Tập đọc – Kể chuyện
AI CÓ LỖI
I. MỤC TIÊU
A – Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó (khuỷu, nguệch, Cô-rét-ti, En-ri-cô) hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: nắn nót, làm cho, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng,
- PN: chữ, khuỷu, nổi giận, của, phần thưởng, trả thù, đến nổi hỏng, đỏ mặt, củi, bỗng nhiên, xin lỗi
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Tuần : 2 Thứ Hai, ngày 11 tháng 09 năm 2006. Tập đọc – Kể chuyện AI CÓ LỖI I. MỤC TIÊU A – Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó (khuỷu, nguệch, Cô-rét-ti, En-ri-cô) hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: - PB: nắn nót, làm cho, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng, - PN: chữ, khuỷu, nổi giận, của, phần thưởng, trả thù, đến nổi hỏng, đỏ mặt, củi, bỗng nhiên, xin lỗi Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây, Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu nghĩa của câu chuyện: khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè. B – Kể chuyện a). Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. b). Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1. Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài Đơn xin vào Đội và yêu cầu HS nêu hình thức trình bày của đơn. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Xem sách Giáo viên. - GV ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khĩ và hiếu ND các từ mới. Cách tiến hành: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện mà chủ yếu là suy nghĩ, tình cảm của nhân vật tôi: + Đoạn 1: giọng đọc chậm, nhẹ nhàng. + Đoạn 2: giọng đọc hơi nhanh khi En-ri-cô giận bạn. + Đoạn 3,4,5: trở lại giọng chậm, hơi trầm khi En-ri-cô bắt đầu hối hận. + Lời của Cô-rét-ti thân thiện, dịu dàng; Lời của En-ri-cô trả lời bạn xúc động; Lời của bố En-ri-cô nghiêm khắc. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng. - Kiêu căng là tự cho mình hơn người khác, trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2,3,4,5 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - GV chú ý: Trong vòng đọc tiếp nối theo đoạn thứ nhất, khi có HS đọc hết đoạn 3, GV dừng lại để giải nghĩa từ hối hận, can đảm; dừng lại ở cuối đoạn 4 để giải nghĩa từ ngây. Có thể cho HS đặt câu với các từ này. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ 2. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. + Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: HS nắm được ND bài và trả lời được các câu hỏi của bài. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2. - Câu chuyện kể về ai? - Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - GV: Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-rét ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Hai bạn có làm lành với nhau được không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - GV hỏi: Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không? - En-ri-cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti. Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trường sau giờ tan học, chúng ta tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5. - GV: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? - Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao? - Có bạn nói, mặc dù có lỗi nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En-ri-cô? - Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen? 2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Mục tiêu: HS đọc trơi chảy tồn bài và đọc đúng các từ khĩ. Cách tiến hành: - Gọi HS khá đọc đoạn 3,4,5. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu các nhóm luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp nghe và nhận xét bài đọc, phần trả lời câu hỏi của bạn. - Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện và nghe GV giới thiệu để chuẩn bị vào bài mới. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. Các từ dễ phát âm sai, đã giới thiệu ở phần Mục tiêu. - Tiếp nối nhau đọc lại bài, mỗi HS đọc 1 câu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của Giáo viên : - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì / Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.// - Trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn. - HS lần lượt đọc các đoạn 2,3,4,5 (mỗi đoạn 1 HS đọc). + Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: - Chúng ta sẽ không bao giờ giận nhau nữa,/ phải không / En-ri-cô? (giọng đọc thân thiện, dịu dàng) - Không bao giờ!// Không bao giờ!//- Tôi trả lời.// (giọng xúc động) - Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn / vì con có lỗi.// Thế mà con lại giơ thước doạ đánh bạn.// (giọng nghiêm khắc) - 5 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm đọc bài, các nhóm khác nghe và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti. - Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, làm cây bút của EN-ri-cô nguệch ra một đường rất xấu. Hiểu lầm banï cố ý làm hỏng bài viết của mình, En-ri-cô tức giận và trả thù Cô-rét-ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay bạn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời, các HS khác theo dõi để bổ sung (nếu cần): En-ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi bình tĩnh lại En-ri-cô thấy rằng Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. En-ri-cô nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy thương bạn và càng hối hận. - En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 đến 2 HS trả lời: Đúng lời hẹn, sau giờ tan học En-ri-cô đợi Cô-rét-ti ở cổng trường, tay lăm lăm cây thước. Khi Cô-rét-ti tới, En-ri-cô giơ thước lên doạ nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngây người ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn. Hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa. - Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước doạ đánh bạn. - En-ri-cô có lỗi nhưng vẫn có điểm đáng khen, đó là cậu biết thương bạn khi thấy bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình. - Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, chủ động làm lành với bạn. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Luyện đọc trong nhóm, mỗi HS nhận một trong các vai:En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô. - 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai? - Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai? - Vậy nghĩa là khi kể chuyện, con phải đóng vai trò là người dẫn chuyện. Muốn vậy các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình. - Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu. 2. Hoạt động 4: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN Mục tiêu: HS kể lại được ND câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ Cách tiến hành: - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS yêu cầu HS tập kể trong nhóm. - Gọi 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi HS trong nhóm kể một đoạn truyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ. - Tuyên dương các HS kể tốt. * Chú ý: Khi có HS kể chưa đạt yêu cầu, GV cần cho HS khác kể lại. 3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài. - Dựa vào các tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi ? bằng lời của em. - Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En-ri-cô - Kể lại câu chuyện bằng lời của em. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS t ... của mình (VD: nhi đồng); Sau mỗi từ, cả lớp nhận xét đúng/ sai; đếm tổng số từ của mỗi đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc, yêu cầu HS cả lớp đọc các từ vừa tìm được. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội dung thích hợp vào bảng: - Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lần sau. Bài 3 - Gọi 1 Học sinh đọc đề bài. - Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm một số HS. 3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – là gì? - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Lời giải đúng: + Học sinh 1: Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng. + Học sinh 2: + Trăng tròn như mắt cá. + Trăng bay như quả bóng. - Tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nghe GV phổ biến cách chơi, sau đó cùng chơi trò chơi. Đáp án: + Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé, + Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ, + Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ, - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Lời giải đúng: - Theo dõi bài chữa của GV và kiểm tra bài của bạn. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt câu hỏi cho 1 bộ phận in đậm trong câu văn, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b) Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc? c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tuần : 2 Thứ sáu, ngày 15 tháng 09 năm 2006. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : Ă ; Â I. MỤC TIÊU Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â, L. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng: Aên quả nhớ kẻ trồng cây Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ hoa Ă, Â, L. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ: Vừ A Dính, Anh em. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ă, Â, L trong từ và trong câu ứng dụng. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa Mục tiêu: HS viết đúng mẫu chữ theo YC của bài. Cách tiến hành: a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ Ă, Â, L đã học ở lớp 2. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đùng từ ứng dụng. Cách tiến hành: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Con có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không? - GV: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đo ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. b) Quan sát và nhận xét - Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Aâu Lạc. GV đi sửa lỗi cho HS. 2..4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng câu ứng dụng. Cách tiến hành: a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các từ Aên khoai, Aên quả vào bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết Mục tiêu: HS viết theo đúng mẫu và đúng theo YC của bài. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó nêu yêu cầu của bài viết cho HS viết bài. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: B. - Đọc: Vừ A Dính. Anh em như thể chân tay Rách lành, đùm bọc dở hay đỡ đần -2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa: Ă, Â, L - 3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, quan sát GV viết mẫu. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc: Âu Lạc. - HS tự do phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. - Từ gồm có 2 chữ: Âu, Lạc.. - Chữ Â, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Aên quả nhớ kẻ trồng cây Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Các chữ Ă, q, h, k, g. y. d cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết. + 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ. + 2 dòng Aâu Lạc cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tuần : 2 Thứ Sáu, ngày 15 tháng 09 năm 2006. TẬP LÀM VĂN VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU Viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí minh. - Kiểm tra vở của 3 đến 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài -Năm nay, các em đã được 9 tuổi, đủ tuổi vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. Để được kết nạp vào Đội, các em phải cố gắng phấn đấu, phải là con ngoan, trò giỏi, và một điều không thể thiếu là em phải viết được đơn xin vào Đội. Bài tập làm văn hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết cách viết đơn xin vào Đội. 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết đơn Mục tiêu: Như YC bài học. Cách tiến hành: a) Nêu lại những nội dung chính của đơn - GV: Chúng ta đã được học về Đơn xin vào Đội trong giờ tập đọc tuần trước. Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội. GV nghe HS trả lời, viết lại lên bảng. - Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu? b) Tập nói theo nội dung đơn - Gọi 1 số HS tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. Chú ý tập trung vào phần trình bày nguyện vọng. - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. - Hướng dẫn HS đơn viết phải đúng mẫu nhưng cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội. c) Thực hành viết đơn - Yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở bài tập. - Gọi 1 số HS đọc đơn trước lớp, khi HS đọc GV chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS. - Chấm điểm 1 số bài, thu các bài còn lại để chấm sau. 3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi: Đơn dùng để làm gì? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ý tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý trong giờ học. - 2 HS lên bảng nói theo yêu cầu. HS cả lớp theo dõi. - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu 1 nội dung của đơn: + Mở đầu viết tên Đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn: Đơn xin vào Đội. + Nơi nhận đơn. + Người viết đơn tự giới thiệu: tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường. + Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn. + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. + Chữ kí, họ tên người viết đơn. - Phần trình bày lí do và nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo mẫu cho rõ ràng, cụ thể. - Một số HS thực hành nói trước lớp. - Viết đơn. - Một số HS đọc đơn của mình trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Đơn dùng để trình bày nguyện vọng của mình với tập thể hay cá nhân nào đó. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: