Chính tả
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 7
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua ô chữ.
II/ Chuẩn bị :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
2. HS : VBT.
Tuần : 27 Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Âm nhạc ( Giáo viên chuyên dạy ) Tuần : 27 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Chính tả Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Tiết 7 I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Củng cố và mở rộng vốn từ qua ô chữ. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy ( 17’ ) Mục tiêu : Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK, hướng dẫn học sinh làm bài : + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì. + Bước 2: dựa vào nghĩa cho trước ở từng dòng tìm từ thích hợp ghi vào từng ô. + Bước 3: sau khi tìm 8 từ, tìm từ hàng dọc. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào ô chữ. Mỗi từ tìm đúng tính 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô chữ in màu được 20 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm. Nhóm xong thứ hai được cộng 2 điểm. Nhóm xong thứ ba được cộng 1 điểm. Nhóm cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian thảo luận và điền kết quả là 10 phút. Nhóm nào cao điểm nhất là nhóm thắng cuộc. Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây : Học sinh quan sát Học sinh chia nhóm, thảo luận để tìm từ, 1 học sinh viết vào ô chữ theo gợi ý từng bước của Giáo viên Học sinh đọc. Lớp nhận xét. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Tuần : 27 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Toán Số 100 000. Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000 Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo 10 000 II/ Chuẩn bị : GV : 10 tấm bìa viết số HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập ( 1’ ) Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” 10 000 GV cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” 10 000 GV cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết số 100 000 Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 95 000 95 200 95 400 95 600 95 800 96 000 GV Nhận xét Bài 3 : Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm GV Nhận xét Hát Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu Cá nhân Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 31 653 31 653 31 653 23 788 23 789 23 790 40 106 40 107 40 108 62 179 62 180 62 181 75 698 75 699 75 700 99 998 99 999 100 000 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV nhận xét tiết học. Tuần : 27 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Chính tả Kiểm tra Đọc (Đọc hiểu, Luyện từ và câu) Tập làm văn Kiểm tra Viết (Chính tả, Tập làm văn)
Tài liệu đính kèm: