Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15

Tập đọc – kể chuyện

 Hũ bạc của ngời cha (1)

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ, tiếng khó, dễ lẫn: nông dân, siêng năng, lời biếng, đi làm, nắm, lòng, ông lão, lửa, làm lụng.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài và phân biệt đợc lời kể chuyện với lời của nhân vật.

2. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: ngời Chăm hũ, dúi, thản nhiện, dành dụm.

 - Nắm đợc trình tự, diễn biến câu chuyện

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con ngời chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.

 

doc 105 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005
 Tập đọc – kể chuyện
 Hũ bạc của người cha (1)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các từ, tiếng khó, dễ lẫn: nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắm, lòng, ông lão, lửa, làm lụng.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
	- Đọc trôi chảy toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện với lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: người Chăm hũ, dúi, thản nhiện, dành dụm.
	- Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện
	- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
B. Kể chuyện
	Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn
C. Giáo dục: Có ý thức chăm lao động và quý sức lao động
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
	- Một chiếc hũ
III. Trọng tâm:
	Đọc trôi chảy toàn bài
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc “ Một trường Tiểu học ở vùng cao”
- 1 học sinh lên bảng kể về trường em
- 1 học sinh thực hiện
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích: Hũ bạc cảu người cha. Đây là câu chuyện cổ của người Chăm 1 dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng Nam Trung bộ của nước ta. Câu chuyện cho ta thấy sự quí giá của bàn tay và sức lao động của con người.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Học sinh nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phản ánh từ khó, dễ lẫn
- HS nhìn bảng đọc các từ cần phản ánh
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết câu đọc 2 vòng
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài
- 1 học sinh đọc chú giải
- 2 học sinh đặt câu với 2 từ: thản nhiên, dành dụm
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. Mỗi học sinh đọc 1 đoạn
- 5 học sinh đọc
- Lớp đọc SGK
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi sgk
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai
- Ông lão là người như thế nào?
- Ông là người siêng năng, chăm chỉ
- Ông lão buồn vì điều gì?
- Ông buồn vì người con trai của ông rất lười biếng
- Ông lão mong muốn gì ở người con?
- Ông mong người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. 
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì.
- Người cha làm gì với số tiền đó?
- Người cha ném tiền xuống ao
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
- Ông muốn thử xem, đó có phải là tiền người con tự kiếm không. Nếu thấy tiền mình làm ra bị vứt mà không xót nghĩa là đồng tiền, đó là phải nhờ sức lao động mới kiếm ra được. 
- Vì sao người con phải đi lần thứ 2
- Vì người cha phát hiện đó không phải là số tiền anh kiếm được nên phải đi lần 2
- Người con đã làm lụng vất vả và kiếm tiền như thế nào?
- Anh vất vả xay thóc thuê mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn 1 bát. Ba thấy anh dành dụm được 90 bát gạo mang về đưa cho cha số tiền đã bán gạo để có.
- Khi ông vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
- Người con vội chọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó nói lên điều gì?
- Thấy, anh rất vất vả mới kiếm được số tiền đáng quí ấy.
- Ông lão có thái độ thế nào trước hành động của con?
- Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động.
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
- “ Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý trọng đồng tiền/ Hũ bạc tiền không bao giờ hết đó chính là bàn tay con.
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em?
- 2-3 học sinh nêu:
+ Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời
+ Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn.
+ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.
4. Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu 1 số nhóm đọc đóng vai
- HS luyện đọc
- HS thi đọc theo: người dẫn chuyện ông lão
nhận xét cho điểm
Kể chuyện
1. Xếp thứ tự tranh
GV hướng dẫn
- HS xếp: 3-5-4, 1-2
2. Kể mẫu:
- Yêu cầu 5 hs mỗi hs kể 1 đoạn
- HS kể
3. Kể trong nhóm
Yêu cầu hs chọn 1 đoạn kể cho bạn bên cạnh nghe
- HS kể theo cặp
4. Kể trước lớp
Yêu cầu 5 học sinh tiếp nối nhau kể câu chuyện. 1 hs kể toàn bộ câu chuyện
- 6 hs tiếp nối kể
* Nhận xét cho điểm
D. Củng cố - dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong chuyện
- 2-3 hs trả lời
- Nhận xét
- Dặn dò: kể cho người thân. Chuẩn bị bài sau
Toán
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	1. Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
	2. Củng cố về giải bài toán giảm 1 số đi 1 số lần
	3. Giáo dục ham học môn học
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,3
	HS: vở ghi toàn
III. Trọng tâm:
	Biết thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập 2,3 của tiết 70
- 2 hs làm bài
- HS gắp thăm đọc các bảng nhân, bảng chia đã học
- HS đọc
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
2. Hướng dẫn thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
a. Phép chia: 648: 3
- GV ghi : 648:3
- Yêu cầu hs suy nghĩ tự chia
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- 6 chia 3 được mấy
- Nghe giới thiệu
- 1 hs lên bảng đặt tiính theo cột dọc
- 1 hs thực hiện trên bảng. Lớp làm nháp
1 hs nêu cách chia
- Từ hàng trăm
- 6 chia 3 được 2
- 1 hs viết thương của lần chia thứ nhất và tìm số dư
- Sau khi thực hiện chia hàng trăm ta chia hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- 4 chia 3 được 1
- 1 hs lên viết thương và tìm số dư
Còn dư là 1 ta hạ 8 thành 18 chia 3
- HS lên lớp chia tiếp
Vậy 648:3 = ?
- Bằng 216
b. Phép chia. 236:5
Tiến hành tương tự trên 
GV: trong phép chia a:3 số đều lớn hơn số chia, đều chia được thương số 3 chữ số
- HS quan sát
Phép chia b: chữ số hàng trăm< số chia- phải lấy hàng trăm và hàng chục chia lần đầu.
- HS quan sát
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: xác định yêu cầu của bài
- HS tóm tắt và giải
TT: 9 học sinh: 1 hàng
243 học sinh: ? hàng
- Chữa bài cho điểm
Bài 3: (có thể cho về nhà)
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài mẫu
- HS đọc, tìm hiểu
- GV hướng dẫn: yêu cầu học sinh đọc cột 1 
HS đọc
- Dòng đầu ghi gì?
- Ghi số đã cho
- Dòng 2 ghi gì?
- Số đã cho giảm đi 8 lần
- Dòng 3 ghi gì?
- Số đã cho giảm đi 6 lần
GV hỏi về cột 1
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Lấy số đó chia cho số lần
- HS làm tiếp
D. Củng cố – dặn dò
- BTVN: Bài 69. Vở BT Toán
- Nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005
Toán
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiếp)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	KT – Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
	KN- Giải bài toán có liên quan đến phép chia 
	GD: Ham học môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: chép sẵn bài 3 lên bảng
	HS: vở ghi toán
III. Trọng tâm:
	Biết cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bài 2,3 của tiết 70
- Kiểm tra các bảng chia
- 2 hs làm
- HS đọc
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu giờ học ghi bảng tên bài
2. HD Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- HS nghe
a. Phép chia 560:8 (phép chia hết)
GV ghi phép tính 560: 8 =
- 1 hs lên đặt tính
- HS tự làm nháp. 1 hs làm bảng 
- Lần 1 ta thực hiện chia ntn?
lấy 56 chia 8
- 56 chia cho 8 được mấy?
- 56: 8 = 7
- viết 7 vào đâu
- viết 7 vào vị trí của thương
GV: 7 chính là chữ số thứ nhất của thương
- Yêu cầu hs tìm số dư trong lần chia thứ nhất
- 7x8 = 56; 56 trừ 56 bằng 0
- Lần 2 ta thực hiện chia ntn tương tự tìm số dư hs tự làm
- Vậy 560:8 bằng bao nhiêu?
- 560 chia 8 bằng 70
- Số dư trong phép chia này là bao nhiêu?
- là 0
- Đây là phép chia hết hay phép chia có dư 
- là phép chia hết
b. Phép chia 632:7
GV hướng dẫn
- HS làm tương tự trên
- Vậy 632:7 bằng bn?
- Bằng 90
- Số dư trong phép chia này là bao nhiêu
- Là 2
- Đây là phép chia hết hay phép chia có dư
- Là phép chia có dư
3. Luyện tập – thực hành 
Bài 1:GV yêu cầu hs đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
Xác định yêu cầu của bài
- 2 hs làm phần a
- 2 hs làm phần b
Lớp làm vở
GV gọi lần lượt 4 hs nêu cách chia
- HS thực hiện chia
GV chữa bài, cho điểm
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Có 365 ngày
- Một tuần có bao nhiêu ngày?
- 1 tuần có 7 ngày
- Muốn biết 1 năm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm thế nào?
- Lấy số ngày của năm chia cho số ngày của tuần.
- Yêu cầu hs tự làm
Giải
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày
 ĐS: 52 tuần và 1 ngày
Bài 3:
- GV treo bảng có sẵn 2 phép tính trong bài
- HS đọc bài toán
- Để kiểm tra phép chia ta làm ntn?
- Kiểm tra lại bằng phép chia
- HS tự kiểm tra lại
- Con nhận xét gì về 2 phép tính
- Phép tính a,b phép tính b sai
- Phép tính b sai ở bước nào hãy thực hiện lại cho đúng
- Phép tính b sai ở lần chia thứ 2: Hạ 3,3 chia 7 banừg 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã 0 viết 0 vào thương nên bị sai.
D. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- Nhận xét tiết học
Đạo đức
Biết ơn các thương binh liệt sĩ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
	- Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
	- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thươn ... ảng đầu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
VD1: GV ghi bảng: 60 + 35 : 5
Học sinh đọc
Giáo viên hướng dẫn
- HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15
 = 75
- Nhận xét cách làm?
- HS nêu cách làm: chia trước, cộng sau.
- GV nhận xét y/c HS rút được
- Trong biểu thức có phép cộng và chia. Ta làm chia trước, cộng sau.
- VD2: GV ghi bảng: 86 -10 x 4
 GV hướng dẫn
- HS làm bảng con
86 -10 x 4 = 86 – 40
 = 46
- Trong biểu thức có các phép tính nào?
- Phép trừ và nhân
- Ta thực hiện như thế nào?
- Làm nhân trước trừ sau.
* Trong biểu thức có phép tính cộng trừ và nhân chia ta thực hiện như nào
- Học sinh nêu
- Ghi bảng kết luận
3. Luyện tập:
Bài 1:- Y/c hs đọc đề
- 1 Học sinh đọc
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm
- 2 HS thực hiện
 253 + 10 x 4 = 
 93 – 48 : 8 =
Lớp làm bảng các phép tính còn lại
- Nhận xét: + Trong biểu thức có các phép tính nào?
+ Bạn thực hiện đúng thứa tự chưa.
+ Kết quả đúng hay sai.
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: - Y/c HS đọc đề
- 1 HS đọc
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nêu cách chơi, luật chơi 
- Lớp thảo luận
- Thi điền hiệu quả nhanh
- Con có nhận xét gì về biểu thức trong 2 thành phần
- Giống nhau nhưng kết quả khác nhau.
- Muốn biết hết quả đúng hay sai con làm ntn?
- Tính giá trị của biểu thức
- Trong các biểu thức đó có các biểu thức nào thực hiện đúng thứ tự
- Học sinh nêu
- GV nhận xét cho điểm
 Bài 3: Y/c học sinh đọc đề
- 1 HS đọc
Tóm tắt: 5 hộp: 60 quả và 35 quả
 1 hộp: ? quả
- Học sinh giải 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4:Trò chơi
- HS thi ghép đúng, ghép nhanh
D. Củng cố – dặn dò:
- Trong biểu thức có các phép tính +, -, x: ta thực hiện như thế nào?
- Nhân chia trước, cộng trừ sau
- BTVN: tiết 78
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn
Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn
	+ Kể được 1 số tên thành phố, vùng quê ở nước ta
	+ Kể tên 1 số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn
	- Ôn luyện cách dùng dấu phẩy 
	Giáo dục có ý thức đúng khi dùng từ, đặt câu
II. chuẩn bị:
	- Chép sẵn bài tập lên bảng
	- Bản đồ Việt Nam
III. Trọng tâm:
	Học sinh hiểu 1 số từ ngữ về thành thị, nông thôn
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc lại bài tập 1,3 tiết trước
- Nhận xét cho điểm
- 2 học sinh đọc
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn tìm hiểu 
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài
- 1 học sinh nêu
- Học sinh thảo luận theo 2 nhóm ghi tên các thành phố và vùng quê mà em biết
- Học sinh trình bày thi đua 2 nhóm trong 3 phút nhóm nào kể được nhiều hơn sẽ chiến thắng
Giáo viên nhận xét: chốt ý đúng
- Học sinh làm vở
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu và làm
Sự vật
Công việc
thành phố
- Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bến xe, bến tàu, nhà ga, rạp hát, đèn cao áp, rạp chiếu phim
- Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc dệt may, chế biến thực phẩm
Nông thôn
- Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, quang liềm, thúng, cuốc, cày
- Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, vỡ đất, đập đất, gieo mạ, chăn trâu, đào khoai
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 Học sinh đọc
- Giáo viên treo bài đã viết lên bảng yêu cầu học sinh đọc bài
- Học sinh đọc
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đánh dấu phẩy vào đoạn văn
- Học sinh tự làm
- 1 Học sinh làm bảng
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng
D. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
+ Khen học sinh tích cực
+ Phê học sinh chưa hoàn thành, còn chưa chú ý 
- Dặn dò:
- Ôn luyện ở nhà
+ Thực hiện BTVN
+ Chuẩn bị bài sau
Chính tả
Về Quê ngoại
I. Mục tiêu:
	Học sinh nhớ viết chính xác đoạn “ Em Về quê ngoại  	trôi êm đềm”
	- Viết đúng các chữ khó: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng, rực màu, lá thuyền trôi
	- Học sinh viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp đúng theo thể thơ lục bát
	- Làm đúng các bài tập chính tả
	Giáo dục có ý thức viết đúng đẹp
II. chuẩn bị:
	Viết sẵn lên bảng bài tập chính tả
III. Trọng tâm:
	Rèn chữ viết cho học sinh
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết từ khó bài trước
- 2 học sinh thực hiện
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi bảng đầu bài
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn tìm hiểu và viết chính tả
* Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ?
- Có đầm sen nở, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, đường rợp màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi
b. Yêu cầu học sinh tìm hiểu từ khó
- Học sinh nêu
Giáo viên ghi bảng
- Học sinh đọc, phân tích từ khó
- Nhận xét
c. Hướng dẫn, cách trình bày 
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Thơ lục bát
- Trình bày như thế nào cho đẹp
- Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa
- Học sinh nêu
- Các tiếng đầu câu
d. Học sinh viết bài
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Học sinh tự viết
e. Soát lỗi
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
g. Chấm bài
Thu 5-7 bài để chấm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc
- Hướng dẫn học sinh làm phần a
- 1 học sinh lên bảng làm
Lớp làm vở bài tập
- Nhận xét cho điểm
+ Phần b
- Học sinh tự làm
- Đổi vở tự kiểm tra
D. Củng cố
- Nhận xét. Tổng kết giờ học 
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005
Tập làm văn
Nghe kể: Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu:
	- Nghe kể và kể lại được câu chuyện: Kéo cây lúa lên. Biết và nghe và nhận xét lời kể của bạn	
	- Kể đực những điều em biết về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý. Nói thành câu, dùng từ đúng
	- Giáo dục: Kỹ năng nói, viết thành câu 
II. chuẩn bị:
	- Nội dung, gợi ý câu chuyện
	- Viết bài tập 2 lên bảng
III. Trọng tâm:
	- Kể được câu chuyện: Kéo cây lúa lên
	- Nói được những điều mình biết về thành thị và nông thôn	
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh kể câu chuyện “ Giấu cày”
- Đọc đoạn văn viết về tổ em
- Nhận xét cho điểm
- 2 học sinh kể
- 2 học sinh đọc 
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu 
* Giáo viên kể câu chuyện: “ Kéo cây lúa lên” 2 lần
- Học sinh nghe kể
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung
- Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu hơn ruộng nhà khác chàng ngốc đã làm gì?
- Lấy lúa kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người
- Về nhà, anh nói gì với vợ?
- Anh ta nói: “ Lúa của nhà ta xấu quá, hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc lại bị héo
- Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt do đó cây bị chết héo
- Câu chuyện này đáng buồn cười ở điểm nào?
- Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa nhà người, kéo cây lúa lên tưởng làm như thế cây lúa sẽ mọc nhanh hơn, ai ngờ cây lúa lại chết héo
- Gọi 1 học sinh khá kể lại
- 1 học sinh kể
- Yêu cầu học sinh kể theo cặp
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe
+ Yêu cầu học sinh kể trước lớp
- 2 - 3 học sinh kể
- 3 học sinh sắm vai kể lại câu chuyện
- Nhận xét
3. Kể về thành thị hoặc nông thôn
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh chọn đề tài về nông thôn hoặc thành thị để viết
- Học sinh chọn đề tài
- Yêu cầu học sinh nói về đề tài mình đã chọn
- 3 - 4 học sinh nói
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- 1 vài học sinh nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Cho học sinh thi nói
- 2 học sinh đại diện 2 nhóm thi đua
D. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
	+ Chỉ có các phép tính cộng trừ	
	+ Chỉ có các phép tính nhân chia
	+ Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
	- Rèn kỹ năng tính cho học sinh	
	- Giáo dục ham học môn học
II. Chuẩn bị:
	Hệ thống câu hỏi, bài tập
III. Trọng tâm:
	Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức 
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh làm bài 1,2 tiết 79
- Lớp đọc bài còn lại
- Nhận xét cho điểm
- 2 học sinh làm
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc thực hiện
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh tự làm
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm bảng con
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: Thực hiện như bài 1
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh làm bài
- Học sinh đổi vở kiểm tra bài của nhau
Bài 4: Tổ chức trò chơi
- Yêu cầu học sinh thảo luận 5’ 
- Học sinh thảo luận
- Đại diện 2 nhóm lên nối kết phù hợp với phép tính
- Nhận xét: công bố đội thắng
D. Củng cố – nhận xét giờ học
- Yêu cầu về nhà luyện tập thêm
Thể dục
Ôn bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng
vận động cơ bản. Đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác	
	- Chơi trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”	
	- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động	
	- Giáo dục: tự giác khi luyện tập
II. chuẩn bị:
	Sân bãi, còi
III. Trọng tâm:
	Ôn các động tác RLTT và KNVĐCB. ĐHĐN
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp báo cáo sĩ số
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động các khớp
B. Phần cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái 10 – 12’
- Lớp thực hiện theo sự điều khiển của giáo viên
- Yêu cầu học sinh tập theo tổ:
Chia tổ tự dàn đội hình và luyện tập
- Thi đua giữa các tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng
- Tập phối hợp các động tác
- Học sinh ôn tập phối hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái, mỗi động tác 5 -7
- Học sinh tập theo tổ, nhóm
- Nhận xét uốn nắn
* Trò chơi
Nêu luật chơi, cách chơi 
- Học sinh chơi
C. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15.doc