Giáo án Tiếng việt 3 tuần 13 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 13 - Nguyễn Phượng Ánh

TẬP ĐỌC

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc

 - HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: làm rẫy giỏi lắm, huân chương, Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Thể hiện tình cảm qua giọng đọc nhân vật: Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/ người già,/ ngưòi trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/giỏi lắm. Đọc thầm nhanh hơn.

 - Hiểu nghĩa từ ngữ mới

 - Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

 * Kể chuyện

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 13 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC 
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc
 - HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: làm rẫy giỏi lắm, huân chương, Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Thể hiện tình cảm qua giọng đọc nhân vật: Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/ người già,/ ngưòi trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/giỏi lắm. Đọc thầm nhanh hơn.
 - Hiểu nghĩa từ ngữ mới
 - Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
 * Kể chuyện
- Rèn luyện kĩ năng nói. Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
II/ CHUẨN BỊ: tranh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc SGK + trả lời câu hỏi: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay , các em sẽ đọc (Người con của Tây Nguyên). Câu chuyện kể về anh hùng quân đội Đinh Núp ( người dân tộc Ba Na ), ở vùng núi rừng Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công (cho HS xem tranh )
b/ Luyện đọc:
 * GV đọc: giọng chậm rãi
 * GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu ( chú ý từ khó đọc)
- Đọc từng đoạn: 3 đoạn
 + Hiểu nghĩa từ mới
- Đọc trong nhóm 2
 + Thi đọc
 + Nhận xét
c/ Tiềm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- Đọc đoạn 2
- Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
- Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình?
- Đọc đoạn 3
- Đại hội tặng dân làng những gì?
- Khi xem những vật đó thái độ của dân làng ra sao?
d/ Luyện đọc lại:
- Đọc đoạn 3 ( giọng chậm , trang trọng, cảm động)
- Đọc cả bài
- Nhận xét
 * KỂ CHUYỆN
1/ GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện (Người con của TâyNguyên)
Theo lời một nhân vật trong chuyện.
2/ Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 2
- Thi kể
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Xem lại bài, xem trước bài: Cửa Tùng
- Nhận xét, đánh giá
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- Cả lớp chú ý
- HS đọc nối tiếp nhau
- HS đọc nối tiếp nhau
HS đọc trong nhóm
 + Đại diện nhóm trình bày
 + Nhận xét
1 HS đọc
Dự đại hội thi đua
1 HS đọc
Đất nước mình rất mạnh.....
làm rẫy giỏi.
- Núp được mời lên kể chuyện về làng Kông hoa . Sau khi nghe kể về thành tích của dân làng, nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
- Nghe anh Núp nói lại lời càn bộ...Đúng đấy!
- 1 HS đọc
- 1 cái ảnh... 1 huân chương cho Núp.
- Mọi người xem...coi đến nữa đêm.
- 2 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- Nhận xét
Cả lớp chú ý
1 HS nêu
Kể trong nhóm
Thi kể tước lớp
Nhận xét
- 1 HS nêu
 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
 ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY 
I/ MỤC TIÊU:
Nghe - viết lại chính xác đọan văn bài: Đêm trămg trên Hồ Tây . Củng cố cách trình bày một đoạn văn rõ ràng , sạch đẹp.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : iu/uyu, d/r/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ và tên chữ ở BT3a5
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: lười nhác, khát nước, khác nhau,nhút nhát
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
b/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đêm trăng hồ Tây đẹp như thế nào ?
- Luyện viết từ dễ sai.
- GV nhận xét – sửa sai.
- GV đọc toàn bài.
- GV đọc cum từ, câu.
- Chấm, chửa bài.
- Nhận xét chung về bài chính tả.
c/ Làm bài tập :
 * Bài tập 2b.
-Cho biết yêu cầu của bài 2b là gì?
-Cho HS làm bài
- Nhận xét
 * Bài tập 3: Treo bảng phụ 
- Nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
-Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
Thi tìm từ: tìm từ có vần uyu
Xem lại bài, xem trước bài:Vàm Cỏ Đông
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- Nghe
-2 HS đọc.
+...trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- ... gần tàn, nở nuộn, toả sáng, ngào ngạt
- Chú ý.
- HS viết vào vở.
- 10 bài.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng điền nối nhau, cả lớp làm vào vở.
( khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay)
- Nhận xét
1 HS nêu
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
 ( ruồi, dừa, giếng, khỉ, chổi, đu đủ)
- Nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG
DẤU CHẤM HỎI – CHẤM THAN
I/ MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận biết và sử đúng một số từ thuờng dùng ở miền Bắc -Trung - Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩ thay thế từ địa phương.
 - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. 
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nối: 
Mặt trời ấp ủ gà con .
Gà mẹ lên cao dần .
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi-chấm than.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu và nội dung
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
-Nhận xét
- GV kết luận: Qua bài tập này các em thấyTiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật , đối tượng mà ở miền có thể có những cách gọi khác nhau.
* Bài tập 2: 
- Nêu yêu cầu
- Đọc bài thơ
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét
* Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu
- Đọc bài văn
- HS làm bài
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
Thi tìm từ cùng nghiã khác âm
Xem lại bài, xem trước bài: Ôn từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu : Ai thế nào?
- Nhận xét, đánh giá
- HS làm bài
-Nghe 
1 HS nêu 
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
( + Từ ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan
 + Từ ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm)
-Nhận xét
1 HSnêu yêu cầu
1 HS đọc
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
( gan chi / gan gì
 gan rứa / gan thế
 mẹ nơ ø/ mẹ à
 chờ chi / chờ gì
 tui / tôi
 hắn / nó )
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- 5 HS lê bảng , cả lớp làm vào vở.
( + Cá heo !
 + A !
 + Đẹp quá !
 + Chú mình ?
 + Chú ý nhé ! )
- Nhận xét
 - Cử đại diện lớp lên bảng 2 HS
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ VIẾT HOA: I
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ hoa I, tên riêng Ông Ích Khiêm, câu ứng dụng đúng nét, cỡ chữ: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
Rèn HS viết nhanh, đẹp, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ, chữ mẫu	
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà
- Cho HS viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta củng cố viết chữ I , tên riêng, câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
b/ Hướng dẫn HS viết bảng con: 
* Luyện viết chữ hoa: I, Ô , K
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng?
- Viết nét gì?
 - Đặt bút? Kết thúc chỗ nào?
- Cao bao nhiêu ô ly?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết
- Cho HS viết trên bảng con
- Nhận xét 
* Viết từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm 
- Hãy đọc từ ứng dụng?
- GV giới thiệu:Ông Ích Khiêm (1832 – 1884) ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- Viết nét gì?
 - Đặt bút? Kết thúc chỗ nào?
- Chữ nào cao 1 ô ly?
- Chữ nào cao 2, 5 ly?
- Chữ nào cao 1, 5 ly?
- Viết hoa con chữ nào?
- Viết mẫu + nói cách viết
- Cho HS viết trên bảng con
- Nhận xét 
 * Viết câu ứng dụng:
- Hãy đọc câu ứng dụng?
- GV giới thiệu : Khuyên ta phải biết tiết kiệm.
- Viết mẫu + nói cách viết: chú ý
- Cho HS viết trên bảng con 
- Nhận xét 
-GV kết luận: Ghi nhớ để viết nét cho đúng.
* Hướng dẫn HS viết vào vở:
 Nêu yêu cầu: 
- Viết chữ I, Ô, K : 1 dòng cỡ nhỏ
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm: 2 dòng
- Câu ứng dụng: 5 lần
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Viết bài vào vở
d/ Chấm, chữa bài:
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Thi viết: nhanh, đúng , đẹp (Ông Ích Khiêm)
- Xem lại bài, xem trước bài: Ôn chữ hoa K
- Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp
- 2 HS bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Nghe
- 1 HS nêu: I, Ô, K
- HS nêu
- Cả lớp chú ý
- Bảng con: I, Ô , K 
- 1 HS đọc
- Cả lớp chú ý
- HS nêu
- Cả lớp chú ý
- Bảng con: Ông Ích Khiêm 
- 1 HS đọc
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- Bảng con: Ít 
- Nghe 
- Cả lớp chú ý
- Cả lớp viết bài vào vở
- 2 HS đại diện lớp
 TẬP ĐỌC 
 CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: mênh mông, sóng biển, cài vàoLuyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ, giọng đọc rõ ràng: Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải // - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước.// 
 - Biết các địa danh, hiểu từ mới
 - Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 
II. CHUẨN BỊ: tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Người con của Tây Nguyên + trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trên khắp đất nước ta có nhiều cửa biển đẹp . Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp ở miền Trung . Bài học hôm nay sẽ cho thấy Cưả Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào?
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc
 * GV đọc : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
 * Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: ( chú ý từ khó đọc )
-Đọc từng đoạn:
 (GV chia bài 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn). Riêng đoạn 2: ( Cầu Hiền Lương...Bà chúa; tiếp theo.... đổi sang màu xanh lục )
 + Hiểu nghĩa từ mới
- Hoạt động nhóm 2
 + Thi đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
c/ Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1, 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- Em hiểu thế nào là : Bà chúa của các bãi tắm? 
- Đọc đoạn 3
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
- Người xưa so sánh Cửa Tùng như cái gì?
d/ Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 2
- Thi đọc
- Đọc đoạn 3
- Đọc cả bài
-Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Qua bài học hôm nay bài văn muốn nói lên điều gì?
- Xem lại bài, xem trước bài: Người liên lạc nhỏ.
- Nhận xét, đánh giá.
- 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
- Nghe
- Từng HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Từng HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Đọc trong nhóm
 + Thi đọc
- Cả lớp đọc
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chỗ sông Bến Hải gặp biển.
- Luỹ tre, phi lao rì rào gió thổi.
- Bãi tắm đẹp nhất. 
- 1 HSđọc
- Thay 3 lần trong ngày 
 + Bình minh: màu hồng nhạt
 + Buổi trưa: màu xanh lơ
 + Buổi chiều: màu xanh lục (màu lá cây )
- Chiếc lược đồi mồi
- 1 HS đọc
- Thi đọc
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- Nhận xét
 - 1 HS nêu
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
VÀM CỎ ĐÔNG
I/ MỤC TIÊU:
Nghe – viết lại chính xác 8 câu thơ trong bài Vàm Cỏ Đông. Củng cố cách trình bày thơ.
 Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn it/ uyu, d/gi/r.
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ và tên chữ ở BT3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS viêý chính tả:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc
- Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào?
- Viết từ dễ sai
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
c/ Làm bài tập:
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4
-Trình bày
-Nhận xét
* Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu
- HS nối tiếp trình bày
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: thi đua tìm từ
- Xem lại bài, xem trước bài:Người liên lạc nhỏ.
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS lên bảng , cả lớp viết vào nháp
- Cả lớp chú ý
- 2 HS đọc
- Vàm Cỏ Đông, Hồng, chữ đầu dòng.
- Dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm than.
- Cả lớp luyện viết từ dễ viết sai khi viết chính tả
- HS viết bài vào vở
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 ( huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau )
-Nhận xét
- 1 HS nêu
- HS nối tiếp nhau trình bày
( - Rá: rổ rá, rá gạo, .....
 - Giá: giá cả, giá áo,.....
 - Rụng: rơi rụng, rụng xuống,..
 - Dụng: sử dụng, dụng cụ,...
 - Vẽ: vẽ chuyện, bày vẽ,...
 - Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt,...
 - Nghĩ: suy nghĩ, ngẫm nghĩ,...
 - Nghỉ: nghỉ ngơi,nghỉ học,...)
- Nhận xét
- 2 HS đại diện lớp thi đua
 TẬP LÀM VĂN
 VIẾT THƯ
I/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS những hiểu biết về cách viết thư cho bạn cùng lứa tuổi ở tỉnh khác chỗ mình ở theo gợi ý trong sách. Trình bày đúng thể thưc một bức thư. Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. 
 - Rèn HS biết điền đúng nội dung bức thư , tính chính xác, cẩn thận khi viết thư. Biết bộc lộ tình cảm của mình đối với bản thân. 
II/ CHUẨN BỊ: tranh 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS đọc bài viết của mình về cảnh đẹp nước ta.
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Nêu yêu cầu của bài tập ? 
-Cho HS thảo luận nhóm 4 nói những điều em biết cách viết thư.
- Trình bày
- Nhận xét
- Vài HS lên nói tên, địa chỉ, người cacù em muốn viết thư. 
- GV kết luận: Viết cần đầy đủ ý , đúng người, đúng việc.
* Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung theo gợi ý. 
- 2 HS khá giỏi trình bày
- Nhận xét 
- HS viết thư.
-Trình bày bài viết
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn viết thư , em phải làm gì?
- Xem lại bài, xem trước bài: Nghe – kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
- Nhận xét, đánh giá.
-2 HS trình bày
-HS lắng nghe
-1 HS nêu.
-Lớp thảo luận.
- Đại diện nhóm
- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? 
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- Ở đâu ?
- Ở miền nào ?
- Mục đích viết thư là gì ?
- Nội dung cơ bản trong thư là gì? 
- Hình thức của lá thư viết như thế nào ?
- HS nêu
- HS trình bày
- Cả lớp viết thư
- Vài HS trình bày

Tài liệu đính kèm:

  • docTiengVietLop3Tuan13.doc