TIẾT 1
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ).
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
3. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
BÁO GIẢNG TUẦN 10 Tuần chủ điểm Phân Môn Nội dung Thời gian dạy 10. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Trong tuần 10, sáu tiết đầu được dành cho việc ôn tập và kiểm tra miệng, hai tiết cuối dành cho kiểm tra viết TIẾT 1 I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ). Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập một ( gồm cả văn bản thông thường ). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Oån định lớp - Hát tập thể 2/ Dạy bài mới 2.1/ Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta ôn tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập môn Tiếng Việt trong 9 tuần qua - HS lắng nghe 2.2/ Kiểm tra tập đọc và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ). - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời 2.3/ Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài - GV nêu câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có đuôi có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” ( tuần 1, 2, 3 ) . + HS phát biểu, - GV ghi bảng - HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ , làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - GV phát phiếu riêng cho 1 vài em. - NHững HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày . - Cả lớp và GV nhận xét theo các yêu cầu + Nội dung ghi ở từng cốt truyện có chính xác không? + Lời trình bày có rõ ràng có chính xác không? - HS sửa bài theo lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực bạn yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. - Dế Mèn. - Nhà Trò - bọn nhện Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin - Tôi ( chú bé ) - Oâng lão ăn xin 2.4/ Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin ) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. - GV nhận xét, kết luận - HS thi đọc diễn cảm , thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn . GV có thể mời 3 HS thi đọc diễn cảm cùng 1 đoạn hoặc mỗi em đều đọc đồng thời cả 3 đoạn. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. TIẾT 2 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Lời hứa . Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép ( những câu cuối truyện Lời hứa ) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng ( để thấy cách viết ấy không hợp lí ). Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2+ 4, 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4- 5 HS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Oån định lớp - Hát tập thể 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài - Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ luyện nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện kể về phẩm chất đáng quý ( tự trọng, biết giữ lời hứa ) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng. - HS lắng nghe b/ Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài văn. - GV đọc cho HS viết chính tả - HS gấp SGK lại - GV đọc lại toàn bài - HS dò bài . - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. c/ Dựa vào bài chính tả “ Lời hứa”, trả lời câu hỏi - Một HS đọc nội dung BT2 - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi a, b, c, d. - HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. d/ Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng - HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu riêng cho vài HS - HS làm vào vở - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng cho 1- 2 HS đọc Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người , tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó . - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ 2. Tên người, tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đấu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam . - Lu- I Pa- xtơ - Xanh Pê- téc- bua. - Bạch Cư Dị - Luân Đôn . 4/ Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước , chuẩn bị nội dung cho tiết sau TIẾT 3 I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật, giọng đọc của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong tuần đầu sách Tiếng Viễt, tập một. Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát tập thể 2/ Giới thiệu bài - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL . Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật, giọng đọc của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. - HS lắng nghe 3/ Kiểm tra tập đọc và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ). - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời 4/ Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng ( tuần 4, 5, 6 ). - GV gợi ý các em có thể tìm tên bài ở mục lục. - HS đọc tên bài. GV viết tên bài lên bảng lớp . - HS đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi theo cặp , làm bài trên phiếu đã phát - Những HS làm bài trên phiếu, cử đại diện trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng, dán phiếu đã ghi lời giải , mời 2 HS đọc bảng kết quả . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành . 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. - Cậu bé Chôm. - Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi dằn dặt của An- đrây- ca Nỗi Nỗi dằn dặt của An- đrây- ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. - An- đrây- ca - Mẹ An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 4. Chị em tôi Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. - Cô chị - Cô em - Người cha Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật: Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi bực tức. Lời cô em lúc thản nhiên , lúc giả bộ ngây thơ. - GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm 4/ Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? - Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực , tự trọng, ngay thẳng như măng mọc thẳng. TIẾT 4 I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ sẵn bảng để HS các nhóm làm BT1. III ... biểu. - GV dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ: Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao - Thẳng như ruột ngựa - Ước sao được vậy - Hiền như bụt - Thuốc đắng dã tặt - Ước của trái mùa - Lành như đất - Cây ngay không sợ chết đứng - Đứng núi này trông núi nọ - Thương nhau như chị em ruột Tự trọng : - Môi hở răng lạnh - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Máu chảy ruột mềm - Đói cho sạch rách cho thơm . - Nhường cơm xẻ áo - Lá lành đùm lá rách - Trâu buộc ghét trâu ăn - Dữ như cọp - Hai HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. - HS suy nghĩ, chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó. - HS tiếp nối nhua phát biểu . - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài , tìm trong Mục lục các bài Dấu hai chấm ( trang 22- SGK ) , Dấu ngoặc kép ( trang 82, SGK ). Viết câu trả lời vào vở. - GV phát phiếu riêng cho một số HS, nhắc HS khi nói tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép , cần viết ra ví dụ. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại Dấu câu Tác dụng Ví dụ a/ Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. à Cô giáo hỏi: “ Sao trò không chịu làm bài ?” à Bố tôi hỏi: - Hôm nay có đi học võ không? - Hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. à Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. b/ Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm . à Bố thường gọi em tôi là “ cục ưng “ của bố à Oâng tôi thường bảo: “ Các cháu phải học thật giỏi môn văn để nối nghề của bố “. - Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. à Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “ lâu đài “ của mình. 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết học sau . TIẾT 5 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL . Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập Một. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, 3 + Một số phiếu khổ to kẻ bảng ở BT2, 3 cho các nhóm làm việc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Oån định - Hát tập thể 2/ Kiểm tra tập đọc và HTL ( số HS còn lại ) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ). - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời 3/ Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc các em những việc cần làm để thực hiện bài tập ( Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( tuần 7,8,9 ); Ghi những điều cần nhớ vào bảng ) - HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm. - GV viết nhanh lên bảng. - GV chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm ít nhất gồm 3 HS ). - Các nhóm làm việc - Các nhóm dán sản phẩm lên bảng lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm bài. - GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại - 2 HS đọc lại kết quả. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng 2. Ở Vương quốc Tương Lai kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Hồn nhiên 3. Nếu chúng mình có phép lạ thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn Hồn nhiên, vui tươi 4. Đôi giày ba ta màu xanh văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phục trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Chậm rãi, nhẹ nhàng ( đoạn 1- hồi tưởng ); vui, nhanh hơn ( đoạn 2- niềm xúc động, vui sướng của cậu bé lúc nhận quà ) Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 5.Thưa chuyện với mẹ văn xuôi Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém Giọng Cương : lễ pháp, nài nỉ thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên,khi cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi- đát văn xuôi Vua Mi- đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời thần Đi- ô- ni- dốt phán: oai vệ. 4/ Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm: Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật” tôi” ( chị phụ trách ) - Lái Đôi giày ba ta màu xanh Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ Hồn nhiên,tình cảm, thích Nhân vật Tên bài Tính cách giày đẹp - Cương - Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo , thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ Dịu dàng, thương con. - Vua Mi- đát - Thần Đi- ô- ni- dốt Điều ước của vua Mi- đát Tham lam nhưng biết hối hận Thông minh. Biết dạy cho vua Mi- đát một bài học. 5/ Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ “ vừa học giúp các em hiểu điều gì? - HS phát biểu - GV chốt lại: Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Nhũng ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh. - GV nhận xét tiết học TIẾT 6 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép , danh từ, động từ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 + Một số tờ viết nội dung BT3, 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Oån định lớp - Hát tập thể 2/ Giời thiệu bài - Những tiết LTVC đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đã học. 3/ Bài tập 1, 2 - Một HS đọc đoạn văn BT1 và yêu cầu của BT2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng ứng với môi hình đã cho ở BT2. - GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mô hình, chỉ cần tìm 1 tiếng - HS làm bài vào vở. - GV phát phiếu riêng cho 1 vài - Những HS làm bài rên học sinh phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 4/ Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS xem lướt lại các bài : Từ đơn và từ phức , Từ ghép và từ láy để thực hiện cho đúng yêu cầu của bài tập. - GV đặt câu hỏi: + Thế nào là từ đơn? + Từ chỉ gồm 1 tiếng + Thế nào là từ láy? + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau + Thế nào là từ ghép? + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. - Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp , trình bày. - HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 5/ Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS xem lướt lại bài : Danh từ , Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - GV đặt câu hỏi: + Thế nào là danh từ? + DT là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). + Thế nào là động từ? + ĐT là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật. - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT. - Những HS làm xong bài trình bày kết quả. GV và HS nhận xét. - HS viết vào vở . 4/ Củng cố , dặn dò - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau . TIẾT 7 KIỂM TRA ĐỌC –- HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Thời gian làm bài khoảng 30 phút ) . . . . . . . TIẾT 8 KIỂM TRA CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN ( Thời gian làm bài khoảng 40phút ) . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: