Tập đọc - Kể chuyện
Trận bóng dới lòng đờng
I. Mục tiêu
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ tiếng khó: Lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn, lòng đờng, năm mét.
-Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, bớc đầu thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phơng, húi cua.
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông, không đợc chơi dới lòng đờng hè phố nh thế dễ gây ra tai nạn giao thông.
Tuần 7 Tập đọc - Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ tiếng khó: Lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn, lòng đường, năm mét... -Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông, không được chơi dưới lòng đường hè phố như thế dễ gây ra tai nạn giao thông. A. Kể chuyện - Kể lại 1 đoạn truyện theo lời của 1 nhân vật. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. C. Giáo dục: Thực hiện đúng luật lệ giao thông. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ các đoạn truyện. + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, kể chuyện, ... IV. Trọng tâm: Đọc, hiểu, kể lại được câu chuyện. V.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức - Hát - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “ Nhớ lại buổi đầu đi học” - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài. - Nghe giới thiệu. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - Nghe giáo viên đọc. b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó dễ lẫn - Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài. - Yêu cầu học sinh phát hiện từ khó, dễ lẫn. - Vài học sinh đọc. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.(lần 1) - 1 học sinh đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2) *Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc. * Yêu cầu các nhóm đọc đồng thanh bài tập đọc. - 3 tổ đọc, mỗi tổ đọc 1 đoạn. 3. Hướng dẫn tìm hịểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài - 1 học sinh đọc + Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? +Chơi bóng ở lòng đường. + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? + Học sinh trả lời. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Học sinh trả lời. + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? - Quang lấp sau gốc cây...mếu máo xin lỗi ông cụ. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Không được đá bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác. 4. Luyện đọc lại bài: - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1 của bài - Học sinh theo dõi đọc mẫu - Yêu cầu đọc nối tiếp nhau trong nhóm - 3 học sinh thành 1 nhóm. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc. - Học sinh thi đọc. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 55. - Kể lại một đoạn câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Các nhân vật: quang, Vũ, Long,bác đi xe máy, bác đứng tuổi, cụ già, bác đạp xích lô. - Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện? - Học sinh trả lời. - Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai 1 trong 3 nhân vật trên để kể. - Học sinh xác định nhân vật mình định kể. - Tương tự hỏi với đoạn 2 và 3. - Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô? - Phải chọn một trong các cách xưng hô là tôi, mình, tớ, em và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện. 2. Kể mẫu: - Gọi 3 học sinh khá kể. - 3 học sinh khá kể chuyện trước lớp, mỗi em kể 1 đoạn. 3. Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 học sinh, yêu cầu mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn trong nhóm cùng nghe. - Lần lượt từng em kể trong nhóm của mình. 4. Kể trước lớp - Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện . - 2 học sinh thi kể 1 đoạn truyện. - Tuyên dương học sinh kể tốt. D. Củng cố - Dặn dò: - Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn quang thật là hư. Em có đồng ý với ý kiến của bạn đó không? Vì sao? - Học sinh tự do nêu ý kiến của mình. - Nhận xét giờ học Toán Tiết 31:Bảng nhân 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Thành lập bảng nhân 7 (7 nhân với 1; 2; 3; ... ; 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2. Kỹ năng: - áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 7. 3. Giáo dục: Có ý thức học thuộc lòng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Các tấm bìa có 7 chấm tròn. - Học sinh: Bộ đồ dùng dạy học, vở ô li toán. III. Phương pháp: Phân tích, luyện tập, thảo luận nhóm, trò chơi, ... IV. Trọng tâm: - Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này. - áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. V.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức - Hát - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên ghi bảng các phép tính. - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh lên bảng thực hiện : 7 + 7 = ... 7 + 7 + 7 = - 1 học sinh đọc bảng nhân 6 rồi trả lời 1 phép tính bất kỳ giáo viên hỏi. - 2 học sinh đọc bảng chia 6 rồi cũng trả lời 1 phép tính bất kỳ giáo viên hỏi. - Nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài. - Nghe giới thiệu. 2. Hướng dẫn thực hành bảng nhân 7 * Yêu cầu học sinh lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Học sinh lấy 1 tấm bìa. - Trên bảng giáo viên cũng gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. + 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần + 7 được lấy 1 lần ta được phép nhân là gì? - 7 x 1 + 7 nhân 1 bằng mấy? - 7 x 1 = 7 * Yêu cầu học sinh lấy 2 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Trên bảng giáo viên cũng gắn 2 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 chấm tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần ta được phép nhân là gì? - 7 x 2 = 14 . Học sinh nhắc lại. * Giáo viên gắn 3 tấm, mỗi tấm 7 chấm tròn - Học sinh lấy 3 tấm như thế. - Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 chấm tròn được lấy 3 lần. - 7 được lấy 3 lần ta được phép nhân là gì? - 7 x 3 = . Học sinh nhắc lại. - Giáo viên: 7 x 3 =21 là phép tính thứ ba trong bảng nhân 7. * Cô và các con đã lập các phép tính nào trong bảng nhân 7? - Giáo viên ghi: Bảng nhân 7: 7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 - Học sinh nêu: 7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 7 x 3 = 21 * Giáo viên chỉ vào phép tính và nói: - 7 x 1 là 7 được lấy 1 lần - 7 x 2 là 7 được lấy 2 lần - Vậy 7 x 2 hơn 7 x 1 mấy lần 7? - 7 x 2 hơn 7 x 1 là 1 lần 7 - Giáo viên yêu cầu học sinh lập tiếp bảng nhân 7. - 1 học sinh lập trên bảng. Lớp làm vở. - Học sinh nhận xét. - Gọi học sinh lần lượt đọc bảng bảng nhân 7 mỗi em đọc 1phép tính. - 10 học sinh , mỗi học sinh đọc 1 phép tính trong bảng nhân 7. - 2 học sinh đọc xuôi bảng nhân 7. - Giáo viên che bớt bảng cho học sinh luyện đọc thuộc bảng nhân7 3. Luyện tập: * Bài 1: - 1học sinh đọc yêu cầu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Học sinh trả lời - Giáo viên tổ chức cho thi tính nhẩm nhanh +Phổ biến luật chơi: mỗi đội cử 4 bạn tham gia chơi tiếp sức, mỗi bạn làm 1 cột xong chuyển phấn cho bạn khác. - 2 đội lên chơi - Nhận xét cho điểm - 0 x 7 = 0 và 7 x 0 = 0 * Bài 2: - 1học sinh đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt và giải. - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét cho điểm. * Bài 3: - 1học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên mở bảng đã viết sẵn 2 lần. + Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Đếm thêm 7 + Em hiểu đếm thêm nghĩa là như thế nào? - Là cộng thêm 7 vào số đứng trước ta được số đứng sau. -Hướng dẫn làm bài - Mỗi đội cử 2 em lên chơi. - Nhận xét cho điểm. D. Củng cố- dặn dò - 2 học sinh đọc bảng nhân 7 - Hôm nay học bài gì? - Về học thuộc bảng nhân 7, làm bài 30 vở bài tập. - Nhận xét giờ học - Hôm nay học bài bảng nhân 7. - 1 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 Chính tả Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại đúng chính tả đoạn từ “ Một chiếc xích lô......xin lỗi cụ” - Củng cố cách viết đoạn văn có câu đối thoại. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc iên/ iêng - Điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: Luyện cách trình bày bài. 3. Giáo dục: Chấp hành an toàn giao thông. II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Đoạn văn chép sẵn trên bảng - Bài tập 2 chép sẵn 2 lần vào giấy. - Bài 3 viết vào giấy to 2. Học sinh:Vở chính tả, vở bài tập Tiếng Việt. III. Phương pháp: Phân tích, luyện tập, thảo luận nhóm, trò chơi, ... IV. Trọng tâm: - Chép lại đúng chính tả đoạn từ “ Một chiếc xích lô......xin lỗi cụ” - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc iên/ iêng V.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức - Hát - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, sau đó đọc cho học sinh viết các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, vườn rau. - 3 học sinh lên bảng, lớp viết giấy nháp. - 3 học sinh đọc 27 chữ cái đã học. - Nhận xét cho điểm C. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài - Nghe giới thiệu 2.Hướng dẫn viết chính tả: a.Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại. - 2 học sinh đọc đoạn văn, lớp đọc thầm theo. + Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? - Vì cậu thấy lưng ông cụ giống ông nội mình. +Sau đó Quang đã làm gì? - Quang mếu máo chạy theo xích lô và xin lỗi ông cụ. b. Hướng dẫn cách trình bày: +Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa? - Chữ đầu câu, tên riêng. + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn trên. - Học sinh trả lời +Lời các nhân vật được sử dụng như thế nào? - Lời các nhân vật được viết sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết vào bảng con. - 3 học sinh lên bảng viết: xích lô, quá quắt, lưng còng... - Yêu cầu học sinh đọc lại từ trên. ... iới thiệu ghi đề bài lên bảng - Học sinh nghe 2. Kể lại câu chuyện :”Không nỡ nhìn” - Giáo viên kể câu chuyện 1 lần - Học sinh theo dõi. - Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho học sinh trả lời. - Nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Anh ngồi, 2 tay ôm lấy mặt. + Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? + Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh:”Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?” + Anh trả lời thế nào? + Anh nói nhỏ: “Không ạ, cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.” - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2. - Học sinh nghe - Gọi 1 học sinh khá kể lại câu chuyện. - 1 học sinh kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - Làm việc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thi kể lại câu chuyện - 3 đến 5 học sinh thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Yêu cầu học sinh kể hay nhất trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong truyện? - Học sinh tự do phát biểu. * Kết luận: Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt đông người, anh đã không nhường chỗ khi cần lại còn tỏ vẻ lịch sự. Khi tham gia sinh hoạt nơi công cộng con cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho cụ già, phụ nữ, em nhỏ, người tàn tật ... ` 3.Tập tổ chức cuộc họp - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Nội dung của cuộc họp này là gì? - Học sinh nêu các gợi ý trong sách giáo khoa. -Nêu trình tự của 1 cuộc họp thông thường. - Học sinh nêu: Gồm 5 nội dung + Nêu mục đích cuộc họp. + Nêu tình hình. + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình. + Cách giải quyết. + Giao việc cho mọi người. - Giáo viên nêu lại những điều cần lưu ý khi tiến hành cuộc họp. 4.Tiến hành họp tổ - Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà sách giáo khoa gợi ý. - Mỗi tổ tiến hành họp một nội dung theo hướng dẫn. 5.Thi tổ chức cuộc họp - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, giáo viên làm giám khảo - Lớp theo dõi cuộc họp của từng tổ để nhận xét. - Kết luận tổ có cuộc họp tốt, đạt kết quả. D. Củng cố- dặn dò - Khi tham gia sinh hoạt nơi cộng đồng em cần chú ý gì? - Yêu cầu học sinh nêu lại trình tự cuộc họp - Tôn trọng nội quy chung, biết nhường chỗ khi cần thiết. - Nhận xét tiết học Toán Tiết 35: Bảng chia 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh : - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7. - Thực hành chia cho 7 (chia trong bảng). 2. Kỹ năng: áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan. 3. Giáo dục: Cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên và học sinh: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III. Phương pháp: Thực hành, quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ... IV.Trọng tâm: - Lập được bảng chia 7. - Thực hiện làm được bài tập. V. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh 1 lên bảng làm: 7 x 1 = 7 x 5 = 7 x 4 = 7 x 8 = - Học sinh 2: Giải bài theo tóm tắt: 5m Vải xanh: Vải đỏ : ? m - Dưới lớp đọc bảng nhân 7. - 1 vài học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét phần kiểm tra. C. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và làm các bài luyện tập trong bảng chia 7. - Ghi bảng tên bài. - Lớp mở SGK trang 35. 2. Lập bảng chia 7: - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Học sinh lấy 1 tấm bìa. - Hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy? - 7 lấy 1 lần được 7. - Nêu phép tính ứng với 7 lấy 1 lần được 7? - Học sinh nêu 7 x 1 = 7. - Giáo viên ghi: 7 x 1 = 7. - Có tất cả 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Học sinh trả lời: 7 : 7 = 1 (tấm bìa) - Vậy 7 : 7 bằng mấy? - Giáo viên ghi: 7 : 7 = 1 - Gắn 2 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Học sinh lấy 2 tấm bìa. - Nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm như thế có bao nhiêu chấm tròn? - 14 chấm tròn - Nêu phép tính tìm số chấm tròn có trong 2 tấm bìa? - 7 x 2 = 14 - Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 7 được lấy 2 lần nghĩa là 7 x 2. - Có tát cả 14 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Có 2 tấm bìa. - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - Học sinh trả lời: 14 : 7 = 2 (tấm bìa) - Vậy 14 : 7 = ? - 14 : 7 = 2 - Giáo viên ghi bảng: 14 : 7 = 2 * Đây là phép chia thứa 2 có trong bảng chia 7. - Ta dựa vào phép nhân 7 x 2 = 14. Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. - Gắn 3 tấm bìa có 7 chấm tròn (làm tương tự phần trên). - Học sinh lấy 3 tấm bìa. - Cô và các con vừa lập được các phép tính nào trong bảng chia7? - Học sinh trả lời: 7 : 7 = 1 14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh lập tiếp bảng chia 7. - Học sinh lập tiếp bảng chia 7. - 1 học sinh lập tiếp trên bảng, lớp làm nháp. - Đọc bảng nhân 7. * Học thuộc bảng chia 7: - Lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7. - 2 học sinh đọc nối tiếp 1em đọc 5 phép tính đầu, 1em đọc 5 phép tính sau. - Giáo viên che thêm 3 thương trong bảng chia 7(thương 4,6,8) - Mỗi học sinh đọc một phép tính theo tay cô chỉ. - Giáo viên che 1 số số bị chia trong bảng chia 7, lớp khôi phục lại bảng chia 7(che số bị chia 21, 42, 49) - Gọi lần lượt học sinh đọc các phép tính. - Giáo viên bóc cả phần đã che của số bị chia và thương. - Giáo viên che toàn bộ phần thương trong bảng chia 7 - Học sinh nối tiếp theo hàng ngang mỗi học sinh đọc 1 phép tính - Gọi 2 học sinh đọc. - 2 học sinh đọc nối tiếp 1em đọc 5 phép tính đầu, 1em đọc 5 phép tính sau. - Gọi 1 học sinh đọc toàn bảng. - 1học sinh đọc toàn bảng chia 7. 3 .Thực hành * Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh dựa vào bảng nhân 7 để làm bài 1. Hai học sinh lên bảng, lớp làm vở. - Giáo viên chữa bài, cho điểm - Phép tính nào không có trong bảng chia 7 - 42 : 6 = 7 và 0 : 7 = 0 - Các con tìm kết quả phép chia 0 : 7 bằng cách nào ? - 0 : 7 = 0 vì 0 chia cho số nào cũng bằng 0. * Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm cột 1 và cột 3 ở lớp - 2học sinh lên bảng, lớp làm vở. làm xong đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các phép tính ở mỗi cột - Từ phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. * Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Bài toán cho ta biết gì? - 56 học sinh xếp thành 7 hàng. - Bài toán hỏi gì? - Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. - Yêu cầu học sinh tự giải - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. * Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3. - Học sinh tự làm bài. D. Củng cố- dặn dò - Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bảng chia 7. - Về nhà học thuộc bảng chia 7 và làm bài tập 2, 4. Chính tả ( Nghe viết) Bận I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng đoạn từ “Cô bận cấy lúa... đời chung” trong bài thơ Bận. - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt en / oen; tr/ ch ( hay iên/ iêng). 2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài thơ. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học Viết sẵn các bài tập chính tả trên bảng p hụ. III. Trọng tâm - Viết đúng đoạn viết và làm đúng bài tập chính tả. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ bên. -Tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi. - 3 học sinh đọc lại bảng chữ cái. - Nhận xét cho điểm . C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài. - Học sinh nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung bài viết: - Giáo viên đọc đoạn thơ 1 lần - 2 học sinh đọc lại - Bé bận làm gì? - Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. - Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Thể thơ 4 chữ - Đoạn thơ có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Học sinh trả lời. - Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu câu. - Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết thế nào cho đẹp? - Tên bài lùi vào 4 ô, chữ đầu câu lùi vào 2 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó : - Học sinh nêu từ khó viết: cấy lúa, khóc cười, thổi nấu, ánh sáng. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vở nháp. d. Viết chính tả - Học sinh viết bài e. Soát lỗi g.Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở nháp. - Nhận xét chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. - Học sinh làm vào vở : nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. * Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên phát giấy bút cho các nhóm - Học sinh tự làm trong nhóm. - Yêu cầu 2 nhóm dán bài của mình lên bảng, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - 2 nhóm khác dán và đọc bài làm, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. - Trung: Trung thành (kiên, bình, dũng) tập trung, kiên trung... - Chung: Chung thuỷ (chung, sức, sống, cư, lòng), của chung... - Trai: Con trai, ngọc trai, gái trai, em trai, đẹp trai ... - Chai: Chai tay, chai lọ, cái chai ... - Trống: Cái trống, trống trải, gà trống, trống rỗng, trống trơn ... Chống: Chống chọi, chống đỡ, chống cự, chèo chống ... D. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm tiếp bài 3 nếu chưa xong. - Ghi nhớ các từ vừa tìm. Sinh hoạt tập thể Nhận xét tuần 7 1. Các tổ trưởng báo cáo việc theo dõi thi đua trong tuần: - Số điểm tốt đạt được. - Tổng số lỗi mắc phải. - Xếp thứ. 2. Lớp phó phụ trách học tập báo cáo: - Tình hình học tập. - Tồn tại. - Đề nghị tuyên dương học tập. 3. Lớp phó phụ trách lao động báo cáo: - Công tác vệ sinh cá nhân. - Công tác vệ sinh môi trường. 4. Lớp trưởng báo cáo chung: 6. Giáo viên tổng kết ý kiến: - Tuyên dương: + Học tập: Cá nhân, tập thể. + Lao động: Cá nhân, tập thể. - Phê bình: Cá nhân, tập thể. - Đề ra phương hướng tuần tới: Giành nhiều điểm tốt, giữ sạch lớp học.
Tài liệu đính kèm: