Giáo án Lớp 3 - Tuần 22

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22

A) KT bài cũ ( 4)

 Kể tên các tháng 30 ngày ?

 Kể tên các tháng 31 ngày ?

B) Dạy bài mới

1) Giới thiệu bài ( 1)

2) Hướng dẫn làm BT

Bài 1 ( 8):

a. Ngày 3 / 2 là thứ 3

b. Thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là ngày 5

c. Tháng 2 năm 2005 có 29 ngày

Bài 2 ( 8) : Xem lịch 2006 rồi cho biết

 a. Ngày QTế thiếu nhi 1 / 6 là thứ .

 .

b. Thứ 2 đầu tiên của năm 2006 là .

Bài 3 ( 7) : Trong một năm

 a. Những tháng có 30 ngày là .

 b. Những tháng có 31 ngày là .

Bài 4 ( 7) : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời

 Ngày 30 / 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm dó là :

 A. Thứ 2 B. Thứ 3

 C. Thứ 4 D. Thứ 5

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày giảng: 5.2 Tiết 106 : Tháng năm ( tiếp)
I) Mục đích , yêu cầu
 Giúp H :+ Củng cố về tên gọi các tháng trong năm , số ngày trong từng tháng 
 + Củng cố KN xem lịch ( tờ lịch tháng , lịch năm ) 
II) Đồ dùng dạy - học
 T+H: Lịch năm 2006 , 2007
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A) KT bài cũ ( 4’) 
 Kể tên các tháng 30 ngày ?
 Kể tên các tháng 31 ngày ?
B) Dạy bài mới 
1) Giới thiệu bài ( 1’)
2) Hướng dẫn làm BT 
Bài 1 ( 8’): 
a. Ngày 3 / 2 là thứ 3 
b. Thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là ngày 5 
c. Tháng 2 năm 2005 có 29 ngày 
Bài 2 ( 8’) : Xem lịch 2006 rồi cho biết 
 a. Ngày QTế thiếu nhi 1 / 6 là thứ ..
 .
b. Thứ 2 đầu tiên của năm 2006 là ..
Bài 3 ( 7’) : Trong một năm 
 a. Những tháng có 30 ngày là ..
 b. Những tháng có 31 ngày là ..
Bài 4 ( 7’) : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời 
 Ngày 30 / 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm dó là :
 A. Thứ 2 B. Thứ 3
 C. Thứ 4 D. Thứ 5
3) Củng cố - dặn dò ( 3’)
H: Lên bảng kể ( 2 em)
 Cả lớp theo dõi , nhận xét
T: Đánh giá
T: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài 
 Cả lớp quan sát lịch Sgk 
T: Nêu từng câu ohỉ 
H: Nối tiếp nhau trả lời 
T: Chốt lịch tháng 1 , 2 , 3 năm 2005
H: Quan sát lịch 2006
T: Nêu câu hỏi 
H: Trả lời 
- Cả lớp theo dõi bổ sung 
H: Nêu yêu cầu bài ( 1 em)
- Làm bài vào vở 
- Thi làm nhanh, đúng trên bảng lớp( 2 em)
H: Nêu yêu cầu bài ( 1 em)
- Làm bài cá nhân 
- Nêu KQ khoanh kết hợp giải thích ( 2 em)
T: Chốt cách tính 
T: Chốt ND bài ,nhận xét giờ học 
- Dặn H hoàn thành BT chưa xong
Ngày giảng: 6.2 toán
Tiết 107 : hình tròn , tâm , đường kính , bán kính
I) Mục đích, yêu cầu
 Giúp H : + Có biểu tượng về hình tròn , tâm , đướng kính , bán kính của hình tròn
 + Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tòn có tâm và bán kính cho trước
II) Đồ dùng dạy - học
 T+H: Com pa , phấn màu , mặt ĐH
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
1) Giới thiệu bài ( 1’)
2) Giới thiệu hình tròn
a. Giới thiệu hình tròn ( 3’)
 Mặt ĐH hình tròn
12
9
3
6
b. Giới thiệu tâm , đường kính , bán kính của hình tròn ( 6’)
A
O
B
M
 Điểm chính giữa của hình tròn là tâm O 
 Đọan thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn 2 điểm A và B được gọi là đướng kính AB
 Từ tâm O của hình tròn vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính 
3) Vẽ hình tròn ( 3’)
O
4) Thực hành 
P
Bài 1 ( 9’) : Nêu tên các bán kính , đường kính có trong mỗi hình tròn là 
C
I
O
A
B
O
M
N
Q
D
Bài 2 ( 9’) : Vẽ hình tròn( 9’)
 a. Tâm O là bán kính 2 cm
 b. Tâm I là bán kính 3 cm
Bài 3 ( 8’) : 
 a. Vẽ bán kính OM , đường kính CD trong mỗi hình tròn sau 
O
 b. Câu nào đúng , câu nào sai 
 - Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD
 .
5) Củng cố - dặn dò ( 3’)
T: Giới thiệu mục đích , yêu cầu tiết học
T: Đưa 1 số mô hình : Hình tam giác , hình vuông , HCN , hình tròn 
T: Chỉ hình tròn và nói : Đây là hình tròn
H: Nhắc lại ( 2 em)
 Cả lớp lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán
T: Vẽ hình tròn giới thiệu tâm , bán kính đường kính 
H: Lên bảng chỉ và nhắc lại ( 4 em)
T: giới thiệu Com pa và công dụng của Com pa 
T: Hướng dẫn vẽ hình tròn trên bảng ( thao tác kết hợp hướng dẫn ) 
H: Vẽ hình tròn có BK 3 cm
T: Vẽ hình tròn trên bảng 
H: Lên bảng chỉ kết hợp nêu tên ( 2 em)
T: Vì sao CD không được gọi là BK của hình tròn ? 
H: Giải thích ( 2 em)
T: Chốt BK , đường kính của hình tròn
H: Nêu yêu cầu bài ( 1 em)
 Cả lớp thực hiện vào vở 
 Từng cặp dổi vở KT KQ 
T: Nêu yêu cầu bài 
H: Thực hiện vào vở 
- Trả lời câu hỏi kếu hợp giải thích ( 3 em)
T: KL câu trả lời đúng câu thứ 3
T: Chốt ND bài tập tâm , BK, đường kính
H: Ôn lại bài ở nhà
Ngày giảng: 7.2 Tiết 108 : vẽ trang trí hình tròn
I)Mục đích , yêu cầu: Giúp H : 
+ Dùng Com pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn
 + Vẽ và trang trí hình tròn đúng mẫu
II) Đồ dùng dạy - học
 T: Chuẩn bị các hình Sgk , phấn màu , Com pa
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A) KT bài cũ ( 4’)
 Vẽ hình tròn có BK 3 dm 
 Chỉ tâm , bán kính , đường kính
B) Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài ( 1’)
2) Hướng dẫn thực hành luyện tập 
Bài 1 : Vẽ theo các bước sau : 
 Vẽ hình tròn tâm O , bán kính OA
C
O
A
B
D
 - Vẽ trang trí hình tròn tâm A , BK AC , tâm B , BK BC
 Vẽ trang trí hình tròn tâm C BK Ca , tâm D BK DA
3) Củng cố - dặn dò ( 1’)
H: Lên bảng thực hiện ( 2 em)
 Cả lớp làm nháp
T: Đánh giá
T: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
T: Cho H quan sát hình từng bước vẽ
H: Quan sát hình
T: Hướng dẫn từng bước 
H: Làm theo hướng dẫn 
 Trang trí cho đẹp 
T: Quan sát giúp H 
T: Chấm 7 bài trang trí và nhận xét cách vẽ của H
Ngày giảng: 8.2 Toán
Tiết 109 : nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số
I) Mục đích , yêu cầu
 Giúp H : + Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ 2 lần không liền nhau)
 + áp dụng phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan
II) Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, vở ô li
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A) KT bài cũ ( 4’) : Đặt và tính
 372 x 2 
 406 x 2
B) Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài ( 1’)
2) Hướng dẫn thực hiện phép nhân ( 8’)
 1034 x 2 = ? 
 1043 ( nhân như Sgk - 113)
 x 2
 2068
 Vậy 1034 x 2 = 2068
 2125 x 3 = ?
 2125 ( nhân như Sgk)
 x 3
 6375
3) Thực hành 
 Bài 1 ( 6’) : Đặt tính rồi tính 
 1234 4013 1072
 x 2 x 2 x 4
 Bài 2 ( 8’) : Đặt tính rồi tính 
 a. 1023 b. 1072
 x 3 x 4
 Bài 3 ( 7’) : Tóm tắt
 Một bức hết: 1015 viên 
 Bốn bức hết .? Viên
 Giải 
 Xây 4 bức tường như thề hết số gạch là 
 1015 x 4 = 4060 ( viên )
 ĐS : 4060 viên
Bài 4 ( 7’) : Tính nhẩm
 2000 x 3 
 Nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 nghìn 
 Vậy 2000 x 3 = 6000
 a. 2000 x 2 = 4000
 b. 20 x 5 = 100
4) Củng cố - dặn dò ( 1’)
H: Lên bảng đặt và tính ( 2 em)
 Cả lớp nhận xét
T: Đánh giá
T: Giới thiệu trực tiếp
T: Viết phép tính nhân thứ nhất 
H: Đọc phép tính ( 1 em)
- Lên bảng đặt và tính ( 2 em)
- Cả lớp làm nháp
H: KT cách nhân của bạn
T: Chốt phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( nhân không nhớ )
T: Viết phép nhân thứ 2 
H: Lên bảng đặt và tính ( 1 em)
- Cả lớp làm nháp
T+H: KT cách nhân 
T: Chốt phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( nhân có nhớ )
H: Làm bài trên bảng lớp ( 3 em)
T+H: Nhận xét
T: Chốt lại cách nhân 
H: Nêu yêu cầu bài ( 1 em)
- Làm bài cá nhân 
- Đổi vở KT chéo KQ 
- Chữa bài trên bảng ( 2 em)
T: Chốt nhân có nhớ , không nhớ
H: Đọc thầm bài toán 
T: Bài toán cho biết gì ? 
 Bài toán yêu cầu tìm gì ?
H: Tóm tắt và giải 
- Chữa bài trên bảng ( 1 em)
T: Chốt: Bài toán giải bằng 1 phép tính nhân
T: Hướng dẫn H bài mẫu trên bảng 
H: Làm bài cá nhân 
- Nối nhau đọc KQ nhẩm ( 6 em)
H+T: Nhận xét, đánh giá.
T: Tuyên dương H nhẩm nhanh
T: Chốt cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
H: Ôn lại bài ở nhà
Ngày giảng: 9.2 Tiết 110 : luyện tập
I) Mục đích , yêu cầu
- Rèn KN nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ 1 lần)
- Củng cố ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia , KN giải toán có 2 phép tính
II) Đồ dùng dạy - học
 T: Kẻ bảng BT 2 , 4 ra bảng phụ
 H: SGK, vở ô li
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A) KT bài cũ ( 5’) : Đặt và tính 
 1810 x 5
 2005 x 4
B) Dạy bài mới ( 32’)
1) Giới thiệu bài
2)Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi KQ 
 a. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
 b. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
Bài 2: Bảng phụ
Số bị chia
423
9604
15355
Số chia
3
4
5
Thương
144
2401
1071
H: Lên bảng đặt và tính ( 2 em)
- Cả lớp làm ra nháp
T+H: Nhận xét . đánh giá
T: Giới thiệu và hướng dẫn
H: Nêu yêu cầu( 1 em)
- Làm bài vào vở 
- Chữa bài và giải thích lí do ( 3 em)
- Vì sao lại viết như vậy ? 
T: Chốt ND bài 1 
T: Bài yêu cầu gì ? 
H: Xác định thành phần chưa biết trong phép chia và làm bài vào vở 
Lên thi chữa bài và nêu cách làm 
- Cả lớp đối chiếu KQ 
H: Đọc bài , nêu dữ kiện
T: Hướng dẫn giải theo 2 bước
H: Làm bài vào vở 
T: Chấm điểm kết hợp bài 1 , 2 , 3
T: Treo bảng phụ và hướng dẫn mẫu
- Thêm ĐV : Làm tính cộng
- Gấp số lần : Làm tính nhân 
H: Làm bài thi chữa bài trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét
T: Nhận xét tiết học
H: Ôn lại bài ở nhà
Bài 3 ( 9’) : Giải
 Số lít dầu có trong 2 thùng là : 
 1025 x 2 = 2052 ( l)
 Số lít dầu còn lại là :
 2052 - 1350 = 700 ( l) 
 ĐS : 700 l
Bài 4 ( 8’) : Viết số thích hợp vào ô trống
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6ĐV
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6090
6642
6054
3) Củng cố - dặn dò ( 1’)
Ký duyệt
Tuần 22
Ngày giảng: 5.2 Tập đọc - Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I) Mục đích, yêu cầu 
A. Tập đọc 
1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : Ê - đi – xơn, nổi tiếng, đấm lưng, loé lên, nảy ra ...
 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
 2) Rèn kỹ năng đọc - hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải cuối bài ( nhà bác học, cười móm mém ... )
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
B. Kể chuyện 
1) Rèn kỹ năng nói : biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi – xơn, bà cụ )
2) Rèn kỹ năng nghe 
II) Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy - học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ (3’) 
 H: đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo ( 2 em) kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài
T: nhận xét chấm điểm 
B. Bài mới 
1) Giới thiệu bài (1’)
2) Luyện đọc (15’)
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc - giải nghĩa từ
- Đọc câu
+ Từ khó: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, loé lên, ... 
- Đọc đoạn
+ Từ mới: nhà bác học, cười móm mém
3) Tìm hiểu bài (10’)
- Đoạn 1: 
+ Những điều em biết về Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ ông đã cống hiến có loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả tự mày mò học tập.
+ xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa sáng chế ra đèn điện, mọi người khắp nơi ùn ùn kéo đến xem, bà cụ cũng là một trong những người đó.
- Đoạn 2, 3: 
+ bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe ... âu hỏi về nội dung
B. Bài mới 
1) Giới thiệu bài 
2) Luyện đọc ( 16’)
a) Đọc mẫu 
b) Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc câu
+ Từ khó : Xe lửa , Hàm Rồng
- Đọc từng khổ thơ
T: Giới thiệu trực tiếp
T: Đọc diễn cảm toàn bài
H: Đọc nối tiếp 2 dòng thơ ( 8 em )
T: Uốn nắn tư thế đọc và lỗi phát âm của các em 
H: Đọc nối tiếp khố thơ ( 4 em)
T: Nhắc các em nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các dòng thơ
H: Giải nghĩa từ mới : Sgk
3) Hướng dẫn H tìm hiểu bài ( 10’ )
- Cha làm nghề xây dựng 
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã
- Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ.. Chiếc cầu do mẹ thường đãi đỗ 
- Chiếc cầu trong tấm ảnh các đồng nghiệp làm nên 
-.Chiếc cầu trong tấm ảnh – Cầu Hàm rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên 
H: Đọc thầmbài thơ ( cả lớp)
H: Đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi ( cả lớp)
H: Đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi 
T: Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? 
 Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh vễ cái cầu nào , được bắc qua sông nào ?
H: Đọc các khố thơ 2,3,4 ( cả lớp )
 Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì ? ( 2 em)
H: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao ? 
H: Đọc thầm bài thơ ( cả lớp)
T: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? ( 2 em)
4) Học thuộc lòng bài thơ ( 8’)
T: Đọc bài thơ 
 Hướng dẫn H đọc bài với ginọg tình cảm , nhẹ nhàng 
H: Thi đọc cả bài 
 Đọc TL từng khổ thơ , bài thơ 
 Thi đọc thuộc cả bài 
5) Củng cố – dặn dò ( 2’)
T: Nhận xét tiết học
T: Yêu cầu H về HTL bài thơ
Ngày giảng: 7.2 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: sáng tạo. 
Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi
I) Mục đích, yêu cầu
- Mở rộng vốn từ : Sáng tạo
- Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
II) Đồ dùng dạy - học
GV:Bảng phụ kẻ bài tập 1, viết nội dụng truyện vui Điện
HS: SGK, VBT
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ ( 3’) : 
- Bài tập 2, bài tập 3
 H: làm bài tập ( 2 em)
 T: nhận xét đánh giá
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài ( 1’)
2) Hướng dẫn làm bài tập ( 30’)
 a) Bài tập 1 : dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21,22 em hãy tìm các từ ngữ:
* chỉ trí thức
* chỉ hoạt động của trí thức
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ
nghiên cứu khoa học
nhà phát minh, kĩ sư
nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa , cầu cống
bác sĩ, dược sĩ
chữa bệnh, chế thuộc chữa bệnh
thầu giáo, cô giáo
dạy học
nhà văn, nhà thơ
sáng tác
T: Giới thiệu trực tiếp
 H: đọc yêu cầu bài tập ( 1 em)
+ dựa vào các bài tập đọc, chính tả tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức ?
T: treo bảng phụ
H: lên bảng làm bài tập
- lớp nhận xét
T: chốt lời giải đúng
b) Bài tập 2: em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau ?
a. ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b. trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng
c. hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d. trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. 
H: đọc thành tiếng yêu cầu của bài ( 1em)
+ cả lớp làm bài cá nhân
+ chữa bài trên bảng
H+T: nhận xét đánh giá
c) Bài tập 3: ... sửa lại những chỗ sai 
Điện
- Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ?
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
+ tính hài hước của chuyện là loài người làm ra điện trước mới phát minh ra vô tuyến.
H: đọc yêu cầu của bài
T: treo bảng phụ
H: làm bài cá nhân
- thi chữa nhanh trên bảng 
- đọc lại chuyện ( 3 em)
+ truyện này gây cười ở chỗ nào ?
3) Củng cố - dặn dò ( 3 ‘)
T: hệ thống nội dung bài
- nhận xét tiết học
H: hoàn thành bài tập.
Ngày giảng: 8.2 Tập làm văn 
Nói , viết về người lao động trí óc
I) Mục đích, yêu cầu
- Kể được một vài câu chuyện về người lao động trí óc mà em biết 
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn 
II) Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng lớp viết sằn gợi ý kể về người lao động trí óc 
HS: SGK,
III) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ ( 4’) 
 Chuyện : “ nâng niu từng hạt giống “
H: Kể lại câu chuyện ( 2 em)
T: Chấm bài , nhận xét
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài ( 1’)
T: Giới thiệu trực tiếp
2) Hướng dẫn làm bài tập ( 28’)
Bài 1: hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết 
( Bác sỹ , giáo viên , kỹ sư xây dựng 
 )
gợi ý:
a. người đó là ai, làm nghề gì ?
b. người đó hàng ngày làm những việc gì ?
c. người đó làm việc như thế nào ?
Bài 2: viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn
H: Đọc yêu cầu bài ( 1 em)
 Kể tên một số nghề lao động trí óc ( 2 em)
T: Nhận xét , củng cố giúp H 
H: Kể về một người lao động trí óc mà em thích theo gợi ý sgk
H: Tập kể ( 2 em)
 Thi kể trước lớp ( cặp 2 em)
H: viết bài vào vở
- đọc bài trước lớp ( 3 em)
 - nhận xét
T: chấm điểm ( 5 em) 
3) Củng cố – dặn dò ( 2’)
T: Nhận xét tiết học , biểu dương H học tốt 
H: hoàn thành bài viết
Tập viết 
 Ôn chữ hoa p
I) Mục đích, yêu cầu
- Củng cố cách viết hoa P ( ph ) thông qua bài tập ứng dụng
1) Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng cỡ chữ nhỏ 
2) Viết câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra bắc / đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ 
II) Đồ dùng dạy - học 
GV:Mẫu chữ hoa 
HS: VTV, bảng con
III) Các hoạt động dạy - học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
 Lãn Ông , ổi Quảng Bá 
T: Đọc cho H luyện viết bảng lớp 
H: Viết bảng con ( cả lớp )
B. Bài mới 
1) Giới thiệu bài ( 1’)
T: Giới thiệu trực tiếp 
2) Hướng dẫn viết trên bảng 
a) Luyện viết chữ hoa 
b) Viết từ ứng dụng 
c) Viết câu ứng dụng
H: Tìm các chữ hoa có trong bài ( cả lớp )
T: Viết mẫu , nhắc cách viết 
H: Luyện viết nháp ( bảng )
T: Theo dõi , uốn sửa 
H: Đọc từng từ ứng dụng ( 1 em )
T: Giải nghĩa một số từ 
H: Viết bảng con các chữ 
3) Hướng dẫn viết vào vở 
- Viết chữ P : 1 dòng 
- Viết chữ Ph , B : 1 dòng 
- Viết tên riêng : Phan Bội Châu : 
1 dòng 
- Viết câu ca dao : 2 lần 
T: Nêu yêu cầu 
H: Viết bài vào vở 
T: Theo dõi , uốn sửa 
T: Chấm bài , nhận xét cụ thể 
4) Chấm , chữa bài 
T: Chấm bài , nhận xét cụ thể từng bài 
5) Củng cố – dặn dò 
T: Nhận xét tiết học 
 Yêu cầu H về hoàn thiện bài 
Ký duyệt
Thủ công
Tiết 22: đan nong mốt ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách đan nong mốt
- Đan được nong mốt đúng qui trình kỹ thuật. Trình bày đẹp mắt
- Học sinh yêu thích các sản phẩm đan nan.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Mẫu tấm đan nong mốt. Tranh qui trình. Các nan đan 3 màu khác nhau. Bìa hoắc giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
H: Tờ giấy màu thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 4P
- KT đồ dùng học tập.
- Nhắc lại qui trình đan nong mốt
B.Bài mới: 
1,Giới thiệu bài: 2P
2,Nội dung:
a) Thực hành 20P
-B1: Kẻ, cắt các nan đan
-B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa
-B3: Đan nẹp xung quanh tấm đan
b) Nhận xét, đánh giá: 6P
3.Củng cố – dặn dò: 3P
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
H: Nhắc lại qui trình
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học
G: Nêu yêu cầu
H: Nhắc lại qui trình đan nong mốt và những điểm cần lưu ý khi chọn màu nan, cắt nan và đan nan
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Thực hành từng bước đan nong mốt theo HD của giáo viên
G: Quan sát, uốn nắn, giúp mọi HS đều hoàn thành sản phẩm.
H: Trưng bày sản phẩm
H+G: Nhận xét, đánh giá kết quả của các đối tượng HS
- Hoàn thành tốt
- Hoàn thành
- Chưa hoàn thành( Chỉ rõ điểm HS chưa hoàn thành)
H: Nhắc lại qui trình đan nong mốt
G: Nhận xét giờ học
H: Tập đan lại ở nhà cho đẹp hơn và chuẩn bị cho bài đan nong đôi.
Thứ ngày tháng năm 200
Bài 43: rễ cây
I- Mục tiêu
Sau bài học giúp học sinh biết:
- Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình SGK trang 82, 83.
- Học sinh sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
III- Hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tổ chức
1- Kiểm tra
- Nêu ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống con người và động vật
2- Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Cây có rễ mọc đều nhau thành chùm gọi là rễ chùm....
Kết luận: ( SGK 103)
Hoạt động 2: Làm việc với vật chất
*Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây.
3- Củng cố, dặn dò.
- 2 học sinh nêu miệng
- G: nhận xét, đánh giá
+ Cách tiến hành.
- Học sinh quan sát các hình (SGK trang 82, 83)
- Học sinh lần lượt nêu đặc điểm của từng loại rễ.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Giáo viên kết luận.
+ Cách tiến hành.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng dính.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn dính các dễ sưu tầm được có ghi chú ở dưới, rễ cọc, rễ chùm....
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm của mình.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên thệ thống nội dung bào
- Học sinh nêu đặc điểm của từng loại rễ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Thứ ngày tháng năm 200
Bài 44: Rễ cây 
I- Mục tiêu
Sau bài học giúp học sinh biết:
- Nêu chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của rễ cây.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trong (SGK)
III- Hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tổ chức
1- Kiểm tra
- Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ...
2- Dạy bài mới
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Hoạt động cả lớp
3- Củng cố , dặn dò.
- 2 học sinh nêu miệng
- Lớp nhận xét
+ Cách tiến hành
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu.
- Giải thích tại sao không có rễ, cây không sống được.
- Rễ có chức năng gì.
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.
* Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút nước và muối khoáng và bán vào đất giúp cho đất không bị đổ.
+ Cách tiến hành.
- G: yêu cầu 2 học sinh quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ cây có trong hình.
- Những rễ đó được sử dụng làm gì.
- H: đặt ra những câu hỏi đố nhay về việc con người sử dụng rễ cây để làm gì.
- G: kết luận.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3(9).doc