TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
" Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười,
2. Đọc hiểu
" Hiểu nghĩa các từ ngữ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
" Hiểu nội dung của truyện : Ca ngợi Trần Quang Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
B - Kể chuyện
" Rèn kỹ năng nói : Biêt đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại dược một đoạn của câu chuyện với giọn tự nhiên.
" Rèn kỹ năng nghe.
TUẦN 21 Ngày dạy 29/1/2007 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (2 tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự Hiểu nội dung của truyện : Ca ngợi Trần Quang Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. B - Kể chuyện Rèn kỹ năng nói : Biêt đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại dược một đoạn của câu chuyện với giọn tự nhiên. Rèn kỹ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) Hai, ba HS đọc lại bài Trên duờng mòn Hồ Chí Minh, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Yêu cầu HS mở SGK trang 21 để đọc tên chủ điểm tuần 21 và 22. - GV hỏi : Theo em sáng tạo nghĩa là gì ? Thế nào la người có óc sáng tạo ? - Mở đầu cho chủ điểm Sáng tạo, bài đầu tiên của tuần 21 các em được học là Ông tổ nghề thêu. Ông tổ nghề thêu là ai ? Là người như thế nào ? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài tập đọc. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành : a) GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng đọc chậm rãi khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ sau : ham học, đỗ tiến sĩ, làm quan to, ung dung, nhập tâm, bình an vô sự. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đọan. + Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu dài khó. + Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng, sau đó cho từ 5 đến 7 HS đọc cá nhân , tổ nhóm đọc đồng thanh câu này. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. + GV Cho HS đặt câu vơi mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự. + Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc lại bài theo đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8’) Mục tiêu : HS Hiểu nội dung của truyện Cách tiến hành : a) Đoạn 1 : - Hồi nhỏ, Trần Quang Khải ham học như thế nào ? - Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt như thế nào ? - Trần Quang Khải thông minh tài trí, có học vấn, được triều đình cử đi sứ Trung Quốc, cũng chính trong lần đi sứ này, mà sự thông minh, tài trí của ông càng được thể hiện rõ và được mọi người kính phục, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3, 4 để biếùt được điều này. b) Đoạn 2 : - Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ Việt Nam ? c) Đoạn 3 +4 : - Ở trên lầu cao, Trần Quang Khải đã làm thế nào để sống ? - Ở trên lầu cao, Trần Quang Khải đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự? d) Đoạn 5 : - Vì sao Trần Quang Khải được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ? - Câu chuyện nói lên điều gì ? KL : Câu chuyện ca ngơịi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần Quang Khải. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài. Cách tiến hành : - GV đọc lại đoạn 3. - Cho HS đọc. - HS thi đọc. - HS đọc : Sáng tạo. - HS trả lời. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + HS đọc nối tiếp từng đoạn. + 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một đọan. + Tìm cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng các câu : Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng, / một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” / và môt vò nước.// Từ đó ngày hai bũa, / ông cứ ung dung bẻ đầu tượng mà ăn. // Nhân được nhàn rỗi, / ông mày mò quan sát, / nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.// + HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng, sau đó cho từ 5 đến 7 HS đọc cá nhân , tổ nhóm đọc đồng thanh câu này. + Thực hiện yêu cầu của GV. + HS đặt câu + 5 HS tiếp nối nhau đọc bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét. - HS cả lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đómbỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng để học. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Nghe GV giảng. - HS đọc thầm đoạn 2. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quang Khải lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào ? - 2 HS đọc nối tiếp, lớp lắng nghe. - Ông bẻ gãy tay tượng phật uốn thử và biết hai pho tượng phật làm bằng bột chè lam. Từ đó ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu. Ông nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông bắt chước dơi bay, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - HS đọc thầm đoạn 5. - Vì ông là người đầu tiên đã truền dạy cho dân nghề thêu. Nhờ đó nghề thêu ngày càng lan rộng. - HS phát biểu. - HS đọc đoạn 3. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’) Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn, sau đó mỗi em tâïp kể lại môt đoạn của câu chuyện. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (16’) Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Biếât đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại dược một đoạn của câu chuyện với giọn tự nhiên. - Rèn kỹ năng nghe. Cách tiến hành : 1. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. a) Đoạn 1 : - GV : Khi đặêt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn thể hiện đúng nội dung của câu chuyện. - Cho HS nói tên đã đặt. b) Đoạn 2 : c) Đoạn 3 : d) Đoạn 4 : e) Đoạn 5 : - GV nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay 2. Kể lại một đoạn của câu chuyện - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu 5 HS đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. Nghe GV nêu nhiệm vụ. - 1 HS đọc yêu cầu của Đ1. - HS làm bài cá nhân. - Cậu bé ham học / Cậu bé thông minh. - Thử tài / Đứng trước thử thách. - Tài trí của Trần Quang Khải / Hành động thông minh. - Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. - Lớp nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay - Mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò (4’) - GV : Qua câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì ? - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Cần chăm chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc mọi người. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TUẦN 21 Ngày dạy 30/1/2007 CHÍNH TẢ ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn 1 của truyện Ông tổ nghề thêu. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. VBT. 11 thẻ có ghi âm ch / tr ; 12 thẻ từ ghi dấu hỏi / dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. GV nhận xét. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu và làm bài tập chính tả. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’) Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn 1 của truyện Ông tổ nghề thêu. Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quang Khải rất ham học. - Giúp HS nhận xét : + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (5’) Mục tiêu : Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã. Cách tiến hành : Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : Chăm – trở – trong – triều – trước – trí – cho – trọng – trí – truyền – cho Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đú ... iểm tra HS viết bài ở nhà. Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Nguyễn, Nhiễu. 3 . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’) Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa O, Ô, Ơ - Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa O và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa O, Ô, Ơ vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu : Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay một phố cổ thủ đô Hà Nội mang tên ông. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích : Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết : Ràng, Nhị Hà vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (18’) Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa O, Ô, Ơ, tên riêng và câu ứng dụng. - Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu. - HS trả lời. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 1 dòng chữ Ô cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ L, Q cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Lãn Ông cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TUẦN 21 Ngày dạy 1/2/2007 CHÍNH TẢ BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo. Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc vần thanh dễ lẫn( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (3’) - GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đổû mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Gìơ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ và viết bài thơ Bàn tay cô giáo và làm bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (1’) Mục tiêu : Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo. Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Từ bàn tay khéo léo của cô giáo em HS đã thấy những gì ? - Giúp HS nhận xét : + Bài thơ có mấy khổ ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào ? + Giữa 2 khổ thơ ta trình bày như thế nào ? + Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu : Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc vần thanh dễ lẫn( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã). Cách tiến hành : Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài theo kiểu thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng : Trí thức – chuyên – trí óc – chữa bệnh – chế tạo – chân tay – trí tuệ Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - GV dán 4 tờ phiếu, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức trong thời gian 2 phút. - Giáo viên và cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. Lời giải đúng : Ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Từ bàn tay khéo léo của cô giáo em HS đã thấy : chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ có 5 khổ. + Mỗi dòng thơ có 4 chữ . + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 3 ô. + Giữa 2 khổ thơ ta để cách một dòng. + HS trả lời. + 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - Mỗi nhóm 4 HS lên bảng làm. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài. - Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức. - HS nhận xét sau đó viết bài vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TUẦN 21 Ngày dạy 2/2/2007 TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU Rèn kỹ năng nói : Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vễ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng nội dung. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp viết các gợi ý kể chuyện. Mấy hạt thóc. Bảng lớp hoặc bảng phụ ghi ND BT2. Tranh ảnh minh hỏatong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 3 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. - GV nhận xét. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Trong tiết học hôm nay, các em sẽ quan sát 4 bức tranh, sẽ nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh. Các em còn được nghe kể, ghi nhớ và kể lại câu chuyện về ông Lương Đình Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nói về trí thức (13’) Mục tiêu : HS quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Cách tiến hành : Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. - Hỏi : Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe : Người trong tranh ấy là ai ? Đang làm gì ? - Tổ chức HS làm việc theo nhóm 4. - Cho HS thi. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Tranh 1 : bác sĩ đang khám bệnh. Tranh 2 : các kĩ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu. Tranh 3 : cô giáo đang dạy học. Tranh 4 : những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm. Hoat động 2 : Hướng dẫn HS nghe – kể (14’) Mục tiêu : Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng nội dung. Cách tiến hành : - GV kể chuyện lần 1. - Hỏi : Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? Hỏi : Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? Hỏi :Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý? Hỏi : Sau đợt rét các hạt giống thế nào ? - GV kể chuyện lần 2. - Cho HS tập kể. - Qua câu chuyện, em thấy ông Lương Đình Của là người thế nào ? KL : Ông Lương Đình Của là người rất say mê khoa học. Ông rất quý những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3’) - Cho HS nói về nghề lao động trí óc. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS về nhà tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS làm mẫu. - Người trong tranh là một bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT. - Nghe GV kể chuyện. - Nhận được mười hạt giống quí. + Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét. + Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo, năm hạt ngâm nước ấm, góivào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm. + Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. - Từng HS tập kể. - HS trả lời. - 2 HS nói về nghề lao động trí óc. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: