Giáo án Tiếng việt 3 tuần 7 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 7 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – Kể chuyện.

Trận bóng dưới lòng đường.

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể Chuyện.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 7 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện.
Trận bóng dưới lòng đường.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể Chuyện.
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựa trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
- HDHs đọc từ khó: ngần ngừ , sững lại,lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
 + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. 
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv gợi ý:
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy 
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
- Gv mời 1 Hs kể mẫu.
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
- Hs lắng nghe.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Hs đọc từ khó.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs giải thích .
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 Hs đọc lại toàn truyện.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Chơi bóng ở lòng lề đường .
+ Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
- Hs đọc đoạn 2.
+ Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
+Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs đứng lên trả lới.
- Hs nhận xét.
- Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
- Hs nhận xét.
- Hs lắngnghe.
- Hs nhận xét.
- Một Hs kể mẫu.
- Từng cặp Hs kể.
- Ba Hs thi kể chuyện.
- Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường.
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn.
 - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nhìn - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một đoạn chép trên bảng.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
 + Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết bngs con những chữ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng 
Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): Mình tròn mũi nhọn.
 Chẳng phải bò, trâu.
 Uống nước ao sâu.
 Lên cày ruộng cạng.
 Câu b): Trên trời có giếng nước trong.
 Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv mời 3 – 4 Hs nhìn bảng đọc 11 chữ cái.
- Gv cho hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Hs lắng nghe.
- 2 – 3 Hs đọc lại.
+ Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
+ Dấu hai chấm, xuống dòng.
- Hs viết bảng con.
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hai Hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp làm vào vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- 4 Hs lên bảng điền.
- Hs đọc 11 chữ cái.
- Hs học thuộc 11 bảng chữ cái.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Bận.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Tập đọc.
Bận .
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.(trả lời được Ch1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Lừa và ngựa.
	- GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Lừa và ngựa ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì?
 + Vì sao ngựa không giúp lừa?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv yêu cầu lần lượt từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Luyện đọc từ khó: bận, chảy, vẫy gió, thổi nấu, vui thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu .
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
+ Bé bận làm những việc gì?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối: 
+ Vì sao mọi người bận mà vui?
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: 
. Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui.
. Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn.
. Vì làm được việc tốt.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs giải thích từ.
- Hs đo ... --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Nghe viết : Bận.
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúngcác dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (BT2)
 - Làm đúng BT(3) a/b ( chọn 4 trong 6 tiếng)hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần khổ thơ viết.
Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài viết theo thể thơ gì?
 + Những chữ nào cần viết hoa?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. 
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu.
Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
Trai : con trai, ngọc trai.
Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai.
Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống.
Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống.
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
+ Thơ bốn chữ.
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Viết lùi vào 2 ô.
- Hs viết bảng con .
- Hs nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. 
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hai Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm 1 làm bài 3a).
- Nhóm 2 làm bài 3b).
- Hs làm vào VBT.
- Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Tập viết
Ôn chữ hoa E,Ê.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng)Ê, Ê (1 dòng)Â. Viết đúng tên riêng “Ê-đê”(1 dòng) và câu ứng dụng : Em thuận anh hoà.có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa E, Ê.
	 Các chữ Ê– đê. và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ E, Ê hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ê?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “E, Ê” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
- Gv viết từ ứng dụng lên bảng. 
- Gv giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv viết câu ứng dụng lên bảng. 
- Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- Cho Hs viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ E: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ê: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Hs tìm.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs viết các chữ vào bảng con.
- Hs đọc: Ê – đê .
- Hs lắng nghe.
- Hs viết trên bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: em
- Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Gò Công.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Nghe kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp.
 I/ Mục tiêu:
Nghe - kể lại được câu chuyện “ Không nỡ nhìn” ( BT1).
Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do Gv gọi ý( BT2).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa trong SGK.
	 Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. 
 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs : Kể về buổi đầu minh đi học.
- Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv kể chuyện lần 1.
- Gv hướng dẫn: 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- Gv kể lần hai.
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng.
- Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự.
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp.
+ Họp tổ.
- Gv mời hai tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
- Hs đọc. 
- Hs lắng nghe.
+ Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- 1 Hs kể lại.
- Từng cặp Hs kể.
- 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đọc.
- Từng tiến hành cuộc họp.
- Hai tổ lên thi.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 7.doc