1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
+ Bác sĩ Đặng Văn Ngữ có nh÷ng đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến ?
+ Tìm nh chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ?
- GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới
A.Tập đọc
Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ có Ê-đi-xơn, chúng ta có điện dùng nhu ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào
Từ ngày 17/01 đến ngày 21 tháang01 năm 2011 Thø ngµy M«n TiÕt Tªn bµi d¹y 2 17/01/2011 Chµo cê 1 Chµo cê ®Çu tuÇn TËp ®äc 2 Nhµ B¸c häc vµ bµ cơ TËp ®äc 3 Nhµ B¸c häc vµ bµ cơ To¸n 4 LuyƯn tËp §¹o ®øc 5 T«n träng kh¸ch níc ngoµi ( T2 ) 3 18/01/2011 ThĨ dơc 1 Bµi 43 To¸n 2 H×nh trßn, t©m, ®êng kÝnh, b¸n kÝnh ChÝnh t¶ 3 Nghe viÕt: £ - ®i - x¬n TN - XH 4 RƠ c©y Thđ c«ng 5 §an nong mèt ( T2 ) 4 19/01/2011 TËp ®äc 1 C¸i cÇu To¸n 2 VÏ trang trÝ h×nh trßn LuyƯn tõ&c©u 3 Tõ ng÷ vỊ s¸ng t¹o; DÊu phÈy, dÊu chÊm..... 5 20/01/2011 To¸n 1 Nh©n sè cã 4 ch÷ sè víi sè cã 1 ch÷ sè TËp viÕt 2 ¤n ch÷ hoa P TN - XH 3 RƠ c©y ( TT ) 6 21/01/2011 ThĨ dơc 1 Bµi 44 ChÝnh t¶ 2 Nghe viÕt; Mét nhµ th«ng th¸i TËp lµm v¨n 3 Nãi vỊ ngêi lao ®éng trÝ ãc To¸n 4 LuyƯn tËp Sinh ho¹t 5 Sinh hoạt cuối tuần Thứ 2 ngày 17 tháng 01 năm 2011 2009 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần Tiết 2+3 Tập đọc – Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ bµ cơ I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A . Tập đọc - Bíc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ngêi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt. - HiĨu ND: Ca ngỵi nhµ b¸c häc vÜ ®¹i £ - ®i - x¬n rÊt giµu s¸ng kiÕn, lu«n mong muèn ®em khoa häc phơc vơ con ngêi.( tr¶ lêi c¸c c©u hái 1,2,3,4) B . Kể chuyện - Bíc ®Çu biÕt cïng c¸c b¹n dơng l¹i tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn theo lèi ph©n vai. II . CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra + Bác sĩ Đặng Văn Ngữ có nh÷ng đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến ? + Tìm nh chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ? - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới A.Tập đọc Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ có Ê-đi-xơn, chúng ta có điện dùng nhu ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào. - GV ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc GV treo tranh bài ,hỏi nội dung tranh a).Đọc mẫu: -GV đọc diễn cảm toàn bài - Tóm tắt nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người. b). Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ : Ê-đi-xơn nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,) -Hướng dẫn ngắt hơi khi đọc câu văn dài. *Đọc từng đoạn trước lớp -Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi. -Hướng dẫn giải nghĩa từ: + Từ nhà bác học là thế nào ? + Cười móm mém là cười như thế nào ? *Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. *Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? (các em nói những điều các em biết về Ê-đi-xơn : nhờ sách, báo, truyện hoặc nghe ông bà, cha mẹ kể) GV chốt : Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ già xảy ra vào lúc nào ? GV tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? *Yêu cầu HS đọc đoạn 4 + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? GV chốt : Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu lại và hướng dẫn đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật (giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên, Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người dẫn chuyện : khâm phục. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc B. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. -Hướng dẫn kể chuyện GV nhắc các em nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò + Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe . -Chuẩn bị bài Cái cầu - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Người trí thức yêu nước” - 3 HS nhắc lại HS trả lời về tranh HS theo dõi SGK - HS đọc đồng thanh từ : Ê-đi-xơn. - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - 2HS đọc câu văn dài - 4 HS đọc 4 đọan trước lớp - HS nhận xét người có hiểu biết sâu rộng về một hoặc nhiều nghành khoa học. cười mà miệng và má hõm vào do rụng hết răng. - HS luyện đọc theo nhóm bàn -4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1. Ba HS nối tiếp đọc các đoạn 2, 3, 4. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - HS thảo luận nhóm phát biểu xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số người đó. - 1HS đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3 bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm. HS trao đổi nhóm đôi vì ngựa kéo rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 4 nhờ óc sáng tạo kì diệu sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. - HS suy nghĩ phát biểu. - 3 HS một nhóm luyện đọc 2nhóm thi đọc HS nhắc lại yêu cầu - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm..) II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. - Tờ lịch năm 2010. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới: Giới thiệu bài :GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : GV hướng dẫn HS tìm tháng trước sau đó tìm đến ngày cuối cùng dò xem ngày đó là thứ mấy : Ví dụ - Ngày 3 tháng 2 là thứ ba - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : GV hướng dẫn HS xem lịch năm 2010 rồi tự điền kết quả + Bài 1 bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : HS thi đua trả lời nhanh. + Bài 3 củng cố cho ta gì ? Bài 4 : Hs tính nhẩm nhanh. - GV hướng dẫn cần xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó có thể tính dần : ngày 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ 2, ngày 1 tháng 9 là thứ 3, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vậy phải khoanh vào chữ C . 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. - 1 tổ nộp vở - 3 HS nhắc tựa - 2 HS nêu yêu cầu bài toán - 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ : - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS làm giấy nháp – 8 HS lên bảng đại diện 2 nhóm thi điền nhanh kết quả nhóm điền đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc. - HS nhận xét bài làm của bạn bài 1 và bài 2 củng cố cho ta về cách xem lịch để biết thứ, ngày, tháng. - 2 HS đọc yeu cầu của bài . Dãy A: Những tháng có 30 ngày là tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11. Dãy B: Những tháng có 31 ngày là tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. - HS nhận xét bài làm của bạn : cách tìm số ngày trong các tháng. - 2 HS đọc bài toán Tiết 5 §¹o ®øc T«n träng kh¸ch níc ngoµi( T2) I . MỤC TIÊU - Neêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi. - Cĩ thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các trương hợp đơn giản. - Biết vì sao cần phải tơn trọng khách nước ngồi. - KN thĨ hiƯn sù tù tin, tù träng khi tiÕp xĩc víi kh¸ch níc ngoµi. II . CHUẨN BỊ - Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1. - Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thêi gian 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa Hoạt đông 1 : Liên hệ thực tế . Cách tiến hành : a) GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau: - Em hãy kể một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo) - Em có nhận xét gì về những hành vi đó ? Kết luận :Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. Hoạt động 2 . Đánh giá hành vi Cách tiến hành : - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xé ... theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : + Nói lại việc đã làm theo yêu cầu trong SGK + Giải thích tại sao không có rễ, cây không sống được. + Theo bạn rễ có chức năng gì ?.. Bước 2 : Làm việc cả lớp Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp Bước 2 : Làm việc cả lớp : - GV nhận xét Kết luận : Một số rễ cây làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, ... Củng cố dặn dò : - GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết - Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Bài 45 Lá cây”. - HS nêu một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm. - 3 HS nhắc tựa - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày trước lớp - Hai HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ cây có trong các hình 2, 3, 4, 5trang 85. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - Thi đố về ích lợi của rễ cây - Lớp nhận xét và bổ sung - Thứ 6 ngày 21 tháng 01 năm 2011 2009 Tiết 1 Thể dục Nh¶y d©y kiĨu chơm hai ch©n; Trß ch¬i (Nh¶y lß cß tiÕp søc) I . MỤC TIÊU - BiÕt c¸ch nh¶y d©y kiĨu chơm hai ch©n vµ thùc hiƯn ®ĩng c¸ch so d©y, chao d©y, quay d©y. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc. II . ĐỊA ĐIỂM VA ØPHƯƠNG TIỆN 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn. 2) Phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập nhảy dây và trò chơi “Lò cò tiếp sức”. III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1)Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài.. - Yêu cầu HS tích cực học tập .. - Khởi động các khớp - Tập bài thể dục phát triển chung - Chơi trò chơi “Chim bay cò bay ” , 2) Phần cơ bản - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng đều khiển cho các bạn tập GV quan sát nhận xét sửa sai Sử dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần sinh động. nhóm nào tập nhiều lần nhất được biểu dương, nhóm nàokém nhất sẽ phải nắm tay nhau đứng thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát câu: “Học-tập-đội-bạn. Chúng-ta-cùng-nhau-học-tập-đội-bạn” - Chú ý nhắc những HS thực hiện chưa tốt Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”: - GV cho khởi động kĩ các khớp - HD cách chơi, Tập lò cò từng chân. Cho chơi thử, sau đó mới cho chơi chính thức Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật và đảm bảo an toàn. 3) Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - Cả lớp vỗ tay theo nhịp và hát . - GV hệ thống bài học, nhận xét học Dăn dò : Về nhà ôn luyện nhảy dây kiểu chụm hai chân và xem trước trò chơi chuyển bóng tiếp sức. GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”. Tiết 2 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): MỘT NHÀ THÔNG THÁI I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe- viÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i . - Lµm ®ĩng BT(2) a/b, hoỈc BT(3) a/b, hoỈc BT CT ph¬ng ng÷ do GV so¹n. II . CHUẨN BỊ : - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT3 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : - Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Một nhà thông thái. Yêu cầu HS qua sát ảnh Trương Vĩnh Kí, năm sinh, năm mất của ông ; đọc chú giải mới trong bài.(thông thái, liệt) + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Nhũng chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? GV nhắc các em chú ý mấy chữ số trong bài (26 ngôn chữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học) GV đọc cho các em một số từ đễ viết sai. - GV đọc cho HS viết c) Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề. HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng ra-đi-ô – dược sĩ – giây thước kẻ – thi trượt – dược sĩ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - 3HS nhắc tựa - 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK 4 câu những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - 2 HS viết bảng lớp- Cả lớp viết giấy nháp những từ ngữ dễ sai . - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở -2HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp -Cả lớp viết vào vở . Tiết 3 TẬP LÀM VĂN NOI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘÂNG TRÍ ÓC I . MỤC TIÊU - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gỵi ý trong sgk( BT1) - Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (kho¶ng 7 c©u), (BT2) II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC - Tranh minh hoạ về một trí thức ; 4 tranh ở tiết TLV tuần 21. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài : Hai tuần học chủ điểm Sáng tạo vừa qua đã cung cấp cho các em khá nhiều hiểu biết về những hoạt động trí óc. Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa trên những hiểu biết nhờ sách vở, nhờ cuộc sống hằng ngày, các em sẽ tập kể về một người lao đoận trí óc mà em biết. Sau đó, mỗi em viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn. - Ghi tựa Hoạt động 1: Kể những điều em biết về trí thức GV hướng dẫn HS có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, chú bác, anh chị) cũng có thể là người em biết qua sách, báo, xem phim + Người ấy tên là gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? quan hệ như thế nào với em ? + Công việc hằng ngày của người ấy là gì ? + Người đó làm việc như thế nào ? + Công việc người ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người ? + Em có thích làm những công việc như người ấy không ? - GV nhận xét, rút kinh nghiệm khi viết lại những điều vừa kể. Hoạt động 2:Viết lại những điều mình vừa kể - GV nêu yêu cầu của bài, nhắc các em viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể - GV theo dõi giúp đỡ những em HS yếu. - GV nhận xét, chấm điểm một số bài – thu vở về nhà chấm . Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Biểu dương những HS kể và viết hay -3HS kể lại chuyện Nâng niu hạt giống. - 3HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - 2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc (bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, ) - 1 HS nói về người lao động trí óc mà em chọn kể trong SGK - Từng cặp HS tập kể - 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét - HS viết bài vào vở. 5 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp nhận xét Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU - BiÕt nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) - GDHS tính cẩn thận trong làm bài. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ GV nhận xét – Ghi điểm . Bài mới - Ghi tựa * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả Bài 2 : Số ? Số bị chia 423 Số chia 3 3 4 Thương 141 2401 Bài 3 : Bµi to¸n + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu 4 . Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Nhận xét tiết dạy Về làm lại các bài tập - 4 HS lên bảng làm 2 - 3 HS nhắc tựa - 3 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con . a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 C)2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - 3HS lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp - 2HS đọc bài toán có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. Còn lại bao nhiêu lít dầu ? Giải Số lít dầu trong 2 thùng là : 1025 x 2 = 2050( lít) Số lí dầu còn lại là : 2050 – 1350 = 700 (lít) Đáp số : 700 lít dầu - 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở Số đã cho 113 1015 Thêm 6 đơn vị 119 1021 Gấp 6 lần 678 6090 Tiết 5 Nội dung : Chủ điểm tháng “ Mừng Đảng Mừng Xuân” I, Mục tiêu Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần để từ đĩ cĩ hướng khắc phục tuần sau II, Nhận xét tuần 22 1.Tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo trước lớp về các mặt hoạt động trong tuần của tổ, lớp : -Học tập; Vệ sinh; Nề nếp; Trật tự 2. GV nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động. a/Ưu điểm: -Nhìn chung học sinh ngoan ngoãn, lễ phép. -Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. -Các em đã phát huy được tinh thần tự học. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . b/Tồn tại: Một số em tiếp thu bài chậm, chữ viết cẩu thả: Ghep, Then,... -Một số em có biểu hiện chậm tiến bộ: Ghep -Một số em hay quên đồ dùng học tập: Thuang, Tham III, Kế hoạch tuần 23 -Đảm bảo ra vào lớp, nghỉ học phải có giấy xin phép. -Thi đua học tập lập thành tích chào mừng xuan moi -Nhi đồng chăm ngoan phấn đấu kết nạp Đội. -Nhắc nhở các trường hợp còn vi phạm nội qui học sinh. - Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi tập thể.
Tài liệu đính kèm: