Giáo án Tiếng việt 3 tuần 10 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 10 - Nguyễn Phượng Ánh

 TẬP ĐỌC

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

 I.MỤC TIÊU :

* Tập đọc

 Chú ý các từ ngữ : rủ nhau, vui vẻ, xin lỗi, Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

 Hiểu nghĩa từ mới.

 Ý nghĩa trong câu chuyện : tình cảm tha thiết, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

* Kể chuyện

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nôi dung.

2. Rèn kỹ năng nghe.

 II- CHUẨN BỊ: tranh

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1081Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 10 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
 I.MỤC TIÊU :
* Tập đọc
- Chú ý các từ ngữ : rủ nhau, vui vẻ, xin lỗi,  Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa từ mới.
- Ý nghĩa trong câu chuyện : tình cảm tha thiết, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
* Kể chuyện
Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nôïi dung.
Rèn kỹ năng nghe.
 II- CHUẨN BỊ: tranh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Mời bạn
(GV cho HS đọc rồi tự mời1 bạn đọc và 1 bạn đặt câu hỏi về những gì đã học.) 
 - Nhận xét – cho điểm.
 2/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học sang chủ điểm mới Quê Hương ( cho học sinh quan sát tranh) . Đây là những hình ảnh gần gũi, làm người ta gắn bó với quê hương Nhưng quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta . Đọc câu chuyện Quê Hương của nhà văn Thanh Tịnh các em sẽ rõ hơn.
b) Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng . Đoạn cuối: chậm, ngắt hơi rõ.
*GV hươ ùng dẫn học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ:
 - Đọc từng câu : ( chú ý từ khó đọc ) 
 -Đọc từng đoạn : 3 đoạn
 + Hướng dẫn học sinh ngắt giọng( GV ghi bảng – hướng dẫn cách đọc:
Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là//
GV hỏi:
 . Nghỉ hơi ở tiếng nào?
 . Giọng đọc kéo dài chữ nào ?)
 + Hiểu nghĩa từ mới
-Hoạt động nhóm 2
 + Thi đọc
Đọc đồng thanh đoạn 3
c) Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
 - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
 - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
 - Vì sao anh thanh niên lại cảm ơn Thuyên và Đồng ?
Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
Qua câu chuyện, em nghĩ gì về quê hương?
 d) Luyện đọc lại :
GV đọc đoạn 2,3
HS thi đọc
 HS thi sắm vai
 - Nhận xét
- Cá nhân đọc bài tùy ý
 - Nghe
 - Cả lớp chú ý
 - HS đọc nối tiếp nhau
 - HS đọc nối tiếp nhau
 -Đọc trong nhóm
 - Cả lớp đọc
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
-Với 3 người thanh niên 
- Thuyên quên tiền, 1 trong 3 thanh niên xin trả giúp 
- Giọng nói cuả Thuyên làm anh nhớ đến mẹ 
- Anh thanh niên: cúi đầu, mím môi; Thuyên + Đồng: mắt rớm lệ
 - Giọng quê hương thân thiết gần gũi, gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân.
Cả lớp chú ý
4 HS thi đọc
HS sắm vai
 - Nhận xét
Kể chuyện
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện.
 2/ Hường dẫn kể chuyện theo tranh :
GV cho HS quan sát tranh.
Nội dung trong tranh ứng với từng đoạn?
Hoạt động 4 nhóm 
HS thi kể
Nhận xét
Kể toàn bộ câu chuyện
3/ Củng cố, dặn dò: 
Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
Xem lại bài, xem trước bài: Thư gửi bà
 - Nhận xét, đánh giá
Cả lớp
Tranh 1: Tuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
Tranh 2: 1 trong 3 thanh niên( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen.
Kể trong nhóm
Đại diện nhóm trình bày
 - Nhận xét
1 HS kể
 CHÍNH TẢ Û( nghe – viết )
 QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết lại chính xác , trình bày đúng bài, củng cố cách trình bày một đoạn văn.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn oai/oay, l/n, dầu hỏi/dấu ngã.
 II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ và tên chữ ở BT3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - GV cho HS viết bảng 
 + Từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm r.
 + Từ chứa tiếng có vần uôn.
 - Nhận xét
 2/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
 b/ Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc
Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
Viết từ dễ viết sai khi viết 
 * GV đọc chính tả
 * Chấm, chữa bài
 c/ Làm bài tập:
 * Bài tập 2: Nêu yêu cầu
 - Nhận xét
 * Bài tập 3: Treo bảng phụ 
Nêu yêu cầu
Trò chơi :thi tiếp sức ( 2 đội, mỗi đội 2 HS);HS chơi 2 lược
-Nhận xét
 3/ Củng cố, dặn dò: 
Xem lại bài, xem trước bài: Quê Hương
 - Nhận xét, đánh giá
2 HS viết bảng, cả lớp viê1t vào nháp.
Nhận xét
 - Cả lớp chú ý
 - 2 HS đọc
Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị.
Cả lớp viết
HS viết vào vở
1 HS đọc
 Thảo luận
Vần oai: khoai, ngoài, ngoại, loại, quả xoài, thoải mái,
Nhận xét
 - 1 HS đọc 
 -HS thục hiện chơi( 1 HS đọc, 1HS viết)
a) Lúc Thuyên đứng lên, chợt có 1 thanh niên bước lại gần anh .
b) Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương - Nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH – DẤU CHẤM
I/ MỤC TIÊU:
Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh ). Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
Rèn HS nhận biết nhanh, chính xác các từ chỉ âm thanh .
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ, tranh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
 1/ Kiểm tra bài cũ:
- Tìm hình ảnh so sánh trong hai câu sau:
 Câu Thê Húc cong như con tôm.
 Con rùa đầu to như trái bưởi.
 - Nhận xét, đánh giá
 2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
 * Bài 1: Nêu yêu cầu và đọc bài
( Giới thiệu tranh lá cọ to, rộng.)
_ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
_ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
* GV : Giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn so với bình thường * Bài 2: Nêu yêu cầu 
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
(Đại diện tổ lên gạch dưới từ so sánh)
 - Nhận xét
*Bài tập 3:Nêu yêu cầu
(GV lưu ý HS: Ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu.)
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 -Đại diện nhóm trình bày
 - Nhận xét 
 -GV: Đặt dấu câu cho đúng.
 3/ Củng cố, dặn dò: 
Xem lại bài, xem trước bài:Mở rộng vốn từ: Quê Hương . ôn tập câu: Ai làm gì?
 - Nhận xét, đánh giá
- 2 HS
 ( Gạch: Cầu Thê Húc– con tôm)
- Nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc
(Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác đổ về
Như ào ào trận gió)
- Quan sát
_ Tiếng thác, tiếng gió
_ Tiếng mưa trong rừng cọ rất 
to, rất vang động.
 - Nghe
- 1 HS đọc 
- Lớp làm bài
Tiếng suối như tiếng đàn cầm
Tiếng suối như tiếng hát xa
Tiếng chim như tiếng xóa 
những rổ tiền đồng
 - Nhận xét
 - 1HS đọc
HS thảo luận nhóm
HS trình bày
(Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.)
 - Nhận xét
 - Nghe
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ VIẾT HOA : G (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ hoa G , tên riêng Ông Gióng , câu ứng dụng đúng nét, cỡ chữ : Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương .
Rèn HS viết nhanh, đẹp, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:chữ mẫu, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết bảng con: G, Gò Công
 - Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta củng cố viết chữ G, tên riêng Ông Gióng, câu ứng dụng 
b/ Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:G, Gi, Ô
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng?
- Viết nét gì?
 - Đặt bút? Kết thúc chỗ nào?
- Cao bao nhiêu ô ly?
 - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết
 - Cho HS viết trên bảng con
 - Nhận xét 
* Luyện viết từ ứng dụng : Ông Gióng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng?
GV giới thiệu: Ông Gióng tức Thánh Gióng hay Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội, sống thời vua Hùng đã có công đánh đuổi giặc.
 - Đặt bút? Kết thúc chỗ nào?
 - Chữ nào cao 1 ô ly?
 - Chữ nào cao 2,5 ly?
 - Chữ nào cao 1, 5 ly?
 - Viết hoa con chữ nào?
 - GV viết mẫu + nói cách viết
 - Cho HS viết trên bảng con
 - Nhận xét 
 * Luyện viết câu ứng dụng :
 -GV gọi HSđọc câu ứng dụng?
 - GV giới thiệu : Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
 - Viết mẫu + nói cách viết: chú ý(Cho HS viết trên bảng con những chữ khó viết, dễ sai.)
Nhận xét 
c) Hướng dẫn HS viết vào vở:
Viết chữ Gi : 1 dòng cỡ nhỏ
Viết chữ Ô, T: 1 dòng
Viết tên riêng :2 dòng
Viết câu ứng dụng: 2lần
+ Nhắc lại tư thế ngồi viết
Viết bài vào vở
 d) Chấm, chữa bài:
 3/ Củng cố, dặn dò: 
 -Xem lại bài, xem trước bài:Ôân chữ hoaG(Gh)
 - Nhận xét, đánh giá
 -2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
 - Nhận xét
- Chú ý
- G, GI,Ô, T, V, X
 - Trình bày
 - Chú ý
 -1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
 -Nhận xét
 -1 HS đọc
 - HS lắng nghe
 -HS trình bày
 - Cả lớp chú ý
 - 1HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con : Ông Gióng
 -Nhận xét
 -1HS đọc 
 Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
 - Nghe
- Quan sát
 ( viết bảng : Gió, Trấn Vũ, Thọ Xương)
 -Nhận xét
 -Cả lớp chú ý
 - HS viết vào vở
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI BÀ
I/ MỤC TIÊU:
HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: ngày nghỉ, thả diều, kể chuyện cổ tích .Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ, giọng đọc rõ ràng .Có giọng đọc đúng với từng kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm)
Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hươmg, quý mến bà của người cháu
Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư.
II/ CHUẨN BỊ: tranh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:GV gọi 3 HS
- Đọc bài thơ: Quê Hương?
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
 - Nhận xét
 2/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Hôm nay học bài: Thư gửi bà của bạn Trần Hoài Đức . Bạn Đức có bà ở quê, đã lâu chưa có dịp về thăm bà. Qua lá thư, các em sẽ biết bạn Đức đã nói với bà những gì. Lá thư còn giúp các em biết cách viết một bức thư, thăm hỏi người thân ở xa.
b)Luyện đọc:
 * GV đọc toàn bài:giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc +giải nghĩa từ:
Đọc từng câu: (chú ý từ khó đọc)
Đọc từng đoạn:GV chia bức thư làm 3 đoạn
 + Mở đầu thư( 3 câu đầu)
 + Nội dung chính (Dạo nàydưới ánh trăng)
 + Kết thúc: còn lại
 + GV kết hợp đọc đúng
 -Hoạt động nhóm 2
 + Thi đọc
Nhận xét
c)Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc đoạn 1
 + Đức viết thư cho ai?
 + Dòng đầu bức thư, bạn ghi như thế nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
 + Đức hỏi thăm bà điều gì?
 + Đức kể với bà những gì?
 - Đọc đoạn cuối
 + Tình cảm của Đức với bà ra sao ?
 - GV gọi HS đọc toàn bài
 + Sau khi tìm hiểu nội dung, em thích điều gì nhất ở bài tập đọc này?
 d)Luyện đọc lại :
GV gọi HS đọc lại toàn bài
Nhận xét
 3)Củng cố, dặn dò: 
Xem lại bài, xem trước bài:Đất quí, đất yêu
 - Nhận xét, đánh giá
 - 3 HS đọc bài +trả lời câu hỏi
 -Nhận xét
 -Lớp chú ý
- Chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp nhau
- HS đọc nối tiếp nhau
 - Đọc trong nhóm
 + 3 HS thi đọc 3 đoạn
 -Nhận xét
 -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
 + Cho bà ở quê
+ Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003
 - 1 HS đọc
 + Bà có khỏe không ạ.
 + Được diểm 10, đi chơi
 - 1 HS đọc
 + Kính trọng, yêu quý
 - 1HS đọc
- Phát biểu
-2 HS thi đọc
Nhận xét
	 CHÍNH TẢ
 QUÊ HƯƠNG (NGHE – VIẾT)
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết lại chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài Quê hương, củng cố cách trình bày một đoạn bài thơ viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu thơ.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn oai/oay, l/n, dấu hỏi/dấu ngã.
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:
 -Viết: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã 
 --Nhận xét
 2/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
 b/ Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 - GV đọc
 - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
Những chữ nào viết hoa?
HS viết những từ dễ viết sai khi viết sai khi viết chính tả.
 * GV đọc chính tả
 * Chấm, chữa bài
 c/ Làm bài tập:
 * Bài tập 2: Nêu yêu cầu
 - HS làm bài 
 - Nhận xét
 * Bài tập 3: Nêu yêu cầu
GV cho cả lớp hoạt động nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày
 - Nhận xét
 3/ Củng cố, dặn dò: 
Xem lại bài, xem trước bài: Tiếng hò trên sông
 - Nhận xét, đánh giá 
 -2HS viết bảng, cả lớp viết nháp
 -Nhận xét
 -HS chú ý
2 HS đọc
Chùm khế, đường đi, con diều, con đò, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa câu.
Chữ đầu dòng viết hoa
Cả lớp viết
HS viết vào vở
 - 1 HS đọc
 - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 ( em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét )
 - Nhận xét
 - 1 HS đọc
 - Thảo luận nhóm
 - HS đại diện trình bày
 ( a/ nặng - nắng ; la ù- la ø: quần áo
 b/ cổ – cỗ ; co – cò – có )
 -Nhận xét
 TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I/ MỤCTIÊU:
 -Giúp HS dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức – nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) để hỏi thăm , báo tin cho người thân.
 -Rèn HS biết diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
II/CHUẨN BỊ: tranh., bì thư
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc lại bài Thư gửi bà
 - Dòng đầu bức thư ghi những gì?
 - Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
 - Nội dung thư ghi những gì?
 - Cuối thư ghi những gì ?
 - Nhận xét
2/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ học cách viết một bức thư và bì thư.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài tập 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập 1? 
- Em sẽ viết thư cho ai ?
-Cho HS thảo luận nhóm nói những điều gợi ý sau: (thảo luận nhóm 2 )
 + Em sẽ viết thư gửi cho ai?
 + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào?
 + Em viết lời xưng hô thế nào?
 +Trong phần nội dung, em viết hỏi thăm điều gì ? Báo tin gì?
 +Ở cuối thư em chúc điều gì? Hứa hẹn điều gì?
 + Kết thúc lá thư , em viết những gì? 
- HS trình bày
- HS viết thư
- Thi đọc lá thư
- Nhận xét
- GV kết luận:
 + Trình bày thư đúng thể thức ( rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, năm, lời xưng hô, lời chào)
 + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè)
* Bài tập 2:
-Đọc yêu cầu của bài ?
-GV giúp HS nêu hình thức của mẫu bì thư :
 + Góc bên trái phía trên ghi gì?
 + Góc bên phải phía dưới ghi gì?
 + Góc bên phải phía trên dán gì?
-Cho HS làm vào phong bì in sẵn.
-Gọi HS đọc bài viết của mình .
-Nhận xét
- GV kết luận : Cần ghi đúng rõ tên địa chỉ người nhận –Nếu không , thư sẽ không đến tay người nhận.
3/Củng cố, dặn dò: 
Xem lại bài, xem trước bài: Nghe kể: Tôi có đọc đâu!Nói về quê hương.
 - Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc
 - Hải Phòng ngày .. tháng  năm
 - Với bà
 - HS kể
 - Lời hứa , chúc.
 - HS lắng nghe
 - HS chú ý nghe
-1 HS nêu.
- Suy nghĩ, trả lời 
-Lớp chia nhóm thảo luận.
-Nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp viết thư trên giấy nháp
- HS trình bày
-HS nhận xét
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc đề bài.
-HS trả lời theo gợi ý.
+ Viết rõ tên – địa chỉ người gửi
+ Ghi rõ tên – địa chỉ người nhận
+ Dán tem thư của bưu điện
-Cả lớp làm bài.
-Cá nhân đọc
– Nhận xét
-Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 10.doc