Tập đọc
Ôn tập kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra học thuộc lòng các bài từ tuần 19 đến tuần 26 để lấy điểm.
- Luyện viết đúng chữ có âm đầu dễ lẫn, dễ viết sai: r, d, gi, ch, tr, l, n; uôt/ uôc, iêt/ iêc; ai / ay/.
- Có ý thức học thuộc lòng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi sẵn lên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- 4 phiếu ghi nội dung bài tập 2
Thứ 5 ngày 23 tháng 03 năm 2006 Tập đọc Ôn tập kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng I. Mục tiêu: - Kiểm tra học thuộc lòng các bài từ tuần 19 đến tuần 26 để lấy điểm. - Luyện viết đúng chữ có âm đầu dễ lẫn, dễ viết sai: r, d, gi, ch, tr, l, n; uôt/ uôc, iêt/ iêc; ai / ay/. - Có ý thức học thuộc lòng. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn lên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - 4 phiếu ghi nội dung bài tập 2 III. Trọng tâm: Kiểm tra học thuộc lòng, luyện tập về chính tả. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức - Hát B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng bài học. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng, sau đó làm bài tập chính tả. - Nghe giới thiệu - Ghi bảng đầu bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng * Cho 20 học sinh bốc thăm chọn bài - Học sinh bốc - Học sinh về chỗ chuẩn bị - Giáo viên lần lượt kiểm tra từng học sinh. - Học sinh nào chưa thuộc cho về tiết sau kiểm tra. - Nhận xét: công bố điểm 3. Luyện bài tập chính tả. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu - Phát biểu cho các nhóm - Học sinh làm bài theo nhóm - Các nhóm dán phiếu và đọc bài - Học sinh làm bài theo nhóm Học sinh thực hiện - Nhận xét: chốt lời giải đúng Các từ lần lượt điền: rét; buốt; ngất; lá; trước; nào; lại; chưng; biết; làng; tay. - Học sinh đọc lại nội dung bài đã điền. - Nhận xét - Học sinh làm vở Giáo viên nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về tiếp tục luyện các bài học thuộc lòng. Luyện từ và câu Ôn tập – kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng I. Mục tiêu: - Kiểm tra học thuộc lòng (số học sinh còn lại). - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. - Giáo dục: Tích cực trong kiểm tra và luyện tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn lên các bài học thuộc lòng. - Kẻ sẵn bảng ô chữ lên bảng. III. Trọng tâm: Kiểm tra học thuộc lòng, ôn luyện từ và câu. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng bài học C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Cho số học sinh còn lại chưa được kiểm tra bốc thăm - Học sinh chuẩn bị - Học sinh đọc bài - Nhận xét- cho điểm 3. Củng cố và mở rộng vốn từ. - Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: + Giáo viên nêu cách chơi luật chơi - Các nhóm thảo luận rồi chơi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Học sinh điền: Dòng 1: phá cỗ Dòng 2:Nhạc sĩ Dòng 3: Pháo hoa Dòng 4: Mặt trăng Dòng 5: Tham quan Dòng 6: Chơi đàn Dòng 7: Tiến sĩ Dòng 8: Bé nhỏ Từ mới xuất hiện: Phát minh D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 24 tháng 03 năm 2006 Tập làm văn Kiểm tra chính tả- Tập làm văn ************** Toán Số 100 000 – Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn, 1 chục vạn). - Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số - Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. - Nhận biết được số 100 000 là số liền sau số 99999. - Giáo dục: ham học môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Các thẻ ghi số 10 000 III. Trọng tâm: - Nhận biết số 100 000 - Thực hiện tốt các bài luyện tập IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh thực hiện bài về nhà tiết trước. - 3 học sinh thực hiện - Nhận xét, cho điểm C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu - Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? - Số 99999 - Hôm nay cùng tìm hiểu xem số đứng liền sau số 99999 là số nào? - Nghe giời thiệu - Ghi bảng 2. Giới thiệu số 100 000 - Yêu cầu học sinh lấy 8 thẻ ghi số 10000 - Học sinh lấy, gắn lên bảng - Có mấy chục nghìn? - Có 8 chục nghìn - Gv yêu cầu gắn thêm 1 thẻ 10000 ? 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn bằng mấy chục nghìn. - 9 chục nghìn - Yêu cầu lấy thêm 1 thẻ nữa - Học sinh thao thác - 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn - 10 nghìn - 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là? - 10 chục nghìn – học sinh đọc - Số 10 chục nghìn gồm mấy chữ số? là những số nào? - Gồm 6 chữ số: chữ số 1 đứng đầu 5 chữ số không đứng sau. Giáo viên nêu: 10 chục nghìn gọi là 1 trăm nghìn. 3. Luyện tập thực hành. * Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Viết số thích vào chô trống trong dãy. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc dãy số a. - Học sinh đọc thầm - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêm đơn vị? - Thêm 10 nghìn - Vậy số nào đứng sau số 20000 - Số 30000 - Yêu cầu học sinh tự điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình. - Học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét: chốt nội dung đúng. - Học sinh đọc lại bài Chốt: các số trong dãy b là những số như thế nào? - Các số tròn nghìn bắt đầu từ 10000 - Các số trong dãy c là những số như thế nào? - Là các số tròn trăm bắt đầu từ 18000 - Các số trong dãy d là những số như thế nào? - Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 18235. - Nhận xét: * Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. - Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào. - 40. 000 - Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch. - có 7 vạch - Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? - Số 100 000 - Vậy 2 vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. - Hơn kém nhau 10.000 - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm - Yêu cầu học sinh đọc các số trên tia số. - Học sinh đọc *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm số liền trước, liền sau của 1 số có 5 chữ số. - Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế nào? - Lấy số đó trừ đi 1 đơn vị - Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào? - Lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh làm bảng Lớp làm vở * Bài 4: Gọi học sinh đọc đề. -1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh tóm tắt và giải - Học sinh nhận xét Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, chuẩn bị bài sau. Chính tả Kiểm tra viết Đáp án trả lời bài tập tiết 8 (vở bài tập). Bài 1: ý 3. (suối do mưa và các nguồn nước trên rừng, núi tạo thành). Bài 2: ý 1: Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển. Bài 3: ý 2: Mưa bụi. Bài 4: ý 1: Suối, sông. Bài 5: ý 2: Nói với suối như nói với người. Thể dục Ôn bài thể dục với hoa hoặc với cờ Trò chơi: Hoàng Anh- Hoàng Yến I. Muc tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc với cờ Yêu cầu thuộc bài và thực hiện tương đối chính xác. - Thực hiện chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động. - Giáo dục: Có ý thức tích cực luyện tập. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân, vệ sinh sạch sẽ, an toàn luyện tập - Phương tiện: Mỗi học sinh đều đeo hoa vào tay. III. Trọng tâm: Ôn luyện vài thể dục phát triển chung IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Đứng tại chỗ khởi động các khớp - Chơi trò chơi: làm theo hiệu lệnh. B. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa. - Giáo viên hướng dẫn triển khai - Lớp tập bài thể dục theo đội hình đồng diễn thể dục. - Cán sự điều khiển. - Lớp tập luyện bài thể dục. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. * Thi trình diễn bài TD giữa các tổ. - Các tổ lần lượt biểu diễn - Các tổ khác nhận xét, bổ sung Giáo viên nhận xét, biểu dương tổ tập luyện tốt. * Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến - Học sinh nêu cại cách chơi, luật chơi - Học sinh chơi - Các tổ thi đua chơi trò chơi - Nhận xét. Tuyên dương đội tích cực. C. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa hít thở sâu. - Hệ thống lại nội dung bài - Về ôn luyện bài thể dục. Tuần 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2006 Tập đọc- kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: vòng nguyệt quế, sửa soạn, chải chuốt, thảng thốt. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu bết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Nguyệt quế, móng, thảng thốt, chủ quan. - Hiểu nội dung bài: làm việc gì cũng cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan, coi thường những điều dù nhỏ cũng sẽ thất bại. 3. Giáo dục: Trong học tập, lao động, làm các công việc đều cần cẩn thận, chu đáo. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Trọng tâm: Đọc trôi chảy toàn bài, hiểu nội dung rút ra từ truyện. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát - Kiểm tra sĩ số lớp B. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Có thể trả bài kiểm tra. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Giới thiệu chủ điểm. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 79. - Học sinh quan sát - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các bạn đang đá cầu lông, nhảy dây, chạy, đá bóng - Những HĐ đó thuộc lĩnh vực gì? - Thuộc hoạt động thể thao. * Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc giới thiệu. Nghe giới thiệu Ghi bảng đầu bài. 2. Hướng dẫn đọc kết hợp tìm hiểu bài. a. Đọc mẫu. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. b. H/dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 1. Giáo viên theo dõi và chỉnh lỗi phát âm cho học sinh. - Học sinh tiếp nối đọc bài. Mỗi học sinh đọc 1 câu. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - 1 học sinh đọc lại - 1 học sinh nêu lại cách đọc đoạn 1. - Ngựa con tin chắc điều gì? - Tin chắc chú sẽ giành vòng nguyệt quế. - Em biết gì về “Vòng nguyệt quế ” - Vòng nguyệt quế được kết từ lá cây nguyệt quế. Là nguyệt quế mềm có màu sáng như dát vòng, vòng này thường dùng để tặng cho người chiến thắng trong các cuộc thi. - Ngựa con đã chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Học sinh nêu Vậy khi đọc đoạn này ta cần đọc với giọng như thế nào? - Giọng háo hức, sôi nổi - Giáo viên hướng dẫn các từ cần nhấn giọng. - Học sinh gạch chân. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. - 1-2 học si ... hay sai, vì sao? - Đúng vì S ABC nằm gọn trong S tứ giác ABCD. - S ABC = S ABCD đúng hay sai? vì sao? - Sai vì S ABC nhỏ hơn S ABCD - S ABCD như thế nào so với S 2 ABC và ACD. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọcđề bài - 1 học sinh đọc - Học sinh tự làm bài - Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? - 11 ô vuông - Hình 2 gồm bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông So sánh SP với S2? - 11> 10 vậy SP > S2 Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh SA và SB. - Học sinh nêu kết quả phỏng đoán - Hướng dẫn học sinh so sánh - Học sinh so sánh rút ra kết luận SA = SB D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà. Luyện từ và câu Nhân hoá- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? I. Mục tiêu: - Tiếp tục học về nhân hoá. - Ôn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3. III. Trọng tâm: Tiếp tục học về nhân hoá IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh thực hiện bài về nhà tiết trước. - 2 học sinh thực hiện yêu cầu C. Dạy- học bài mới: 1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Nghe giới thiệu Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn thẻ - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Trong các câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì? - Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ. Cách xưng hô đó cho ta thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta. KL: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình... là 1 cách nhân hoá. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc trước lớp, lớp theo dõi sách giáo khoa. - Giáo viên gọi 1 học sinh khác đọc các câu văn trong bài tập. - 1 học sinh đọc. Lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài. - 3 học sinh thực hiện gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi: để làm gì? trong 3 câu - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc thầm đề bài - Học sinh đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong câu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh nhận xét. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 31 tháng 03 năm 2006 Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: kể lại một cách tự nhiên, rõ ràng một trận thi đấu thể thao đã được xem hoặc được nghe tường thuật theo gợi ý của SGK. - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới được đọc trên báo (hoặc được xem, được nghe...) viết gọn đủ thông tin. - Giáo dục: Biết quan sát, tìm hiểu xung quanh. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1. - Giáo viên + học sinh: sưu tầm các tin thể thao qua đài, báo, truyền hình. III. Trọng tâm: Nói và viết được theo yêu cầu. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh làm bài tiết trước tốt - 2 học sinh thực hiện C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng - Nghe giới thiệu 2. Dạy- học bài mới Bài 1: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Gọi 1 học sinh đọc gợi ý của bài - 1 học sinh đọc - Trận đấu đó là môn thể thao nào? - Là bóng bàn/ cầu lông/ bóng đá/ đá cầu/ chạy ngắn/ bắn cung... - Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? em cùng xem với ai? - Học sinh nêu - Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? khi nào? giữa đội nào với đội nào? - Học sinh nêu - Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? - 3 đến 4 học sinh nêu - Kết quả cuộc thi đấu ra sao? - Học sinh nêu * Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh thảo luận nhóm đối. - Học sinh làm việc theo cặp. - 4 đến 5 học sinh nói trước lớp. Nhận xét, chỉnh lỗi cho nhau. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc các tin thể thao sưu tầm. - 3 đến 5 học sinh đọc. - Hướng dẫn: khi viết các tin thể thao em cần viết trung thực ngắn gọn. - Nghe hướng dẫn và viết vở - 3 đến 5 học sinh đọc bài trước lớp. - Học sinh nhận xét. - Nhận xét, cho điểm D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Về chuẩn bị bài sau. Toán Đơn vị đo diện tích. Xăng ti mét I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo cm2. - Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo cm2 chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó. II. Đồ dùng dạy – học: Hình vuông có cạnh 1cm cho từng học sinh. III. Trọng tâm: Biết về đơn vị đo diện tích cm2. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài luyện tập thêm của tiết 139. - Học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. Nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng - Nghe giới thiệu 2. Giới thiệu cm2. - Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong các đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2. - 1cm2 là diện tích 1 hình vuông có cạnh dài 1cm. - cm2 viết tắt là cm2 - Phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông có cạnh 1cm. - Học sinh đo cạnh và báo cáo: dài 1cm. - Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu. - Là 1cm2 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu gì? - Viết các số đo diện tích theo cm2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. Học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - Gọi 5 học sinh đọc, 5 học sinh viết. - Học sinh thực hiện - Giáo viên nhận xét Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình A - Học sinh quan sát - Hình A gồm mấy ô vuông? - Có 6 ô vuông - Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu. - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. Giáo viên: Khi đó diện tích của hình A là 6cm2. - Yêu cầu học sinh tự làm phần B. - Hình B gồm, 6 ô vuông 1cm2 vậy diện tích hình B là 6cm2 - So sánh diện tích hình A và diện tích hình B. - Diện tích 2 hình này bằng nhau. Giáo viên: 2 hình đều có diện tích là 6cm2. Vậy diện tích 2 hình bằng nhau. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị là diện tích. - Hướng dẫn cách thực hiện - Học sinh làm bài - Học sinh nhận xét - Nhận xét, cho điểm Bài 4: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp. Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học + Khen + Phê - Dặn: - Làm bài về nhà - Chuẩn bị bài sau Chính tả Cùng vui chơi I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại chính xác ba khổ thơi cuối bài cùng vui chơi. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc dấu hỏi, dấu ngã. - Giáo dục ham học môn học. II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập chính tả lên bảng. III. Trọng tâm: Viết đúng, đẹp bài viết. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết nháp. - Học sinh đọc và viết: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng. - Nhận xét- cho điểm C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu mục tiêu giờ học. - Nghe giới thiệu Ghi bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 2, 3, 4. - 2 học sinh đọc - Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui” ? - Vì chơi vui làm cho bớt mệt, nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như vậy sẽ học tốt hơn. b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Học sinh nêu: quả cầu, quanh quanh, lộn xuống, khoẻ người. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm - 2 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi. c. Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn thơ có mấy khổ thơ trình bày như thế nào cho đẹp? - 3 khổ thơ. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng. - Các dòng thơ trình bày như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa. Lùi vào 2 ô. d. Viết chính tả - Học sinh tự nhớ và viết e. Soát lỗi. g. Chấm bài Giáo viên chấm 5-7 bài chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Học sinh làm vở: bóng ném, leo núi; cầu lông D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Ôn bài thể dục với hoa hoặc với cờ Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục: Có ý thức ham học. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, mỗi học sinh 2 hoa hoặc 2 cờ. III. Trọng tâm: Thực hiện tốt bài thể dục. Biết chơi trò chơi. IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Phần Nội dung Định lượng Phương pháp Số lần Tgian Mở đầu - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1- 2 - Theo 4 hàng dọc - Khởi động các khớp - Theo đội hình vòng tròn - Chơi trò chơi “ Kết bạn” 2 - Học sinh chơi - Chạy 1 vòng quanh sân - Theo 1 hàng dọc Cơ bản * Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. 10-12’ - Tập theo đội hình đồng diễn thể dục. - Lần 1: Gv điều khiển lớp tập theo đội hình 2 vòng tròn đồng tâm. - Các tổ luyện tập ở các khu vực đã quy định. - Mỗi tổ lên thực hiện 4-5 động tác. * Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - Nêu lại cách chơi, luật chơi * Chơi trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến 7- 8 - 1 học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi. - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, công bố đội thắng cuộc. Kết thúc - Đi lại, thả lỏng, hít thở sâu. 1-2’ - Học sinh luyện tập theo 4 hàng dọc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Giáo viên nhận xét giờ học - Giao bài về nhà:
Tài liệu đính kèm: