648 : 3 = 216 - Cho HS đọc ĐT – CN - Viết VD2 lên bảng 236 : 5 = ? - HD cho HS cách TH phép chia 236 5 . 23 chia 5 được 4, viết 4. 20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 bằng 3. 36 . Hạ 6 ; 36 chia 5 được 7, viết 7. 35 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1. 1 - Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) - Cho HS đọc ĐT – CN - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Gọi HS NT nhau lên bảng TH - NX,và tuyên dương 872 4 375 5 390 6 905 5 8 218 35 75 36 65 5 181 07 25 30 40 4 25 30 40 32 0 0 05 32 5 0 0 457 4 578 3 489 5 230 6 4 114 3 192 45 97 18 48 05 27 39 50 4 27 35 48 17 08 4 2 16 6 1 2 - Gọi HS đọc ND của BT - ĐT cùng HS : + Bài toán đã cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết 234 học sinh xếp được bao nhiêu hàng chúng ta phải làm như thế nào ? - Gọi 2 HS lên bảng TH - NX, và tuyên dương Tóm tắt 9 học sinh : 1 hàng 234 học sinh : hàng ? Bài giải 234 học sinh xếp được số hàng là : 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số : 26 hàng - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Phát phiếu và cho HS TH vào phiếu theo cặp - Gọi từng cặp trình bày bảng - NX, KL và tuyên dương Số đã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432 : 8 = 54m 888 : 8 = 111kg 600 : 8 = 75 giờ 312 : 8 = 39 ngày Giảm 6 lần 432 : 6 = 72m 888 : 6 = 148kg 600 : 6 = 100 giờ 312 : 6 = 52 ngày - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - 2 HS TH - Lắng nghe - Theo dõi - NT nêu -Đọc ĐT - CN - Theo dõi - NT nêu -Đọc ĐT - CN - Nêu - NT TH - Nêu - NT nêu - 2 HS TH - Nêu - TH cặp - NTtrình bày - Lắng nghe Tiết 5 : Thủ công CẮT, DÁN CHỮ V I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS hiểu và biết cách cắt, dán được chữ V ; Kẻ, cắt, dán được chữ V. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng cắt, dán chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật. 3. Thái độ : - GD HS yêu thích cắt, dán chữ. II. ĐỒ DÙNG - Mẫu, giấy, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 1’ 2. Bài mới - GT bài : 1’ HĐ1 : Quan sát và NX 4 – 5’ HĐ 2 : HD mẫu 7 – 8’ HĐ3 : Thực hành 16 – 17’ 3. CC - DD 3’ - KT sự chuẩn bị của HS - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Cho HS quan sát mẫu chữ V - ĐT cùng HS : + Chữ V cao mấy ô vuông và rộng mấy ô vuông ? + Chữ V cao mấy ô vuông và rộng mấy ô vuông ? - HD cho HS cắt chữ V * Bước 1 : Kẻ chữ V + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào HCN. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu. * Bước 2 : Cắt chữ V + Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V như chữ mẫu. *Bước 3 : Dán chữ V + Kẻ một đường chuản, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào đúng vị trí đã định. + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. - Gọi HS NT nhau nêu lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ V - Tổ chức cho HS TH cắt chữ V - Theo dõi và giúp đỡ từng HS trong khi TH - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - NX, KL và tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - Lắng nghe - Quan sát và trả lời. - Quan sát và theo dõi - NT nêu - TH cắt chữ - Trưng bày - Ghi nhớ Ngày soạn : . Ngày giảng : T3 / Tiết 1 : Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU - KT : Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng được để giải BT có lời văn. - KN : RKN TH các BT chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và giải BT có lời văn. - TĐ : GD HS ham học hỏi và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG - Giấy Ao, phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 3' 2. Bài mới - GT bài : 1' - HD TH phép chia số có ba chữ số 12' - Luyện tập 18 - 19' Bài 1 : Tính Bài 2 Bài 3 Đ S 3. CC - DD 5' - Gọi 2 HS TH phép tính 548 : 6 724 : 3 - NX, và tuyên dương - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Viết VD1 lên bảng 560 : 8 = ? - HD cho HS cách TH phép chia 560 8 . 56 chia 8 được 7, viết 7. 56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 . Hạ 0 ; 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0. 0 - Vậy 560 : 8 = 70 - Cho HS đọc ĐT – CN - Viết VD2 lên bảng 632 : 7 = ? - HD cho HS cách TH phép chia 632 7 . 63 chia 7 được 9, viết 9. 63 90 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng 0. 02 . Hạ 2 ; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2. 2 - Vậy 632 : 7 = 90 (dư 2) - Cho HS đọc ĐT – CN - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Gọi HS NT nhau lên bảng TH - NX, và tuyên dương 350 7 420 6 260 2 480 4 35 50 42 70 2 130 4 120 00 00 06 08 0 0 6 8 0 0 00 00 0 0 490 7 400 5 361 3 725 6 49 70 40 80 3 120 6 120 00 00 06 12 0 0 6 12 0 0 01 05 0 0 1 5 - Gọi HS đọc ND của BT - ĐT cùng HS : + Bài toán đã cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết 365 ngày có bao nhiêu tuần và lẻ bao nhiêu ngày chúng ta phải làm như thế nào ? - Gọi 2 HS lên bảng TH - NX, và tuyên dương Tóm tắt 7 ngày : 1 tuần 365 ngày : tuần ? ngày ? Bài giải 365 ngày gồm có số tuần lễ và số ngày là : 365 : 7 = 52 (tuần) và 1 (ngày) Đáp số : 52 tuần và 1 ngày - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Phát phiếu và cho HS TH vào phiếu theo cặp - Gọi từng cặp trình bày bảng a) 185 6 b) 283 7 18 30 Đ 28 4 S 05 03 0 5 - NX, KL và tuyên dương - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - 2 HS TH - Lắng nghe - Theo dõi - NT nêu - Đọc ĐT - CN - Theo dõi - NT ... NX, KL và tuyên dương 439 207 521 428 x x x x 7 4 6 5 3073 828 3126 2140 864 7 578 3 283 5 480 8 16 123 27 192 33 56 00 60 24 08 3 0 3 2 - Nêu yêu cầu của BT - Gọi 4 HS lên bảng TH - NX, cho điểm và tuyên dương Thừa số 228 437 521 200 Thừa số 4 2 3 5 Tích 912 874 1563 1000 - Gọi HS nêu ND BT : Một cửa hàng mua 400kg ngô. Sau đó lại mua thêm gấp 4 lần. Hỏi cửa hàng đó mua tất cả bao nhiêu kg, bao nhiêu tấn ? - ĐT cùng HS : + Bài toán đã cho biết những gì ? + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? + Muốn biết cửa hàng mua bao nhiêu kg, bao nhiêu tạ ngô chúng ta phải làm NTN ? - Gọi 4 HS lên bảng TH - NX, và tuyên dương Tóm tắt 400kg Lần 1 ? kg ? tấn Lần 2 Bài giải Lần 2 mua được số kg ngô là : 400 x 4 = 1600 (kg) Cửa hàng mua được số kg ngô, tấn ngô là : 400 + 1600 = 2000 (kg) Đáp số : 2000kg ngô 2 tấn ngô - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - Lắng nghe - Theo dõi - NT TH - Nêu - 4 HS TH - Nêu - NT nêu - 4 HS TH - Ghi nhớ Ngày soạn : . Ngày giảng :T6 . Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thực hành tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải toán có hai phép tính. 3. Thái độ : - GS HS ham học hỏi và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG - phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 3' 2. Bài mới - GT bài : 1' Thực hành 31 - 33' Bài 1 : Đặt tính rồi tính Bài 2 : Đặt tính rồi tính (theo mẫu) Bài 3 Bài 4 3. CC - DD 3' - Gọi 2 HS đọc lại bảng nhân, chia 9. - NX, và tuyên dương - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Gọi HS NT nhau lên bảng TH - Gọi HS NX bài của bạn - NX, KL và tuyên dương 213 374 208 x x x 3 2 4 639 748 832 - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HD mẫu về cách chia rút gọn 948 4 . 9 chia 4 được 2, viết 2. 14 2 nhân 4 bằng 8 ; 9 trừ 8 bằng 1. 28 . Hạ 4, được 14 ; 14 chia 4 được 3, viết 3 0 3 nhân 4 bằng 12 ; 14 trừ 12 bằng 2. . Hạ 8, được 28 ; 28 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0. - Gọi HS NT nhau lên bảng TH - NX, và tuyên dương 396 3 630 7 457 4 724 6 09 132 00 90 05 114 12 120 06 0 17 04 0 1 4 - Gọi HS đọc ND của BT - ĐT cùng HS : + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Quãng đường AC có MQH NTN với quãng đường AB và BC ? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét ? + Quãng đường BC dài bao nhiêu mét ? + Tính quãng đường BC như thế nào ? - Gọi 2 HS lên bảng TH - NX, và tuyên dương Bài giải Quãng đường BC dài là : 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường BC dài là : 172 + 688 = 860 (m) Đáp số : 860m - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - ĐT cùng HS : + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? + Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì ? + Bài toán cho biết gì về số áo len đã dệt ? + Vậy làm thế nào để biết được số áo len đã dệt ? - Gọi 2 HS lên bảng TH Bài giải Số áo len tổ đã dệt được là : 450 : 5 = 90 (chiếc) Số áo len tổ đó còn phải dệt là : 450 – 90 = 360 (chiếc) Đáp số : 360 chiếc áo - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - 2 HS đọc - Lắng nghe - Nêu - NT TH - Nêu - Theo dõi - NT thực hành - Nêu - NT nêu - 2 HS TH - Nêu - NT nêu - Ghi nhớ Tiết 2 : Tập làm văn NGHE KỂ GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. 3. Thái độ : - GD HS ham học hỏi và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG - Phiếu cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 2' 2. Bài mới - GT bài : 1' - Thực hành 25 - 27' 3. CC - DD 5' - KT sự chuẩn bị của HS - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Nêu yêu cầu của BT và gợi ý : + Tổ em có bao nhiêu bạn ? Đó là những bạn nào ? + Mỗi bạn có điểm gì nổi bật ? + Tháng vừa qua, các bạn trong tổ đã làm được những việc gì tốt ? - HD cho HS cách viết một đoạn văn ngắn về tổ của mình. - Tổ chức cho HS TH viết CN - Theo dõi và giúp đỡ từng CN - Gọi HS NT nhau đọc phần giới thiệu của tổ mình trước lớp - NX, KL và tuyên dương - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe - TH viết - NT đọc - Ghi nhớ TUẦN 15. Tiết 1 : Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP TÂM ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng HS biết tự giác quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng phù hợp với khả năng. 3. Thái độ : - GD HS biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II. ĐỒ DÙNG - Tranh, phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND - TG HĐ - GV HĐ - HS 1. KTBC : 3' 2. Bài mới - GT bài : 1' HĐ1 : Bày tỏ ý kiến 10 – 12’ HĐ2 : Giải quyết tình huống 14 - 16' 3. CC - DD 3' - Gọi 1 HS trả lời : Trong tuần em đã giúp được hàng xóm những công việc gì ? - NX, KL và tuyên dương - GT bài và ghi đầu bài lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu của BT4 - Phát thẻ xanh, đỏ cho HS, giơ và giải thích : + Những việc nên : thẻ đỏ + Không nên : thẻ xanh - Nêu từng tình huống và cho HS giơ thẻ - NX, KL và tuyên dương * KL : Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềnglà việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Chỉ nên giúp những công việc hoàn toàn phù hợp ... - Gọi HS nêu yêu cầu BT 5 - Tổ chức cho HS TL nhóm trong các tình huống + N1 : Bác Hai cạnh nhà em bị cảm + N2 : Bác Nam có việc vội đi đâu + N3 : Các bạn đến chơi nhà em + N4 : Khách của bác Hải đến chơi - Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm - Gọi từng nhóm trình bày trước lớp - NX, KL và tuyên dương từng nhóm - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ - Củng cố lại ND bài - NX giờ học và giao BTVN - 1 HS nêu - Lắng nghe - Theo dõi - Nhận thẻ - Giơ, giải thích - 2 HS đọc - Nêu - TL nhóm - NT trình bày - 2 HS đọc - Ghi nhớ TUẦN : TẶNG HOA CHÚC MỪNG THẦY, CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: -Giáo dục sự kính trọng,lòng biết ơn của HS đối với công lao to lớn của thầy giáo,cô hoạt động nhằm giáo dục -Bồi dưỡng tình cảm yêu trường,yêu lớp của HS -Rèn kĩ năng tự nhận thức,tự xác định mục tiêu,bày tỏ,chia sẻ,hợp tác. II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức theo quy mô lớp III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -Các bài viết chúc mừng các thầy ,cô giáo -Sân khấu,micrô,loa,âm li(với đối hội thi khối lớp,trường) -Hoa quả,bánh kẹo để liên hoan IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: -Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp. * Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường Bước 1:Chuẩn bị -GV CN thông báo cho HS trong lớp về nội dung(giới hạn nội dung,chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức Hội vui học tập -Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho Hội vui học tập.Hình thức tổ chức Hội vui học tập rất phong phú ,đa dạng.Tùy theo quy mô tổ chức mà Ban tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp.Có thể theo một trong các hình thức sau : 1.Hái hoa dân chủ :(nếu sử dụng theo quy mô lớp) Người dẫn chương trình trực tiếp công bốđáp án mỗi câu hỏi,tình huống (đã được Ban tổ chức chuẩn bị trước)Cách tiến hành có thể là : a.Tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia một cách tự do (lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi) b.Hình thức tham gia là các tổ .Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình 2.Thi tìm hiểu kiến thức Rút thăm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (nếu sử dụng theo quy mô khối lớp) a.Mỗi lớp/khối lớp thành lập một đội thi ,luân phiên trả lời câu hỏi dưới nhiều hình thức ,... b.Các đội thi cùng tham gia trả lời các câu hỏi ,tình huống hoặc các trò chơi Trò chơi Rung chuông vàng Nội dung thi có thể bao gồm khoảng 20 câu hỏi liên quan đến các kiến thức.Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây để HS suy nghĩ trả lời.Sau khi mỗi câu hỏi được chiếu trên màn hình,các HS sẽ ghi kết quả ra bảng và giơ lên.HS nào sai bị loại khỏi vòng chơi thứ nhất.Sau 10 câu hỏi sẽ có phần cứu trợ của các thầy cô để các em HS bị loaị có thể được tham gia chơi vòng thứ hai ở vòng thứ hai,luật chơi tương tự như vòng trước.HS còn trụ lại đến câu hỏi cuối cùng là người thắng cuộc Lưu ý : +Tất cả các HS trong lớp trong lớp đều có thể tham gia trò chơi Rung chuông vàng. +Những HS bị loại vì trả lời sai sẽ ra ngoài cổ vũ cho các bạn đang chơi -GV CN và các GV khác chuẩn bị nội dung câu hỏi,bài tập đáp án phù hợp với mỗi môn học.Nội dung Hội vui học tập giới hạn trong 1 môn hoặc nhiều môn -Yêu cầu các câu hỏi ,bài tập cần nhẹ nhàng,đa dạng (có câu hỏi đóng,câu hỏi mở,câu hỏi kiến thức,câu đố vui)phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiến thức,kĩ năng môn học.Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác phù hợp với nội dung chương trình môn học -Dự kiến khách mời (Đại diện lãnh đạo nhà trường,Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong,đại diện GV phụ trách khối lớp,đại diện Ban cha mẹ HS) -Lựa chọn người dẫn chương trình(nên là 2 HS nam ,nữ trong ban cán sự lớp) Bước 2:Tiến hành -Trang trí không gian hội thi: Kê bàn ghế hình chữ U( quy mô lớp),hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp),.Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời,dự kiến đại biểu phát biểu,..Các vị trí cho cổ động viên các lớp -Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình -Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,giới thiệu đại biểu,thông báo nội dung chương trình -Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi. -Thực hiện các phần thi: + Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi:lần lượt mời các cá nhân,đội thi lên thực hiện phần thi của đội mình. +Nên tổ chức xen kẽ các phần thi,các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi,hào hứng. +Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi Bước 3: tổng kết hội thi -Tổng kết ,đánh giá,xếp loại,trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi -Các đại biểu phát biểu ý kiến - Các đại biểu trao quà ,phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi ------------------------------ Tiết 5: Sinh Hoạt -NX ưu khuyết điểm trong tuần
Tài liệu đính kèm: