Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

Viết từ ngữ: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi.

Đọc thuộc lòng 11 tên chữ cuối bảng chữ

Đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ

NX, đánh giá

B. DẠY BÀI MỚI.

1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học

2, HD h/s viết chính tả

a, HD chuẩn bị

GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3

Bài thơ viết theo thể thơ gì?

Những chữ nào cần viết hoa?

Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn?

b, GV đọc cho h/s viết

c, Chấm, chữa bài: GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở

Chấm 5-7 bài, NX

3, HD h/s làm bài tập chính tả

a, BT2(a)

Điền vào chỗ trống en hay oen?

Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

b, BT3(a)

Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

Yêu cầu h/s tìm được càng nhiều tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho càng tốt.

 

doc 14 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
tập đọc – kể chuyện:
 trận bóng dưới lòng đường
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới,...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương,...
 Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
 B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói: h/s biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
C. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 * Kiểm soát cảm xúc.
 * Ra quyết định.
 * Đảm nhạn trách nhiệm.
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a.Tập đọc
4’
1 kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài nhớ lại buổi đầu đi học + trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
4 h/s đọc tiếp nối + trả lời câu hỏi
GV nhận xét, đánh giá
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
1’
Giới thiệu MĐYC tiết học 
Nghe giới thiệu
b, Luyện đọc và tìm hiểu bài
30’
GV đọc diễn cảm toàn bài
Nghe đọc
*HD h/s luyện đọc và tìm hiểu từng đoạn.
Đọc nối tiếp từng câu( 11 câu) chú ý đọc đúng: lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn.
2, 3 h/s đọc cả đoạn
Giải nghĩa từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
Từng cặp h/s luyện đọc đoạn văn
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường
Vì sao trận đấu phải tạm dừng lần đầu?
Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
2, 3 h/s đọc lại đoạn 1
- Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
Đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: chệch, lảo đảo, khuỵu xuống.
Từng cặp h/s luyện đọc đoạn văn
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy
2, 3 h/s đọc lại đoạn 2
- Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
Đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: lén nhìn, xuýt xoa, xích lô.
2, 3 h/s đọc đoạn 3
Từng cặp h/s luyện đọc đoạn văn
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: Ông ơi...cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ.
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
h/s phát biểu:
Không được đá bóng dưới lòng đường./
Lòng đường không phải là chỗ đá bóng./
Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác./
Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng./
Không được làm phiền gây hoạ cho người khác./
2, 3 h/s thi đọc lại đoạn 3
GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.
c, Luyện đọc lại
10’
1 vài tốp h/s ( mỗi tốp 4 em) phân vai: người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang thi đọc toàn truyện theo vai
Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc tốt nhất.
B, Kể truyện
20’
1, GV nêu nhiệm vụ
Mỗi em sẽ kể lại 1 đoạn của câu chuyện
2, Giúp h/s hiểu yêu cầu của bài tập.
Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
Người dẫn chuyện
Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
Đoạn1: theo lời: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
Đoạn 2: theo lời: Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
Đoạn 3: theo lời: Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
GV nhắc h/s thực hiện đúng yêu cầu kể lại 1 đoạn của câu chuyện
1 h/s kể mẫu đoạn 1 
Từng cặp h/s tập kể 
3, 4 h/s thi kể
Gọi 1 HSG nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
Lưu ý HSG : GV nhắc h/s thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập “nhập vai” một nhân vật để kể chuyện
Lời kể - nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai mình chọn
- Nhất quán từ xưng hô đã chọn
HSG nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất
C, Củng cố, dặn dò
5’
Em nhận xét gì về nhân vật Quang?
Quang biết ân hận, đã chạy theo xích lô xin lỗi ông cụ
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
trận bóng dưới lòng đường
 I, mục đích yêu cầu
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Chép lại chính xác 1 đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường.
 - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1ô; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu dễ lẫn: tr/ch
 2. Ôn bảng chữ
 - Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng.
 - Thuộc lòng 11 tên chữ.
 II, đồ dùng dạy học
 Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 1 tờ phiếu khổ to viết bảng chữ ở bài tập 3
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển.
3 h/s lên bảng viết
2 h/s NX
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn chép trên bảng 
2 em nhìn bảng đọc lại
Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
Lời các nhân vật đặt sau những dấu câu gì?
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai: xích lô, quá quắt, lưng còng
b, h/s chép bài vào vở
h/s chép bài trong SGK vào vở
c, Chấm, chữa bài
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2(a)
Điền vào chỗ trống và giải câu đố
h/s đọc thầm bài tập, xem tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố, làm bài vào vở nháp.
2 h/s lên bảng làm bài, từng em đọc kết quả, giải câu đố.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Cả lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng
 Mình tròn mũi nhọn
 Chẳng phải bò, trâu
 Uống nướcc ao sâu
 Lên cày ruộng cạn
 (Là cái bút mực)
b, BT3(a)
Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài vào vở nháp
11 h/s nối tiếp nhau lên bảng làm bài trên phiếu
3, 4 h/s nhìn bảng lớp đọc 11 tên chữ và tên chữ ghi trên bảng
Sau mỗi chữ, GV sửa lại cho đúng
h/s đọc thuộc 11 tên chữ tại lớp
Cả lớp chữa bài vào vở bài tập
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tập đọc: bận
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng các từ ngữ: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,..
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù
 Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
C. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 * Tự nhận thức.
 * Lắng nghe tích cực.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Kể lại 1 đoạn câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhân vật + trả lời câu hỏi SGK
2 h/s kể, mỗi em kể một đoạn + trả lời câu hỏi 
NX đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Luyện đọc
14’
a, GV đọc diễn cảm bài thơ
Nghe đọc
b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng dòng thơ
Đọc nối tiếp từng khổ thơ ( 3 khổ)
h/s giải nghĩa từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù 
Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
6’
Khổ 1, 2
1 h/s đọc
Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
Trời thu- bận xanh/ Sông Hồng – bận chảy
Xe – bận chạy/ mẹ – bận hát ru
bà - bận thổi nấu.......
Bé bận những việc gì?
Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng.
GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc, cười, nhín ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình, góp niềm vui nhỏ của mình vào niềm vui 
chung của mọi người
Đoạn 3
1 h/s đọc
Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
h/s phát biểu: 
Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui./
Vì bận rộn luôn chân tay con người sẽ khoẻ mạnh hơn./ Vì làm được việc tốt, người ta sẽ thấy hài lòng về mình./ Vì nhờ lao động, con người thấy mình có ích, được mọi người yêu mến./...
GV chốt lại: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui.
4, Học thuộc lòng 1 số câu thơ trong bài
GV đọc diễn cảm bài thơ
1 h/s đọc lại
GV hướng dẫn h/s đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ.
h/s thi đọc thuộc từng khổ, 
HSG đọc thuôc cả bài thơ
Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX, đánh giá tiết học
Bổ sung
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ... 
Viết từ ngữ: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi.
2 h/s lên bảng viết
Đọc thuộc lòng 11 tên chữ cuối bảng chữ
1 h/s đọc
Đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ
1 h/s đọc
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3
2 em đọc lại
Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Thể thơ 4 chữ
Những chữ nào cần viết hoa?
Các chữ đầu mỗi dòng thơ
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa trang
Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn?
Thổi nấu, rộn vui, biết chăng
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai.
b, GV đọc cho h/s viết
H/S viết chính tả
c, Chấm, chữa bài: GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2(a)
Điền vào chỗ trống en hay oen?
1 h/s đọc yêu cầu của bài
2 h/s lên thi giải bài tập
5, 6 h/s đọc lại kết quả
Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát
b, BT3(a)
Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
1 h/s đọc yêu cầu, làm bài theo nhóm
Yêu cầu h/s tìm được càng nhiều tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho càng tốt.
Các nhóm lên thi tiép sức, mỗi nhóm 1 cặp từ.
2, 3 h/s đọc lại kết quả đúng
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Cả lớp là bài vào vở bài tập
- trung, chung
- trung: trung thành, thung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu, trung dũng, trung niên,...
- chung: chung thuỷ, thuỷ chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung,...
- trai, chai
- trai: con trai, gái trai, ngọc trai,...
- chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai,...
- trống, chống
- trống: cái trống, trống trải, trống trơn, trống rỗng, gà trống,...
- chống: chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống,...
4, Củng cố, dặn dò
3’
Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn h/s chú ý khắc phục lỗi chính tả.
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
I, mục đích yêu cầu
 1. Nắm được 1 số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
 2. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái; tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, 
II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Gv viết 3 câu còn thiếu các dấu phẩy lên bảng, mời 3 h/s, mỗi em thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 1 câu:
3 h/s lên bảng điền dấu phẩy, mỗi em 1 câu.
- Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
- Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay
- Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1
13’
Tìm hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây:
1 h/s đọc nội dung bài
Cả lớp làm bài: viết vào giấy nháp những hình ảnh tìm được hoặc gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh.
4 h/s lên bảng làm bài, gạch dưới những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng.
Câu a: Trẻ em như búp trên cành.
Câub: Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
Câu c: Cây Pơ- mu im như người lính canh.
Câu d: Bà như quả ngọt chín rồi.
b, Bài tập 2
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
14’
Đoạn 1 và gần hết đoạn 2
Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào?
Cuối đoạn 2, đoạn 3
GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động.
h/s đọc thầm đoạn văn trao đổi theo cặp để làm bài.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3, 4 h/s viết lên bảng lớp kết quả
a, Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.
b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già: hoảng sợ, sợ tái người.
3. Củng cố dặn dò
3’
GV biểu dương những h/s tốt
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
tập làm văn
nghe – kể: không nỡ nhìn
I, mục đích yêu cầu
 1, Rèn kĩ năng nghe và nói: nghe kể câu chuyện không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
2. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 * Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 * Đảm nhận trách nhiệm.
 * Tìm kiếm sự hỗ trợ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 Vở bài tập
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em (tiết TLV tuần 6)
3h/s đọc
NX đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
Bài tập 1. 
1 h/s đọc toàn văn yêu cầu của bài tập
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý
GV kể chuyện lần 1
Nghe kể
Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
Anh ngồi 2 tay ôm mặt
Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
Cháu nhức đầu à? có cần dầu xoa không?
Anh trả lời thế nào?
Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
GV kể lần 2
Nghe kể
1 h/s kể lại câu chuyện
Từng cặp h/s tập kể
3, 4 h/s thi kể lại chuyện
Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
h/s có thể có những ý kiến khác nhau:
VD:
Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ./
Anh thanh niên ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác, lại giả vờ lịch sự: không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng./
Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ./..
GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện:
Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
 H/S chúng ta cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho những người già yếu.
Cả lớp và GV bình chọn những h/s kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện.
C. Củng cố dặn dò
3'
NX tiết học, 
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tập viết: ôn chữ hoa e, ê
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết các chữ hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên bằng riêng: Ê- đê chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Em thuận anh hoà là nhà có phúc bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa : E, Ê
 Từ ứng dụng: Ê- đê 
 Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: Kim Đồng , Dao
2 h/s viết
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con.
10’
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
E, Ê
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
Chữ E : 
- Đặt bút bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4, viết nét cong (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK2 rồi lượn xuống DB ở giữa ĐK1 và ĐK2.
? Chữ E và Ê hoa có gì giống và khác nhau
- Hướng dẫn viết chữ Ê
- Chữ Ê như chữ E thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E.
h/s tập viết bảng con chữ E, Ê
b, Viết từ ứng dụng: Ê- đê
h/s đọc tên riêng: Ê- đê
GV giới thiệu: Ê- đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk lắk và Phú Yên, Khánh Hoà.
GV nhắc h/s lưu ý: Viết 1 dấu gạch nối giữa 2 chữ Ê và đê trong tên riêng Ê- đê.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ
h/s tập viết trên bảng con từ Ê- đê
c, Luyện viết câu ứng dụng
h/s đọc câu ứng dụng:
Em thuận anh hoà là nhà có phúc.
Nêu nội dung câu tục ngữ?
Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ?
Em
h/s tập viết trên bảng con chữ : Ê- đê, Em
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
15’
GV nêu yêu cầu
Viết chữ E: 1 dòng
h/s viết tập viết
Viết chữ Ê: 1 dòng
Viết tên riêng : Ê- đê: 1 dòng
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
Viết câu tục ngữ: 1 lần
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
4. GV chấm bài, nhận xét
2’
5. Củng cố dặn dò
3’
Biểu dương những h/s viết đúng, đẹp
Nhận xét tiết học
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_7_chuan_kien_thuc.doc