Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2

Tập đọc- Kể chuyện

Ai có lỗi?

 I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài và bớc đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 2. Đọc- hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.

 - Nắm đợc trình tự, diễn biến câu chuyện

 - Hiểu nghĩa của câu chuyện: khuyên các em đối với bạn bè phải tin yêu và nhờng nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.

 

doc 54 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
	Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2006.
Tập đọc- Kể chuyện 
Ai có lỗi?
 I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 2. Đọc- hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
 - Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện
 - Hiểu nghĩa của câu chuyện: khuyên các em đối với bạn bè phải tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
 3. Giáo dục: Có ý thức luyện đọc, ham học.
 B. Kể chuyện:
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
 - Tập trung theo dõi bạn kể để nhận xét.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 III. Trọng tâm: 
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu 2 học sinh lên đọc bài: “Đơn xin vào Đội”
 - 2 học sinh lên đọc bài.
 - Hãy nêu hình thức trình bày của đơn?
 - Học sinh nêu hình thức trình bày của đơn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 - Lớp nhận xét
 C. Dạy học bài mới:
Tập đọc
 1. Giới thiệu bài:
 - Giáo viên treo tranh, giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Luyện đọc:
 a. Đọc mẫu:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. 
 - Theo dõi đọc.
 b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu:
 - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong mỗi đoạn . 
 - Học sinh đọc từng câu trong mỗi đoạn .
 - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
 - Học sinh luyện đọc lại.
 - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong cả bài.
 - Học sinh tiếp nối đọc từng câu trong cả bài.
 * Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ:
 - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong bài.
 - Học sinh đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên .
 - 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
 - Sửa cách ngắt giọng ở câu khó: “Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. //
 - Học sinh luyện đọc lại.
 - Tìm từ trái nghĩa với: “kiêu căng”
 - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn”
 - Nói thêm: “kiêu căng” là tự cho mình hơn người khác.
 * Hướng dẫn đọc đoạn 2,3, 4, 5
 - Học sinh đọc đoạn 2, 3, 4, 5.
 - Học sinh luyện đọc cách đối thoại.
 - Con hiểu thế nào là “ hối hận”
 - Học sinh giải thích.
 - Con hiểu thế nào là “can đảm”
 - Con hiểu thế nào là “ngây”
 - Học sinh giải thích hoặc đặt câu.
 - Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong cả bài.
 * Luyện đọc theo nhóm:
 - Mỗi nhóm 5 học sinh lần lượt đọc từng đoạn trong cả bài.
 - Các nhóm khác nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
 - 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
 - Nhóm khác nghe và chỉnh sửa cho nhau.
 * Đọc đồng thanh:
 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3; 4.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, 2.
 - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2.
 - Câu chuyện kể về ai?
 - Kể về En- ri- cô và Cô- rét- ti.
 - Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
 - Vì Cô- rét- ti vô tình chạm vào khuỷu tay En- ri- cô, làm cây bút của En- ri- cô nguyệch ra 1 đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En- ri- cô tức giận và trả thù Cô- rét- ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay của bạn.
 - Giáo viên: Vì hiểu lầm mà 2 bạn nhỏ giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
 - 1 học sinh đọc đoạn 3.
 - Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
 - En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không?
 - Không đủ can đảm
- En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. Muốn biết chuyện gì sẽ sảy ra tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 4; 5.
 - Học sinh đọc đoạn 4; 5.
 - 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
 - Học sinh trả lời.
 - Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?
 - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
 - Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô?
 - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình.
 - Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? 
 - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn.
 4. Luyện đọc lại bài:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh khá đọc đoạn 3; 4; 5.
 - Cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa.
 * Chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh.
 - Các nhóm luyện đọc theo vai.
 - Thi đọc giữa các nhóm (2 - 3 nhóm thi).
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh học tốt.
Kể chuyện
 1. Định hướng- yêu cầu:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
 - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi bằng lời của em.
 - Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai?
 - Kể bằng lời của em.
 * Vậy có nghĩa khi kể, con phải đóng vai là người dẫn chuyện. Muốn vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình.
 - Yêu cầu học sinh đọc phần kể mẫu.
 - 1 học sinh đọc bài.
 - Lớp theo dõi.
 - 1 học sinh tập kể nội dung bức tranh 1.
 2. Thực hành kể chuyện:
 - Chia học sinh thành các nhóm 5 học sinh.
 - Mỗi học sinh kể 1 đoạn trong bài, các học sinh trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
 - 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh trong nhóm kể 1 đoạn kể 1 đoạn chuyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ.
 - Lần lượt từng nhóm kể, các học sinh trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm.
 - Tuyên dương học sinh kể tốt.
 D. Củng cố- dặn dò:
 - Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì?
 - Học sinh phát biểu.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về kể cho người thân nghe.
Toán
Tiết 6: Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Biết thực hiện các phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần).
 - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải tính.
 3. Giáo dục : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: Hệ thống bài luyện tập.
 - Học sinh: Sách, vở ghi bài.
 III. Trọng tâm:
 - Biết thực hiện các phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
 - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức: 
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập tiết 5
 - 2 học sinh lên bảng làm bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
 C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần):
 a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên bảng
 - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.
 - Đặt tính như thế nào?
 - Học sinh phát biểu.
 - Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
 - Từ hàng đơn vị.
 - 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
 - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.
 - Giáo viên giảng lại bước tính trên. Nêu 2 cách nhớ sang hàng đơn vị, thông thường nhớ xuống dưới.
 - 2 học sinh nêu từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 b. Phép trừ: 627 - 143 =
 - Tiến hành các bước tương tự phần a.
 - So sánh 2 phép tính.
 - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
 - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
 3. Luyện tập- thức hành:
Bài 1:
 - Nêu yêu cầu của bài.
 - 5 học sinh lên bảng làm bài.
 - Lớp làm nháp.
 - Từng học sinh nêu rõ cách làm.
 - Học sinh nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét bài của học sinh. Chấm- chữa.
Bài 2:
 - Giáo viên hướng dẫn.
 - Làm bài tương tự như bài 1.
Bài 3:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?
 - Tổng số tem của 2 bạn là 335 con tem.
 - Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
 - Trong đó bạn Bình có 128 con tem.
 - Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Tìm số tem của bạn Hoa.
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở.
 - Giáo viên nhận xét- cho điểm.
Bài 4:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh cả lớp đọc phần tóm tắt.
 - Học sinh đọc thầm tóm tắt.
 - Đoạn dây dài bao nhiêu xăng - ti - mét?
 - Dài 243 cm.
 - Đã cắt đi bao nhiêu xăng - ti - mét?
 - 27 cm.
 - Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Còn lại bao nhiêu xăng - ti - mét?
 - Dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán.
 - Học sinh làm bài.
 D. Củng cố- dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - Về luyện thêm về phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần).
 - Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi
Ôn tập câu: Ai là gì?
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
 - Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì, là gì).
 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt bài tập theo yêu cầu.
 3. Giáo dục: Có ý thức trong việc nói, viết đúng.
 II. Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn câu văn trong bài 2; 3.
 III. Trọng tâm: 
 - Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
 - Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì, là gì).
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học:
Hoạt động dạy:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát.
 - Báo cáo sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên chép bảng bài tập.
 - Học sinh 1 lên bảng tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.”
 - Học sinh 2: Tìm được các hình ảnh được so sánh với nhau là:
 ... ón ... ríu rít đánh vần” trong bài “Cô giáo tí hon” Sau đó làm bài tâp phân biệt s/x ; ăn/ăng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn viết chính tả:
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
 - Giáo viên đọc đoạn văn một lần
 - Theo dõi giáo viên đọc.
 - Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?
 - Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo.
 - Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 - Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Chữ đầu câu viết thế nào?
 - Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 - Có 5 câu.
 - Chữ đầu câu phải viết hoa.
 - Chữ Bé, Vì đó là tên riêng.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các chữ nào khó viết?
 - Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô giáo, ríu rít.
 - Yêu cầu học sinh viết.
 - 1học sinh đọc, 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng phoóc.
 d. Viết chính tả, soát lỗi:
 - Giáo viên đọc . 
 - Giáo viên đọc 2 lần cho học sinh soát lỗi.
 - Học sinh viết.
 - Học sinh đổi chéo vở soát lỗi.
 g. Chấm bài:
 - Giáo viên thu 10 vở chấm.
 - Nhận xét bài viết của học sinh.
 3. Hướng dẫn bài tập chính tả:
 Bài 2b: 
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - Giáo viên phát bảng cho 8 nhóm, yêu cầu học sinh thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng sẽ thắng.
 - Học sinh đọc đề bài trong sách.
 - Học sinh tự làm bài theo nhóm.
 Ví dụ:
 + Gắn:Gắn bó, gắnkết, hàn gắn, keo gắn, ...
 + Gắng: Cố gắng, gắng sức,gắng gượng, gắng lên, ...
 +Nặn:Đất nặn, nhào nặn, nặn tượng, nặn óc nghĩ, ...
 + Nặng: Nặng nhọc, nặng nề, nặng cân, nặng ký, ...
 + Khăn: Khó khăn, khăn tay, khăn mặt, khăn gói, khăn giấy, khăn quàng
 + Khăng: Khăng khít, khăng khăng, chơi khăng, ...
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Ghi nhớ các từ tìm được, viết sai 3 lỗi trở lên viết lại bài. 
- Thực hiện ở nhà.
	Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2006.
 Tập làm văn
Viết đơn
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh viết được đơn xin vào Đội Thiếu niênTiền phong Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học.
 2. Kỹ năng:Điền đúng mẫu đơn, nhớ từng nội dung trong đơn.
 3.Giáo dục: Có ý thức phấn đấu vào Đội.
 II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:Viết sẵn mẫu đơn lên bảng ( Hoặc bảng phụ).
Học sinh:Vở bài tập Tiếng Việt.
 III. Trọng tâm:
 Giúp học sinh viết được đơn xin vào Đội Thiếu niênTiền phong Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức:
 - Cho học sinh hát bài “Đội ca”
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Đội thành lập ngày tháng năm nào, ở đâu?
 - 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng
 - Bài hát của Đội do ai sáng tác?
 - Nhạc sĩ Phong Nhã.
 - Đội mang tên Đội Thiếu niênTiền phong Hồ Chí Minh từ khi nào?
 - 30 - 1 - 1970.
 C. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Năm nay, các em đã lên 9 tuổi, đủ tuổi vào Đội Thiếu niênTiền phong Hồ Chí Minh. Để được kết nạp vào Đội các em phải cố gắng phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi, đặc biệt các em cần phải viết đơn xin vào Đội. Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em viết lá đơn này.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Nêu lại những nội dung chính của đơn:
 - Mở mẫu đơn viết sẵn.
 - Quan sát.
 - Nêu những nội dung chính của đơn xin vào Đội?
 -Học sinh tiếp nối nhau trả lời( mỗi học sinh chỉ cần nêu một nội dung).
 - Trong các nội dung đó, nội dung nào cần viết đúng theo mẫu, nội dung nào không cần hoàn toàn theo mẫu?
 - Phần trình bày lý do và nguyện vọng của người viết đơn không cần hoàn toàn theo mẫu vì mỗi người có lý do, nguyện vọng khác nhau.
 3. Tập nói theo nội dung đơn:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Một số học sinh tự nói trước lớp về
nội dung cụ thể lá đơn của mình.
 - Giáo viên chú ý cho học sinh tập trung vào phần trình bày nguyện vọng.
 - Học sinh lưu ý thực hiện.
 - Nhận xét, bổ sung cho nhau.
 - Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 * Tiểu kết:Đơn viết phải đúng mẫu, 
nhưng cần thể hiện được những hiểu
biết của em về Đội, tình cảm tha thiết
của em muốn vào Đội.
 4. Thực hành viết đơn:
 - Giáo viên yêu cầu
 - Học sinh cả lớp viết đơn vào vở bài 
tập.
 - Giáo viên yêu cầu một vài học sinh đọc đơn trước lớp.
 - Một vài học sinh đọc đơn trước lớp.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giáo viên chấm một số bài, thu các bài còn lại chấm sau.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Đơn dùng để làm gì?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết sau: “Kể về gia đình, điền vào giấy tờ in sẵn”
 - Trình bày nguyện vọng của mình với tập thể, cá nhân nào đó.
 - Chuẩn bị ở nhà.
Toán
Tiết 10: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:Giúp học sinh:
 - Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính.
 - Củng cố biểu tượng về 1/4
 - Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 - Xếp hình theo mẫu.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính cho học sinh.
 3. Giáo dục: Cẩn thận khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên:+ Phóng to hình vẽ bài 2.
 + 4 tam giác vuông cân.
 - Học sinh: 4 tam giác vuông cân.
 III. Trọng tâm:
 - Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính.
 - Củng cố biểu tượng về 1/4
 - Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức:
 - Cho học sinh hát 1 bài .
 - Học sinh hát 1 bài .
