Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi trảy toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến câu truyện.

 2. Đọc- hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất, mái ấm.

 - Nắm đợc trình tự, diễn biến câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên các em cần biết yêu thơng, nhờng nhịn anh chị em trong gia đình.

 

doc 52 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
Tập đọc- kể chuyện
Chiếc áo len
 I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến câu truyện.
 2. Đọc- hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất, mái ấm.
 - Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
 B. Kể chuyện: 
 - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 - Biết tập chung theo dõi nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý kể chuyện như sách giáo khoa.
 III. Trọng tâm: Đọc, kể được câu chuyện.
 IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát.
 - Báo cáo sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cô giáo tí hon
 C. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới:
 - Giáo viên đưa ra yêu cầu.
 - Mở sách giáo khoa trang 19, đọc: mái ấm.
 - Em hiểu thế nào là mái ấm?
 - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của mình.
 - Giáo viên giới thiệu: Trong tuần 3, 4 chúng ta sẽ được học những bài tập đọc nói về những người thân yêu cùng sống dưới mái nhà ấm áp của mỗi người. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là:Chiếc áo len.
 Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Luyện đọc
 a. Đọc mẫu:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
 - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 - Học sinh tiếp nối đọc, mỗi em đọc một câu.
 - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
 - Học sinh tiếp nối đọc, mỗi em đọc một câu lần 2.
 c. Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
 - 1 học sinh đọc đoạn 1 lớp đọc thầm
 - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cách ngắt giọng cho các em.
 - Học sinh luyện cách ngắt giọng đúng: 
áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4.
 - Học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4.
 - Học sinh đọc giải nghĩa:bối rối, thì thào.
 - 4 học sinh đọc 4 đoạn của bài trước lớp.
 - 4 học sinh đọc
 * Chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
 - Các nhóm luyện đọc.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
 - 1 học sinh đọc.
 * Đoạn 1:
 - Lớp đọc thầm đoạn 1
 - Mùa đông năm nay như thế nào?
 - Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn hoà rất đẹp và tiện lợi?
 - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
 - Chiếc áo màu vàng ...hay trời mưa và rất ấm.
 * Đoạn 2:
 - Vì sao Lan dỗi mẹ?
 - Lớp đọc thầm đoạn2.
 - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
 * Đoạn 3:
 - Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
 - Tuấn là người như thế nào?
 - Lớp đọc thầm đoạn 3.
 - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan.Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
 - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
 * Đoạn 4:
 - Lớp đọc thầm đoạn 4.
 - Vì sao Lan ân hận?
 - Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện.
 - Thảo luận nhóm trả lời:
 + Vì đã làm cho mẹ phải buồn.
 + Vì nghĩ mình quá ích kỷ, không nghĩ tới anh trai.
 + Vì thấy anh trai yêu thương và nhường nhịn cho mình.
 - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan. Khi biết mình có lỗi đã nhận lỗi và sửa lỗi ngay.
 - Học sinh suy nghĩ và nêu:
 + Ba mẹ con.
 + Người anh tốt bụng.
 + Chuyện của Lan.
 4. Luyện đọc lại bài:
 - Chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
 - Tổ chức 3 – 4 nhóm thi đọc trước lớp.
 - Tuyên dương nhóm đọc tốt.
 - Học sinh luyện đọc bài theo vai trong nhóm mình.
 - Học sinh nhận xét.
Kể chuyện
 1. Xác định yêu cầu:
 - Kể theo lời của Lan là như thế nào?
 - Hai học sinh đọc yêu cầu cùa bài.
 - Kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình, em.
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Kể mẫu đoạn 1:
 - Mở bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý.Yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1.
 - Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng ý? 
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 2 học sinh lần lượt đọc trước lớp.
 - Đoạn 1 nói về chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý:
 + Mùa đông năm nay rất lạnh.
 + Chiếc áo len của Hoà rất đẹp và ấm.
 + Lan đòi mẹ mua chiếc áo giống chiếc áo của Hoà. 
 - Một học sinh dựa vào gợi ý kể trước lớp.
 2. Kể theo nhóm:
 - Chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
 - Học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi học sinh kể 1 đoạn.
 3. Kể toàn bộ câu chuyện:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo.
 - Một đến hai nhóm học sinh kể trước lớp.
 - Học sinh theo dõi.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Theo con, câu chuyện: Chiếc áo len khuyên chúng ta điều gì?
- Em thích đoạn nào trong chuyện, vì sao?
 - Tổng kết giờ học
 - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
 - Học sinh phát biểu:
 + Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu nhau.
 + Không nên đòi bố mẹ mua thứ mà gia đình không có điều kiện .
 +Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi ...
 - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của mình:
 + Đoạn 3 vì Tuấn là một người anh thương em, một người con ngoan, biết động viên mẹ.
 +Đoạn 4 vì Lan đã nhận ra lỗi của mình, bạn ân hận và mong trời sáng để động viên mẹ, xin lỗi mẹ.
Toán
 Tiết 11: Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hìnhchữ nhật, hình tam giác.
 - Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi một hình.
 2. Kỹ năng:Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
 3. Giáo dục: Tích cực, tự giác khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: thước kẻ, bộ đồ dùng học toán.
 - Học sinh: thước kẻ
 III. Trọng tâm:
 - Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hìnhchữ nhật, hình tam giác.
 - Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi một hình.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát.
 - Báo cáo sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 học sinh làm bài về nhà tiết 10.
 - Gọi 3 học sinh làm bài.
 - Nhận xét cho điểm.
 C.Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài lên bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1: *Yêu cầu học sinh đọc đề bài phần a.
 - 1 học sinh đọc đề bài phần a.
 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 - Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc đó.
 - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn , đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh tính độ dài đường gấp khúc.
 *Yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b.
 - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? 
 -1 học sinh đọc đề bài.
 - Chu vi của một hình là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 - Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào, nêu độ dài của từng cạnh?
 - Học sinh trả lời.
 - Hãy tính chu vi của tam giác.
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 - Học sinh tính.
 * Mở rộng: Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và độ dài đường gấp khúc ABCD ?
 Giáo viên đưa đoạn thép có đánh dấu các đoạn thẳng như đường gấp khúc rồi chập hai đầu lại để thành tam giác.
 - Chu vi của hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD.
 - Vì sao chu vi của hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD?
 - Chu vi của hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD vì các cạnh của hình tam giác có độ dài bằng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc.
 - Vậy ta có thể nói chu vi của hình tam giác MNP chính là độ dài đường gấp khúc ABCD có điểm đầu và điểm cuối bằng nhau.
 Bài 2:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - Học sinh đọc đề bài.
 - Nêu cách đo đoạn thẳng.
 - Học sinh tiến hành đo rồi tính chu vi hình chữ nhật.
 * Mở rộng:Con có nhận xét gì về độ dài các cạnh
 - AB = CD và bằng 3 cm
 - AD = BC và bằng 2 cm
 Vậy trong hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau.
 Bài 3:
 - Giáo viên đưa hình vẽ:
 1
 - Quan sát hình và đánh số cho từng phần.
 - Đếm số hình vuông và gọi tên.( đủ 5 hình)
 - Đếm số hình tam giác và gọi tên ( đủ 6 hình)
 Bài 4:
 a. Yêu cầu đọc đề bài phần a. 
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc đề
 - Xác định yêu cầu của đề.
 - Đặt tên các điểm trong hình và gọi tên từng hình.
 b. Yêu cầu đọc đề bài phần b.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ theo nhiều cách:
 - Cách 1:
- Cách 2:
 - Học sinh có thể làm theo các cách khác.
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Luyện thêm về chu vi, độ dài đường gấp khúc.
 - Làm bài về nhà
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Luyện tập ở nhà.
Luyện từ và câu
So sánh. 
Dấu chấm
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài. 
 - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dùng từ, ngắt câu.
 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh nói viết thành câu.
 II. Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng.
 III. Trọng tâm: 
 - Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài. 
 - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
 - Rèn luyện kỹ năng dùng từ, ngắt câu.
 IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát.
 - Kiểm tra sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các bài tập sau.
 - Học sinh 1: Làm bài 1- tiết 2.
 - Học sinh 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì?:
 + Tuấn là người anh cả trong nhà.
 + Chúng em là học sinh ...  thải ra ngoài.
 - Huyết cầu trắng có nhiệm vụ tiêu diệt vi trùng vào cơ thể, giúp cơ thể phòng bệnh.
 - Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết ( Trang 14)
 - 2 học sinh đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
 * Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn
 - Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời
 - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
 - Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.
 - Tim nằm vị trí nào trong lồng ngực?
 - Tim nằm trong lồng ngực phía bên trái.
 - Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người?
 - Mạch máu đi đến khắp nơi trong cơ thể người.
 - Đại diện học sinh trả lời, mỗi học sinh 1 câu, học sinh khác nhận xét.
 D. Tổng kết,dặn dò:
 - Dặn dò:Về làm bài tập trong vở bài tập.
 - Luyện tập ở nhà.
 - Ghi nhớ thành phần của máu, các bộ phận của cơ quan tuần.
 - Luyện tập ở nhà.
 - Tổng kết tiết học.
Chính tả( tập chép)
Chị em
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ:Chị em
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr; thanh hỏi/thanh ngã.
 2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đúng đẹp theo thể thơ lục bát 
 3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn bài thơ:Chị em
 - Bài tập 2 chép sẵn trên 2 băng giấy.
 III. Trọng tâm:
 - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ:Chị em
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr; thanh hỏi/thanh ngã.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu học sinh viết bảng.
 - 2 học sinh lên bảng viết: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
 - Nhận xét, cho điểm.
 C. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu.
 2.Hướng dẫn viết chính tả:
 a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
 - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
 - 2 học sinh đọc lại.
 - Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
 - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
 - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp.
 - Dòng 6 lùi vào 2ô( 1ô); dòng 8 lùi vào1ô (sát lề).
 - Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
 - Các chữ đầu dòng viết hoa.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có chữ nào khó, dễ lẫn?
 - Học sinh nêu: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru.
 - 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
 d. Chép chính tả:
 - Học sinh nhìn bảng chép.
 - Giáo viên đi lại nhắc nhở, sửa chữa.
 e. Soát lỗi:
 - Giáo viên đọc lại bài 2 lượt.
 g. Chấm bài:
 - Thu và chấm 10 bài.
 - Nhận xét bài viết.
 - Học sinh đổi chéo vở chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Treo 2 băng giấy ghi sẵn nội dung bài.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3a:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 Phần b( không cần làm): mở, bể, dỗi.
 - 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh, lớp l làm vở.
* lời giải:Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp.
 * lời giải:chung, trèo, chậu.
 - Học sinh làm vở.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 - Về ghi nhớ các từ vừa tìm được.
 - Học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên về viết lại.
 - Ôn luyện ở nhà.
 Tập làm văn
 Kể về gia đình
 Điền vào giấy tờ in sẵn
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kể được về gia đình với một người bạn mới quen.
 - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. 
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng nói trước đông người.
 - Biết điền vào giấy tờ in sẵn. 
 3. Giáo dục: Yêu quý gia đình
 II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: - Viết sẵn mẫu đơn lên bảng.
 - Học sinh: nháp, vở bài tập. 
 III. Trọng tâm:
 - Kể được về gia đình với một người bạn mới quen.
 - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. 
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát múa: chào người bạn mới đến.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra bài cũ tiết trước
 - 2 học sinh lên bảng 
 - Nhận xét, cho điểm.
 .
 C. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 - Nghe giới thiệu.
 - Ghi bảng tên bài
 - 1 học sinh nhắc lại.
 2. Hướng dẫn giới thiệu về gia đình:
 Bài 1:(mở bảng)
 - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài. 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Bài yêu cầu ta kể về gia đình của mình.
 - Con kể về gia đình của mình cho ai nghe?
 - Con kể về gia đình của mình cho người bạn mới quen nghe.
 - Khi kể cho bạn nghe, con xưng hô như thế nào?
 - Khi kể cho bạn nghe, con xưng hô: gọi là bạn, cậu; xưng là mình, tôi hoặc tớ.
 * Làm mẫu: giúp học sinh chữa một phần của bài tập.
 - Giáo viên gọi một học sinh hỏi, một học sinh trả lời.
 - 2 học sinh làm mẫu.
 - 1 học sinh tự làm mẫu
 * Kể trước lớp: 
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Lần 1: 2 học sinh bất kỳ kể.
 - Lần 2: Đại diện 2 nhóm thi kể.
 - Nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét. Tuyên dương học sinh kể tốt.
 Bài 2: Giáo viên mở mẫu đơn:
 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 - Học sinh đọc cả đề + mẫu đơn.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Dựa theo mẫu, viết 1 lá đơn xin nghỉ học
 - Mẫu đơn xin nghỉ học có những nội dung gì?
 - Học sinh nêu từng nội dung.
 - Bạn nào điền cho cô nội dung:Nơi viết đơn, ngày tháng năm viết đơn?
 - Học sinh điền
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc toàn bộ đơn đã điền
 * Giáo viên xoá bỏ mẫu chỗ điền lên bảng.
 - Học sinh tiến hành làm bài vào vở bài tập.
 * Giáo viên chấm, nhận xét.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn chuẩn bị bài sau
 Toán
 Tiết 15: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Củng cố về xem đồng hồ.
 - Củng cố về các thành phần bằng nhau của đơn vị.
 - Giải toán bằng một phép tính nhân.	
 - So sánh giá trị của biểu thức đơn giản.
 2. Kỹ năng: Rèn 1 số kỹ năng giải toán.
 3. Giáo dục: Có ý thức học môn học.
 II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Mô hình đồng hồ, phấn màu.
 - Học sinh: Mô hình đồng hồ, sách, vở Toán.
 III. Trọng tâm: Giúp học sinh:
 - Củng cố về xem đồng hồ.
 - Củng cố về các thành phần bằng nhau của đơn vị.
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát 
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài cũ tiết trước
 - Con thức dậy lúc mấy giờ?
 - Con đi học lúc mấy giờ?
 - Con học về lúc mấy giờ?
 - Học sinh lên bảng xoay kim trên mô hình đồng hồ. 
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh trả lời.
 - Nhận xét, cho điểm.
 .
 C. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. 
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh suy nghĩ tự làm bài.
 - Hai học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.
 - Chữa bài, cho điểm.
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc.
 - Học sinh tóm tắt và giải.
 - 1 học sinh làm bảng lớp, lớp làm vở.
 - Chữa bài, cho điểm.
 Bài 3:
 - Học sinh quan sát phần a.
 - Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? Vì sao?
 - Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. 
 - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số cam? Vì sao?
 - Hình 2 đã khoanh vào một phần bốn số cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào 3 quả cam.
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh tự làm phần b.
 Bài 4:
 - Giáo viên viết bảng: 4 x 7 ... 4 x 6
 - Điền dấu gì vào chỗ chấm, vì sao?
 - Dấu lớn hơn, vì 4 x 7 = 28; 4 x 6 = 24, mà 28 > 24.
 - Hoặc: Hai tích có thừa số thứ nhất đều bằng 4, suy ra thừa số còn lại nào lớn hơn sẽ lớn hơn.
 - Học sinh tự làm phần còn lại của bài.
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để giải thích phần còn lại.
- 4 x 5 = 5 x 4 vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
 - 16 : 4 < 16 : 2, vì ...
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về ôn xem đồng hồ, bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Ôn luyện ở nhà.
 Thể dục
 Tiết 6: Ôn đội hình đội ngũ
 Trò chơi: tìm người chỉ huy
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu học sinh thực hiện những kỹ năng này ở mức tương đối đúng.
 - Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu học sinh thực hiện những động tác này ở mức tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi:Tìm người chỉ huy.Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động
 2. Kỹ năng: Nhớ động tác, thực hiện tương đối đúng.
 3. Giáo dục: Tích cực, tự giác tập luyện.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
 III. Trọng tâm:
 Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng
 IV. Nội dung và phương pháp:
Phần
Nội dung
Đ. lượng
Số Thời lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Giáo viên giúp cán bộ lớp tập hợp lớp.
 - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp, đếm to theo nhịp.
 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng quanh sân
 - Chơi trò chơi: chui qua hầm
1 1’
1 1’
1 1’
1 1’
2-3 1’ 
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Theo 4 hàng dọc.
 - Theo 1 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
Cơ bản
 * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số.
 - Giáo viên hướng dẫn theo dõi, sửa chữa. 
*Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng.
 - Giáo viên sửa sai, nhắc học sinh không đi cùng tay, cùng chân.
* Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy
 - Giáo viên nêu tên trò chơi
 - Giáo viên bổ sung.
 5 10’
2-3 10’
2-3 3’ 
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc.
+ Lần 1: giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Lần 2-3: Cán sự điều khiền lớp tập
+ Lần 4 - 5: Các tổ luyện tập
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc.
 - Học sinh tập luyện từng động tác lẻ rồi tập phối hợp.
 - Các tổ tập luyện, thi đua theo tổ.
 - Nhắc lại cách chơi. 
 - Học sinh chơi.
Kết thúc
 - Đi thường theo nhịp và hát.
 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
 - Về nhà: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số.
1 2’
1 1’
1 
 - Theo đội hình vòng tròn.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Ôn luyện ở nhà.
s	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3.doc