Giáo án Tiếng việt 3 tuần 5 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 5 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Chính tả

Nghe – viết : Người lính dũng cảm.

I/ Mục tiêu:

- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bàivăn xuôi.

 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .

 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng lớp viết BT2.

 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.

 * HS: VBT, bút.

II/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Ông ngoại.

- GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .

- Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3.

- Gv nhận xét bài cũ

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 5 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc thành tiếng đoạn 1.
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
- Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv mời Hs thi đọc đoạn văn.
- Cho Hs đọc phân vai.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
. Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
. Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
. Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
. Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
- Hs đọc lại toàn chuyện.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường..
- Hs đọc đoạn 2.
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
+ Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-Hs đọc đoạn 3.
+Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
- Hs nhận xét.
+ Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường.
+ Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
- Hs lắng nghe
- Hs thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
- Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa.
- 4 Hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
- Hs tự lập nhóm và phân vai.
+ Vượt rào bắt sống nó.chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừng.
+ Leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ.
+Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi.
 +“ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . 
- Hai Hs lên thi kể chuyện.
- Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài:Cuộc họp của chữ viết.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Nghe – viết : Người lính dũng cảm.
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bàivăn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .
 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ông ngoại.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
 + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a):
 Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng.
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. 
Câu b): 
- Tháp mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bước tới đèo ngang bóng xế tà.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
- Hs lắng nghe.
-1- 2 Hs đọc đoạn viết.
+ Có 6 câu.
+ Các chữ đầu câu và tên riêng.
+ Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Hs viết ra bảng con .
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
- 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs thảo luận.
- Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp làm vào vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lên bảng điền.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Tập đọc.
Cuộc họp của chữ viết.
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,đọc đúng các kiểu câu . Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu ND: quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.( trả lời được các câu hỏitrong SGK)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:.
	- GV gọi học sinh đọc bài “ Người lính dũng cảm” và trả lời các câu hỏi trong SGK
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: tan học, dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt.
- Gv chia đoạn:
Đoạn 1: Từ dầu Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Đoạn 2: Từ Có tiếng xì xào  Trên trán lấm tấm mồ hôi
Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên  Aåu thế nhỉ !
Đoạn 4: Còn lại.
Gv mời Hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Giải nghĩa từ: ẩu
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
- 1 Hs đọc cả bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn còn lại. 
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
- Gv chia nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung trong câu 3.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nêu mụch đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn hông biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “ Chú lính bước vaò đầu chú. Đội chiếc mũ sắc dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ naò, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người: Anh dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv mời 4 Hs đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm).
 - Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 nhómthi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Ho ... iếc lược chải vào mây xanh.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs thảo luận.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng gạch dưới các hình ảnh so sánh..
- Hs nhận xét.
Kiểu so sánh.
- Hơn kém.
- Ngang bằng .
- Ngangbằng.
- Hơn kém.
- Hơn kém.
- Hơn kém.
- Ngangbằng.
- Một Hs đọc yêu cầu.
 - 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài trong VBT.
- Một Hs đọc yêu cầu bài:
- Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện Hs lên trình bày.
- Cả lớp sữa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Tập chép : Mùa thu của em.
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ( BT2),
 - Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em
	 Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
 - Gv đọc bài thơ trên bảng.
 - Gv mời 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 + Tên bài thơ viế ở vị trí nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. 
Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 Hs lên bảng thi làm bài .
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Nắm – lắm – gạo nếp.
Câu b) Kèn – kẻng – chén.
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc bài thơ.
+Thơ bốn chữ.
+ Viết giữa trang vở.
+ Các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Hs viết bảng con.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
-1 Hs đọc. 
- Ba Hs lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Tập viết
Bài :Ôn chữ hoa C.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C(1 dòng Ch)Ê, V,A (1 dòng)Â. Viết đúng tên riêng “Chu Văn An”(1 dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn.dễ nghe (1 lần) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Ch.
	 Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
 - Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
 - Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- - Trong từ ứng dụng Chu Văn An có những chữ cái nào duọc viết hao được viết hoa ?
 - Trong câu tục ngữ có những con chữ nào được viết hoa?
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chưxxxxxxxx chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
Gv viết từ ứng dụng lên bảng 
 - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv viết câu ứng dụng lên bảng
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- Hs viết bảng con các chữ: Chim, Người
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Chữ C,V,A
- Chữ C,N
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs đọc: Chu Văn An..
- Hs lắng nghe
- Hs viết trên bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con.
- Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Kim Đồng.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Tổ chức cuộc họp
 I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Gv gọi 2 Hs đọc bức thư điện báo gửi gia đình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì?
+ Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
* Hoạt động 2: Từng tổ làm việc.
Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất.
- Hs đọc. 
+ Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
+ Nêu mục đích cuộc họp ® Nêu tình hình của lớp ® Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ® Nêu cách giải quyết ® Giao việc cho mọi người.
- Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 5.doc