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
 - 2 học sinh lên bảng làm bài:
 3 x 4 = 3 x 5 =
 12 : 3 = 15 : 3 =
 12 : 4 = 15 : 5 =
 - Gọi 2 học sinh khác lên bảng
 - 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia.
 - Giáo viên chữa bài, nhận xét, cho điểm.
 C. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức:
 Bài 1: (làm bảng)
 - Giáo viên ghi: 5 x 3 + 2 =
 Có 2 cách tính là:
Cách 1: 5 x 3 + 2 = 15 + 2
 = 17
Cách 2 : 5 x 3 + 2 = 5 x 5
 = 25
 - Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai, vì sao?
 - Cách 1 đúng, cách 2 sai vì cách 2 làm phép tính cộng trước phép tính nhân.
 - Trong biểu thức có 2 dấu phép tính nhân ( chia) và cộng hoặc trừ ta làm phép tính nào trước? 
 - Nhân ( chia ) làm trước, cộng (trừ ) làm sau.
 - Giáo viên ghi: 20 x 3 : 2 =
 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
 - Học sinh nêu cách làm và thực hiện tính.
 - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
 Bài 2: (làm miệng)
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài
 - 1 học sinh đọc đề.
 - Treo tranh vẽ
 - Học sinh quan sát.
 - Hình nào đã khoanh vào 1 số con vịt , vì sao? 4
 - Hình a vì có 12 con vịt, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con. Hình a đã khoanh vào 3 con.
 - Hình b khoanh vào một phần mấy số con vịt, vì sao?
 - 1 ,vì có 12 con, chia thành 3 phần 
 3
bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b khoanh 4 con vịt. 
 Bài 3; (làm vở)
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Mỗi bàn có 2 học sinh.
 - Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Nhận xét, cho điểm.
 Bài 4:( Trò chơi)
 - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
 - 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
 - 1 học sinh làm bảng.
 - Lớp làm vở ô ly.
 - Lần 1: học sinh xếp thử.
 - Lần2: 4 học sinh của 4 nhóm thi xếp. 
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
 - Về nhà luyện làm thêm bài tập toán tiết 10.
 - Học sinh nêu.
Thể dục
Bài 4: Ôn bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản
Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Ôn đi đều 1- 4 hàng dọc; đi kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Học trò chơi: “ Tìm người chỉ huy” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi một cách chủ động.
 2. Kỹ năng: rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản
 3. Giáo dục: Có ý thức nghiêm túc khi tập luyện.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi Tìm người chỉ huy.
 III. Trọng tâm:
 - Ôn đi đều 1- 4 hàng dọc; đi kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Học trò chơi: “ Tìm người chỉ huy” .
 IV. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Đ.lượng
Phương pháp
 Số lần 
Thời gian 
Mở đầu
 - Giáo viên giúp cán sự tập hợp lớp.
 - Phổ biến nội dung tiết học.
 - Yêu cầu giờ học: nghiêm túc, hăng hái.
 - Đứng tại chỗ vỗ tay (hoặc múa hát) bài Chào người bạn mới đến.
 - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2 ...
 - Trò chơi Có chúng em.
 - Chạy quanh sân 80 m đến 100 m.
1
1
1
1
1
1’
1’
1’
1’
1’
 - Đội hình hàng dọc.
 - Giáo viên nói, học sinh nghe.
 - Đội hình hàng ngang.
 - Đội hình hàng dọc.
 - Đội hình hàng dọc.
Cơ bản
* Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc:
- Giáo viên điều khiển, học sinh cả lớp tập.
- Cán sự điều khiển lớp tập, giáo viên sửa chữa, uốn nắn.
*Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông( hoặc 2 tay dang ngang)
*Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy)
*Trò chơi: tìm người chỉ huy.
*Trò chơi: chạy tiếp sức: 
- Giáo viên gợi mở nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Lớp chơi thử
- Học sinh chơi chính thức.
3
3
2
3
2
3-5
4-6
3-4
3-5
4-5
 - Theo đội hình 4 hàng dọc. 
 - Quan sát, luyện tập.
 - Theo đội hình 4 hàng dọc.
 - Theo đội hình 4 hàng dọc.
 - Theo đội hình 2 hàng dọc.
 - Theo đội hình vòng tròn.
 - Theo đội hình 2 hàng dọc.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát 1 bài.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà.
- Làm thủ tục xuống lớp.
1
1
1
1
1’
1’
1’
1’
 - Theo đội hình 2 hàng dọc.
 - Theo đội hình 4 hàng dọc.
 - Theo đội hình 4 hàng dọc.
 - Giáo viên hô: giải tán.
 - Lớp hô: khoẻ!
Tuần 1
Thứ ba, ngày 5 tháng 9 năm 2006.
Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2006.
Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2006.
Thứ sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2006.
Tuần 3
Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2006.
Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2006.
Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2006.
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2006.
Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2006.
Tuần 4
Thứ hai, ngày 25 tháng 9 năm 2006.
Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2006.
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2006.
Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2006.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 9 năm 2006.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2.doc