Chính tả Về quê ngoại
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ thể lục bát : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, câu 6 chữ thụt vào 2 ô, câu 8 chữ thụt vào 1 ô
2. Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại
- Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài Về quê ngoại
- HS : VBT
Tuần : 16 Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Âm nhạc ( Giáo viên chuyên dạy ) Tuần : 16 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Chính tả I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ thể lục bát : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, câu 6 chữ thụt vào 2 ô, câu 8 chữ thụt vào 1 ô Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát. Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài Về quê ngoại HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết Mục tiêu : giúp học sinh nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại Phương pháp : vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại Gọi học sinh đọc thuộc lòng lại 10 dòng thơ + 10 dòng thơ này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ này có mấy dòng thơ ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm, Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nhớ – viết 10 dòng thơ vào vở : GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Cho HS viết vào vở 10 dòng thơ. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã Phương pháp : thực hành Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Bài tập 1b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Cái gì mà lưỡi bằng gang Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng Giúp nhà có gạo để ăn Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương ( Là cái lưỡi cày ) Thuở bé em có hai sừng Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đã già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. (Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng) Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Hát ( 24’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. 10 dòng thơ này chép từ bài Về quê ngoại Từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài thơ này có 10 dòng thơ Học sinh đọc Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ. Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nhớ – viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tuần : 16 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) ( 4’ ) Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 87 + 92 - 32 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 87 + 92 - 32 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 927 – 10 x 2 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 927 – 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 89 + 10 x 2 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 89 + 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4 : Nối ( theo mẫu ) : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Hát Mỗi học sinh nêu một quy tắc HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính cộng và trừ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 87 + 92 - 32 = 179 - 32 = 145 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính trừ và nhân. Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 927 – 10 x 2 = 927 - 20 = 907 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính cộng và nhân. Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 89 + 10 x 2 = 89 + 20 = 109 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học. Tuần : 16 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Tập làm văn I/ Mục tiêu : Kiến thức : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. Kĩ năng : Nghe nhớ những tình tiết chính và kể lại đúng, tự nhiên nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. è GDBVMT : Giáo dục HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. Từ đó thêm yêu quý và biết bảo vệ giữ gìn các cảnh quan đó. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ truyện vui Kéo cây lúa lên trong SGK, Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 2, một số tranh ảnh về cảnh nông thôn ( hoặc thành thị ) HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. Bài mới : Giới thiệu bài : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn ( 1’ ) Hoạt động 1 : Nghe kể : Kéo cây lúa lên Mục tiêu : giúp học sinh nghe nhớ những tình tiết chính và kể lại đúng, tự nhiên nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài Phương pháp : giảng giải, kể chuyện Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên treo 3 tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý Giáo viên kể chuyện lần 1 + Truyện này có những nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? + Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ? + Chị vợ ra đồng thì thấy kết quả ra sao ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? Giáo viên kể tiếp lần 2, 3 Cho HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện Giáo viên khen ngợi những học sinh nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật : lời người dẫn chuyện : dí dỏm, lời chàng ngốc : gïiọng khoe vui vẻ, hồn nhiên. Hoạt động 2 : Nói về thành thị, nông thôn Mục tiêu : Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng. Phương pháp : thực hành Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em điều gì ? Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) nhờ một chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan), xem một chương trình ti vi, nghe một ai đó kể chuyện Bài tập yêu cầu các em nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng. è GDBVMT : Như ở MT Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) Cho các tổ thi đua kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) trước lớp Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. Hát ( 20’ ) Học sinh đọc Học sinh quan sát và đọc Học sinh lắng nghe Truyện này có những nhân vật là chàng ngốc và vợ. Khi thấy lúa ở ruộng nhà mìng xấu, chàng ngốc kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người “Lúa nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi !” Chị vợ ra đến đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ Lúa nhà chàng ngốc bị héo vì cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ. Cá nhân ( 13’ ) Cá nhân Bài tập yêu cầu em kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Lắng nghe Trả lời 1 HS giỏi lên kể trước lớp HS thảo luận Đại diện các tổ thi đua Nhận xét, bình chọn Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Viết về thành thị, nông thôn.
Tài liệu đính kèm: