Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30

Liên hợp quốc

I. Mục tiêu:

 Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Liên hợp quốc, viết đẹp các chữ số.

 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc êch/ êt.

 Đặt câu với 2 từ vừa điền đúng.

 - Giáo dục có ‎ thức viết đúng bài học.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - Viết sẵn 2 lần bài tập 2a lên bảng

 - Vở chính tả.

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chính tả
Liên hợp quốc
I. Mục tiêu:
	Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Liên hợp quốc, viết đẹp các chữ số.
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc êch/ êt.
	Đặt câu với 2 từ vừa điền đúng.
	- Giáo dục có ‎ thức viết đúng bài học.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Viết sẵn 2 lần bài tập 2a lên bảng
	- Vở chính tả.
III. Trọng tâm:
	- Viết đúng, đẹp bài viết.
	- Làm đúng bài luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết trên bảng lớp.
- Học sinh đọc và viết: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã.
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn văn Liên hợp quốc và làm bài tập chính tả phân biệt ch/ tr đặt câu với các từ vừa điền- Ghi bảng tên bài.
- Nghe giới thiệu
2. Dạy - học bài mới (hướng dẫn viết chính tả):
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.
- Học sinh theo dõi, 1 hs đọc lại
- Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
- Nhằm mục đích bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc?
- Có 191 nước và khu vực
- Việt nam trở thành thành viên, liên hợp quốc vào khi nào?
- Vào ngày 20 tháng 9 năm 1977.
b. Hướng dẫn cách trình bày bài.
- Đoạn văn có mấy câu?
- có 4 câu
- Trong đoạn viết những chữ nào phải viết hoa? vì sao?
- Học sinh nêu các chữ, giải thích
c. Hướng dẫn viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Trong bài có những chữ nào khó viết.
- Học sinh nêu: Liên hiệp quốc, tăng cường, lãnh thổ.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được
- 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vở nháp.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lỗi chính tả.
- Giáo viên đọc
- Học sinh viết: 20 - 10 – 1945; tháng 10 năm 2002; 191; 20 - 9 - 1977.
- Chỉnh, sửa lỗi cho học sinh
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm 7 đến 10 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- yêu cầu học sinh tự làm bài
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bút chì vào sách giáo khoa
- Gọi học sinh chữa bài 
- 2 học sinh chữa bài
- Nhận xét. Chốt lời giải đúng
- Học sinh làm vở: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Mỗi học sinh đặt 2 câu
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
D. Củng cố – dặn dò:
- Học sinh nhận xét
- Nhận xét bài
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên - xã hội
Sự chuyển động của trái đất
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
	- Nhận biết được hướng chuyển động của Trái Đất quay quanh mình nó và quanh mặt trời trong không gian.
	- Thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất
	- Giáo dục ham hiểu biết
II. Chuẩn bị:
	- Quả địa cầu.
	- Bảng viết câu hỏi thảo luận
	- Thẻ chữ: mặt trời, trái đất.
III. Trọng tâm:
	Nắm được nội dung 1.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động.
* Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên chỉ quả địa cầu nêu cấu tạo của quả địa cầu, hai cực, đường xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu
- Học sinh nêu
Nhận xét - cho điểm
- Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu - ghi bảng
- Nghe
Hoạt động 1: Trái đất tự quay quanh trục của nó
- Vẽ 1 hình tròn giống hình 1
- Nhận xét gì về đường trục
- Học sinh luyện vẽ
- Trục nghiêng
- Nhìn từ trục Bắc xuống, Trái đất tự quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ.
- Ngược chiều
- Hướng của nó đi từ phương nào sang phương nào?
- Từ Tây sang Đông.
-Yêu cầu học sinh
- Vẽ trên bảng chiều quay của trái đất
- Nhận xét bổ sung
Kết luận: Trục đường quay theo chiều......
Hoạt động 2: Trái đất chuyển động quanh mặt trời
- Đưa ra hệ thống câu hỏi
- 1 học sinh đọc 3 câu hỏi
1. Mô tả những gì em quan sát hình 3....
? Mô tả những gì em quan sát hình 3.
- Trái đất tự quay quanh mình nó theo hướng từ Tây Đông, đồng thời quay sang mặt trời. 
- Trái đất T/gia mấy chuyển động, là những chuyển động nào
2 chuyển động: Tự chuyển động quanh nó, chuyển quanh mặt trời
- Hướng của các chuyển động đi từ phương nào sang phương nào?
- Đều theo hướng từ Tây sang Đông.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cho học sinh xem mô hình về chuyển động của trái đất.
- 1 học sinh thuyết minh mô hình
Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận
Trái đất đồng thời T/ gia 2 chuyển động: Cơ động tự quay quanh mình nó, chuyển động quay quanh mặt trời
Hoạt động 3: Trò chơi củng cố “Trái đất quay”
- G/ viên nêu cách chơi, luật chơi
- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ trò chơi trang 115.
- 2 học sinh chơi thử: 1 bạn gắn thẻ chữ “ Mặt trời” 1 bạn gắn thẻ chữ “Trái đất”.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét bổ xung
- Các nhóm chơi
- Các nhóm lần lượt cử đại diện chơi
Mỗi nhóm vừa biểu diễn vừa thuyết minh
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Về tìm hiểu thêm qua đài, báo, ti vi.......
Thể dục
Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc với cờ
Trò chơi: Tung bóng và bắt bóng
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi: Tung bóng và bắt bóng. Tham gia chơi tương đối chủ động.
	- Giáo dục: Có ‎ thức rèn luyện chữ viết.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trườngvệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện: Mỗi học sinh 2 bông hoa hoặc 2 lá cờ, kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm; kẻ vạch chơi trò chơi.
III. Trọng tâm: 
	Ôn bài thể dục biết chơi trò chơi
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 A. Phần mở đầu
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
- Chạy chậm 1 vòng quanh sân
 B. Phần cơ bản
* Ôn bài thể dục chung với hoa hoặc với cờ.
- Học sinh xếp theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm.
- Học sinh luyện tập liên tục 8 động tác lần 1.
Giáo viên nhận xét cho học sinh sửa lại các động tác chưa chính xác.
- Học sinh tập lại lần 2
- Nhận xét bổ sung
* Chơi trò chơi: Tung bóng và bắt bóng cá nhân.
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi
- Học sinh chơi
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét bổ sung
- Học sinh chơi
 C. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài
- Về nhà: Ôn bài thể dục chung
Tập đọc
Ngọn lửa ô - Lim – Pích
I. Mục tiêu:
	1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các từ, tiếng khó: Ô - Lim – Pi – a tiếng dễ lẫn: Ngọn lửa, Trái tróng, ném lao.....
	- Ngát nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng trong trong.
	2. Đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ: Tấu nhạc, xung đột, náo nhiệt, khôi phục
	- Hiểu nội dung: Tục lệ tổ chức đại hội thể thao Ô - Lim – Pích đã có từ gần 3.000 năm trước ở nước Hi - Lạp - cổ? Đại hội này được tổ chức trên phạm vi toàn thế giới.
	3. Giáo dục: Có ‎ý thức luyện đọc
II. Đồ dùng dạy – học: 
	- Tranh minh hoạ bài thể dục phóng to
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc
III. Trọng tâm: 
- Rèn đọc hiểu cho học sinh
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ
3 học sinh đọc và trả lời chính xác về nội dung bài: 1 mái nhà chung.
- 3 học sinh thực hành yêu cầu
* Nhận xét cho điểm
 C. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài:
Treo tranh: Tranh vẽ gì
Vẽ các vận động viên với những màu da khác nhau đang chạy
 Vận động viên đầu tiên tay giơ cao ngọn đuốc.
Giáo viên: Giới thiệu- ghi bảng
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Nghe đọc
b. Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó
- Yêu cầu học sinh đọc
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài
- Yêu cầu nêu từ khó đọc
- Học sinh nêu
- Ghi bảng từ khó
- Luyện đọc
- Yêu cầu nối tiếp đọc bài lần 2
- Học sinh luyện đọc
c. Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn chia bài làm 3 đoạn
- Dùng bút chia
- 3 học sinh nối tiếp đọc đoạn
- 1 học sinh đọc chú giải
- 3 học sinh khác đọc-lớp theo dõi
d. Luyện đọc theo nhóm
Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh.
- Luyện đọc theo nhóm, chỉnh và sửa nỗi cho nhau.
e. Đọc cả bài trước lớp
- Gọi 3 học sinh đọc bài
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài trước lớp
g. Đọc đồng thanh
- Lớp đọc bài đồng thanh đoạn 2,3
3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài
- 1 học sinh đọc trước lớp, lớp theo dõi.
- Đại hội thể thao Ô - lim pích có từ bao giờ?
- Có từ gần 3.000 năm trước ở nước Hi – Lạp cổ.
- Khi đó, đại hội này được tổ chức với lịch trình như thế nào?
- 4 năm 1 lần vào tháng 7, kéo dài 5,6 ngày.
- Những ai tham gia đòi hỏi, họ thi đấu những môn gì?
- Trai tráng khắp nơi tham gia họ thi đấu: Chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật
- Đại hội đã tôn vinh những người đoạt giải như thế nào?
- Được tấu nhạc chúc mừng, được đội lên vòng nguyệt quế tượng trưng cho vinh quang, chiến thắng
- Quy định nào của đại hội làm cho đất nước Hi Lạp trở nên hoà bình?
- Trong thời gian diễn ra đại hội 
- Theo em, vì sao người ta khôi phục đại hội ô - lim – pích?
* Xung đột phải làm dừng
- Học sinh phát biểu
4. Luyện đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 2
- Nghe đọc 
- Hướng dẫn nhấn giọng để đọc hay 
- Học sinh nghe hướng dẫn
- 3 học sinh nối tiếp đọc
- Yêu cầu học sinh tự luyện đọc lại bài
- Học sinh luyện đọc
- Nhận xét
- Tổ chức thi đọc 
- 3 nhóm học sinh đọc 
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay nhất 
D. Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau .
luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh: - Biết trừ nhẩm các số tròn trục nghìn.
	- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
	- Củng cố về các ngày trong các tháng 
	- Giáo dục: Ham học môn học 
II. Chuẩn bị:
	Hệ thống bài luyện tập 
III. Trọng tâm:
	Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ trong phạm vi 100.000
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. ổn định tổ chức: 
- Hát
- Kiểm tra sỹ số
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên Kiểm tra bài luyện tập thêm của tiết 148
- 2 Học sinh làm bảng, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Nhận xét cho điểm 
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
 Ghi bảng 90.000- 50.000= ?
- Học sinh theo dõi
- Bạn nào  ...  nào có 30 ngày?
- Tháng 2, 4, 6, 9, 11.
- Vậy ta chọn ‎ nào
- y D
Hướng dẫn thêm: 2 tháng liền nhau không bao giờ có 30 ngày 
- Vậy ‎y a sai . Tương tự suy luận y bc do đó ta chọn ‎ D là đúng 
- Trong các ‎ A, B, C. ‎ nào nêu lên 3 tháng có 31 ngày
- Đó là ‎ B, nêu được các tháng 7,8,10 là những tháng có 31 ngày
D. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 + Khen
 + Phê
- bài tập về nhà
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
20.000 + 10.000 +.....= 90.000
80.000 – 50.000 +.....= 70.000
40.000 + 20.000 +.....= 30.000
Bài 2: Điền số vào trong các phép tính sau:
 9 856 21.357
 24.789 951
 73.967 16.406 
Luyện từ và câu
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
	- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì?
	- Bước đầu học cách sử dụng dấu hai chấm
	- Giáo dục: Có ‎ thức dùng từ đặt câu đúng
II. Đồ dùng – dạy học:
	Viết sẵn các câu văn trong bài tập 1,4
III. Trọng tâm:
	Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? học dấu hai chấm.
IV. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định tổ chức.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ.
- Kể 5 môn thể thao, đặt câu với 2 trong 5 từ vừa nêu.
- 1 học sinh thực hiện
- Kể các từ nói về kết quả thi đấu thể thao, đặt câu với 2 trong các từ vừa tìm.
- 1 học sinh thực hiện
-Yêu cầu học sinh đọc miệng bài 3 tiết luyện từ và câu tiết trước
- Học sinh đọc
*Nhận xét cho điểm
C. Dạy – học bài mới:
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 h/sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Gọi 1 học sinh đọc lại 3 câu văn trong bài
- 1 học sinh đọc
- Voi uống nước bằng gì?
- Voi uống nước bằng vòi
- Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào?
- Gạch chân: Bằng vòi
- Yêu cầu học sinh làm tiếp
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Nhận xét – cho điểm
Bài 2:
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- 1 học sinh đọc lớp theo dõi
- Học sinh thảo luận nhóm, trả lời
- Học sinh đọc cả câu
- Nhận xét
- Nhận xét – bổ sung
Bài 3:
Hướng dẫn trò chơi trong sách giáo khoa.
- Tiến hành hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ “Bằng gì”
Ví dụ: Vải được làm bằng gì?
Vải được làm bằng bông, lông động vật.
- Giấy được làm bằng gì?
 Giấy được làm bằng Gỗ
- Bạn đến trường bằng gì?
Tôi đến trường bằng xe đạp......
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chọn dấu câu điền vào chỗ chấm
- Các con đã biết các dấu câu nào
- Dấu chấm (Phẩy, hỏi, chấm, 2 chấm, chấm lửng, chấm cảm)
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét bài: Chúng ta điền dấu 2 chấm vào tất cả các ô trống ở trên.
- Theo dõi, chấm bài
D. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Bằng gì”
Thứ sáu
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu:
	- Rèn kỹ năng viết: Dựa vào gợi ‎ của sách giáo khoa viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
	- Giáo dục yêu quí, có ‎ thức giao lưu cùng các bạn
II. Chuẩn bị:	- Viết sẵn các câu hỏi gợi ‎ trên bảng lớp.
	- Bảng phụ viết sẵn tình tự 1 bức thư.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 phong bì, 1 tem thư, 1 giấy viết thư.
III. Trọng tâm:
	Viết được bức thư theo hướng dẫn
IV. Các hoạt động dạy – chủ yếu.
A. ổn định tổ chức.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh đọc lại bài viết kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
- 3 học sinh thực hiện
- Nhận xét – cho điểm
C. Dạy – học bài mới.
1. Giới thiệu bài
Trong giờ tập làm văn này các em sẽ dựa vào gợi‎ ý ‎‎của sách giáo khoa viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
 - Nghe giới thiệu
- Ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 105 đọc yêu cầu.
1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Yêu cầu hs đọc lại phần gợi‎ ý
1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn bạn để viết.
- Học sinh nêu tên bạn đã biết qua đài, báo, ti vi.
- Em viết thư cho ai? bạn đó tên là gì? bạn sống ở nước nào?
- Viết cho Me Ry, ở thủ đo Luân đôn nước Anh.
- Viết cho Giét – xi – Ca, bạn sống ở Lúc Xăm Bua.
- Viết cho bạn Phương sống ở Quảng Châu trung Quốc.
- Lí do em viết thư cho bạn là gì?
- Làm quen với bạn
- Thích cảnh ở nước bạn, muốn viết thư làm quen.
- Học về các bạn qua bài tập đọc thấy các bạn nhỏ đáng yêu, dễ mến nên viết thư cho bạn.
- Vì trung Quốc là nước láng giềng của Việt nam viết làm quen
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bức thư.
- Học sinh dựa vào gợi ‎ý nêu nội dung cần viết qua từng bức thư
+ Giới thiệu tên mình, lớp, trường
+ Hỏi thăm bạn
+ Bày tỏ tình thân ái với bạn
+ Chào bạn, hẹn gặp
- Học sinh làm bài
- 1 vài học sinh đọc
- Cho thư vào phong bì, dán kín
D. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét – dặn dò.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm, các số tròn nghìn.
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
- Giáo dục: Có ý thức tự giác khi luyện tập
II. Chuẩn bị:
	Hệ thống bài luyện tập
III. Trọng tâm:
	- Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ.
- 2 học sinh lên babgr làm 2 bài tập tiết trước.
- 2 học sinh thực hiện
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy – học bài mới.
1. Giới thiệu bài
Bài hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về phép cộng, phép trừ, có đến 5 chữ số và giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.
- Nghe giới thiệu
Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm
- Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào?
- Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Nêu cách thực hiện
- Đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét – chốt ‎ ý đúng
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Đặt và thực hiện các phép tính
- Học sinh làm bài
- 4 học sinh làm bài.
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3:
Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì
- Học sinh nêu
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai.
- Số cây còn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà như thế nào?
- Hơn 4.500 cây
- Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây?
- Chưa biết
- Học sinh tóm tắt và làm bài.
 Xuân Phương 68700 cây
 Xuân Hoà 5200 cây
 4500 cây
Xuân Mai 
Học sinh làm bài 
- Nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
- 1 học sinh đọc đề
- Bài toán thuộc loại toán nào đã học?
- Thuộc dạng liên quan đến rút về đơn vị.
Học sinh tóm tắt:
5 com pa : 10.000 đồng
3 com pa : ....... đồng?
 Giải
Giá tiền 1 chiếc com pa là.
 10.000 : 5 = 2.000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc com pa là:
 2.000 x 3 = 6.000 (đồng)
 Đáp số: 6.000 đồng
- Nhận xét – cho điểm.
D. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học
 + Khen
 + Phê
- Bài tập về nhà: tiết 148.
Chính tả
Một mái nhà chung
I. Mục tiêu:
	- Nhớ – viết lại chính xác, đẹp đoạn “Từ mái nhà của Chim.....lợp hồng” trong bài một mái nhà chung.
	- Làm đúng bài tập, chính tả phân biệt tr/ ch hoặc êt/ êch.
	- Giáo dục: Có ‎ ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Chuẩn bị:
	Viết sẵn bài 2a lên bảng
III. Chuẩn bị:
	Viết đúng, đẹp bài viết
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.ổn định tổ chức.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết.
- Học sinh viết: Chông chênh, trắng trẻo, chênh chếch, tròn trịa
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy – học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu ghi bảng
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- 2 học sinh lần lượt đọc.
- Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai? nó có gì đặc biệt?
- Nhà của chim, cá, dím, ốc, của em và của bạn. Mỗi nhà có 1 đặc trưng, 1 nét riêng.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Nêu từ khó viết: Sóng xanh, rập rình, lợp.
- Luyện viết
- Đọc các từ vừa viết
- Giáo viên chỉnh, sửa lỗi cho học sinh.
c. Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ, trình bày thế nào cho đẹp?
- Có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ cách 1 dòng.
- Các dòng thơ cần trình bày như thế nào?
- Chữ đầu dòng viết hoa và viết lùi vào 3 ô.
d. Viết chính tả.
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh viết bài.
e. Soát nỗi.
Giáo viên đọc bài.
- Học sinh soát lỗi.
g. Chấm bài.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 1 Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- 1 Học sinh làm bài trên bảng lớp học sinh dưới lớp làm bằng bút chì vào sách.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lời giải đúng
- 1 học sinh chữa
- Học sinh làm vở
 Mèo con đi học ban trưa
Nón nam không đội, trời mưa rào rào
 Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
D. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh
- Dặn học sinh ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Kiểm tra bài thể dục với hoa hoặc cờ
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
	- Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
	- Giáo dục: Tích cực, tự giác khi luyện tập.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn
	Phương tiện: 2 đến 3 em 1 quả bóng.
III. Trọng tâm:
	Kiểm tra bài thể dục với hoa hoặc cờ.
IV. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Phần mở đầu
- Phổ biến nội dung – yêu cầu giờ học
- Tập bài thể dục phát triển chung 
- Học sinh tập liên hoàn 2 lần và 8 nhịp tập 1 lần.
- Đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát.
 Phần cơ bản
* Kiểm tra bài thểdục phát triển chung với hoa hoặc cờ. 
- Mỗi đợt 5 đến 7 học sinh thực hiện liên hoàn 8 động tác
- Hoàn thành: 5 động tác, động tác khác thực hiện tương đối chính xác.
7 đến 8 động tác: Hoàn thành tốt
- Chưa hoàn thành: Chỉ trong 4 động tác, các động tác khác còn sai sót, chưa tích cực.
* Tung bóng = 1 tay, bắt bóng = 2 tay
- Học sinh đứng theo 4 hàng ngang từng 2 hàng quay mặt vào nhau luyện tập.
* Trò chơi: Ai kéo khoẻ
- Học sinh chơi trên cơ sở 4 hàng ngang.
 Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay – hát.
- Công bố kết quả kiểm tra
- Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục 8 động tác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_3_tuan_30.doc