CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 21:
Bài dạy: BÀ CHÁU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Chép lại chính xác đoạn : “Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu
hiếu thảo vào long” trong bài “Bà cháu”.
-Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương .
2.Kỉ năng: -Rèn các em viết nhanh, sạch đẹp.
3.Thái độ: -Qua bài GD các em biết yêu ông bà.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng cài ở bài tập 2
-Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
*HS: SGK, VBT, bảng con.
III.Phương pháp : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 21: Bài dạy: BÀ CHÁU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:-Chép lại chính xác đoạn : “Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào long” trong bài “Bà cháu”. -Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương . 2.Kỉ năng: -Rèn các em viết nhanh, sạch đẹp. 3.Thái độ: -Qua bài GD các em biết yêu ông bà. II.Đồ dùng dạy học: *GV: -Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng cài ở bài tập 2 -Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. *HS: SGK, VBT, bảng con. III.Phương pháp : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập. IV.Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 15’ 10’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 hs lên bảng. +GV đọc các từ khó cho hs viết, dưới lớp viết vào bảng con. -Nhận xét và cho điểm hs. B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. *Ghi đề bài lên bảng. 2.Hướng dẫn tập chép: a.Ghi nhớ nội dung : -Yêu cầu hs đọc đoạn cần chép. +Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? -Câu chuyện kết thúc ra sao? b.Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu ? -Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? *Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c.Hướng dẫn viết từ khó : -GV đọc cho hs viết các từ khó trong bài -Chỉnh- sửa lỗi chính tả cho hs. d.Chép bài: e.Soát lỗi -Chấm bài: -Tiến hành tương tự các tiết trước 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc 2 từ mẫu. -Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ . -Gọi HS nhận xét bài bạn . -GV cho điểm HS. *Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? *Ghi bảng : gh + e, i, ê. -Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? *Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. *Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở . -GV gọi HS nhận xét. -GV cho điểm. 4.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh, chuan bị bài sau. -HS viết theo lời đọc của GV Vũng nước, ngói đỏ, cái chối, chim sẽ, bé ngã. -HS theo dõi. -HS đọc đoạn cần chép. +Phần cuối. -Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - 5 câu -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm -Nghe và ghi nhớ. -Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con -Đọc đề bài. -Ghé, gò -3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. -Nhận xét Đúng / Sai -Đọc yêu cầu của bài. -Viết gh trước chữ: i, ê, e. -Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư -Đọc đề bài. -Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. a.nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. b.vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai *Bổ sung- rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 52: Bài dạy: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 -Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số 2.Kỹ năng: -Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 3.Thái độ: -Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II.Đồ dùng dạy học: *GV: Bộ thực hành Toán: Que tính, bảng cài. *HS: Vở, bảng con, que tính. III. phương pháp: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập gợi mở. IV.Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 2’ 1’ 10’ 5’ 15’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vbt của một số hs. -GV nhận xét tuyên dương. B.Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. *Ghi đề bài lên bảng. 2.Giới thiệu Phép trừ 12 – 8: *Bước 1: Nêu vấn đề. -Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? *Viết lên bảng: 12 – 8 *Bước 2: Đi tìm kết quả -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. -Yêu cầu HS nêu cách bớt. -12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? -Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? *Viết lên bảng: 12 – 8 = 4 *Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính -Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. 3.Lập bảng công thức12 trừ đi một số : -Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. -Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc. 4.Luyện tập – Thực hành: *Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a. -Gọi HS đọc chữa bài -Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau -Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính -Yêu cầu HS làm tiếp phần b -Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9 -Nhận xét và cho điểm HS *Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét . *Bài 3: -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài. -Cả lớp và GV nhận xét . *Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 5.Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài và chuan bị bài sau. -Thực hiện yêu cầu của gv. -Nghe và nhắc lại bài toán -Thực hiện phép trừ: 12 – 8 -Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. -Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. -12 trừ 8 bằng 4 _ 12 8 4 -Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. -2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4. 1 trừ 1 bằng 0. -Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. -Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. -Làm bài vào Vở bài tập -Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình -Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 -Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. -Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 -HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. -HS làm bài, sửa bài. - HS trả lời. - Đïọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở có bìa xanh *Tóm tắt: Xanh và đỏ :12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : ..quyển? *Bài giải: Số quyển vở có bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số : 6 quyển *Bổ sung-rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN Tiết 11: Bài dạy: BÀ CHÁU I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: -Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. 2.Kĩ năng: -Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung -Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 3.Thái độ: -GD các em biết kính yêu ông bà. II.Đồ dùng dạy học: *GV : -Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK. -Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. *HS : sgk. III.Phương pháp: Quan sát, Hỏi đáp, giảng giải , đóng vai, gợi mở, nhóm. IV. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 20’ 10’ 3’ A.Kiểm tra bài cu:õ -Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. -Nhận xét, ghi điểm từng HS B.Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu. *Ghi đề bài lên bảng. 2.Hướng dẫn kể chuyện: a.Kể lại từng đoạn truyện: *Bước 1: Kể trong nhóm. -Yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào từng nội dung của mỗi bức tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện trong nhóm của mình. *Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp, nhân j xét sau mỗi lần bạn kể. -Khi hs kể gv có thế đặt câu hỏi gợi ý cho các em nếu thấy các em còn lung túng. *Tranh 1: -Trong tranh vẽ những nhân vật nào? -Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ? -Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Ai đưa cho hai anh em hột đào ? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? *Tranh 2: -Hai anh em đang làm gì ? -Bên cạnh mộ có gì lạ ? -Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? *Tranh 3: -Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất ? -Vì sao vậy? *Tranh 4: -Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? -Điều kì lạ gì đã đến ? b.Kể lại toàn bộ nội dung truyện: -Yêu cầu HS kể nối tiếp ? (hình thức theo vai) -Gọi HS nhận xét. -Cho điểm từng HS 4.Củng cố – Dặn dò: -Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe và chuan bị bài sau. - Mỗi em kể một đoạn -Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em kể tuèng đoạn theo nội dung từng bức tranh, khi một em kể, các bạn khác lắng nghe và gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét. -Đại diện các nhóm lần lượt kể từng đoạn cho đến hết truyện. -Ba bà cháu và cô tiên. -Ngôi nhà rách nát -Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. -Cô tiên Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. -Khóc trước mộ bà -Mọc lên một cây đào -Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc -Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã -Vì thương nhớ bà. -Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. -Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. -4 HS kể nối tiếp theo vai. (Người dẫn chuyện, cô tiên, hai an hem.) -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. *Bổ sungrút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: