Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên , khi cảm động, dịu dàng ).

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 9
Tuần
chủ điểm
Phân Môn
Nội dung
Thời gian
dạy 
9.
TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ 
Tập đọc 
Thưa chuyện với mẹ 
Chính tả
Nghe- viết: Thợ rèn 
	Phân biệt : l/ n, uôn/uông 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Ước mơ 
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tập đọc 
Điều ước của vua Mi- đát 
Tập làm văn 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
Luyện từ và câu 
Động từ 
Tập làm văn 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên , khi cảm động, dịu dàng ).
Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : 
- Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp gia đình của bạn Cương. 
- HS quan sát tranh minh họa 
3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và 
và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – 2, 3 lượt
- Có thể chia bài này làm 2 đoạn : 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
+ Đoạn 2: Phần còn lại . 
- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm , giọng đọc cho HS . Chú ý ngắt nhịp 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b/ Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( Từ đầu đến một nghề để kiếm sống ) , trả lời câu hỏi 
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? 
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ . 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại , trả lời câu hỏi 
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? 
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. 
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? 
+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. 
- HS đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cánh phân vai. 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài theo trình tự đã hướng dẫn. 
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. 
- Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
- GV nhận xét tiết học . 
CHÍNH TẢ 
THỢ RÈN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn .
Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai : l/ n ( uôn/ uông ) 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ . 
Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 a, 2b 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . 
- Cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu r/ d/ gi . 
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn .Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai : l/ n ( uôn/ uông ) 
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn 
- Cả lớp theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm lại bài thơ và trả lời câu hỏi 
+ Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? 
+ Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn . 
- GV đọc cho HS viết chính tả 
- HS gấp SGK lại 
- GV đọc lại toàn bài 
- HS dò bài . 
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 – Lựa chọn 
- GV nêu yêu cầu của BT
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài 
- GV dán 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi tiếp sức. Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả , tốc độ làm bài, chữ viết . 
- Cả lớp chữa bài 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc những câu thơ trên. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ diểm Trên đôi cánh ước mơ.
Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. 
Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 , từ điển hoặc vài trang phô tô từ điển . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Một HS nói lại nội dung câu ghi nhớ trong bài . 
- 2 Bạn viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp- tìm trong phần luyện tập. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Các bài học trong hai tuần qua đã giúp em biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm này. 
- HS lắng nghe
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ, ghi vào sổ tay từ ngữ. 
- GV phát giấy cho 4 HS. 
- HS phát biểu ý kiến, có thể kết hợp giải nghĩa. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. 
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. 
- HS lắng nghe 
Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV phát phiếu và một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm trao đổi , thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ, thống kê vào phiếu 
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng , đọc kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. 
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Các nhóm tiếp tục làm bài trên phiếu 
- Đại diện mỗi nhóm dán bài làm lên bảng, trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 4 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 80 để tìm ví dụ về những ước mơ . 
- Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét. 
Bài tập 5 
- HS đọc yêu cầu của bài, từng cặp trao đổi 
- HS trình bày cách hiểu các thành ngữ. 
- GV bổ sung để có nghĩa đúng 
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với Cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. 
- HS học thuộc lòng các thành ngữ 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ. 
- HTL các thành ngữ ở BT4 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Rèn kĩ năng nói :
HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 
Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng lớp viết đề bài
Giấy khổ to viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng truyện 
+ Dàn ý của bài kể chuyện 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1/ Oån định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 1 HS 
-1 HS kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Tuần trước , các em đẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. Trong tiết học này, các em sẽ kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của 
chính mình hay bạn bè, người thân. Để kể được chuyện , các em cần chuẩn bị trước. Cô đã dặn các em đọc trước nội dung của bài kể chuyện hôm nay. 
- GV khen ngợi một số HS chuẩn bị tốt. 
3.2/ Hướng dẫn HS hie ... n một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( BT2 ). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS làm lại BT1, 2 ở tiết trước.
+ 1 HS kể chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian,
+ Một HS kể câu chuyện trên theo trình tự không gian. 
- GV nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện ( về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối hai đoạn ) 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Tiết học hôm nay sẽ giúp các 
- HS quan sát tranh minh họa 
em tiếp tục luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự không gian từ trích đoạn kịch Yết Kiêu. Với bài học này, các em sẽ thấy ; các sự việc không nhất thiết phải kể theo trình tự thời gian, trình tự thời gian có thể bị đảo lộn mà câu chuyện vẫn hợp lí, hấp dẫn. 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1( HS đọc và tìm hiểu nội dung văn bản kịch ) 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc văn bản kịch 
- GV đọc diễn cảm 
- GV hỏi: 
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào? 
+ Người cha và Yết Kiêu 
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào? 
+ Nhà vua và Yết Kiêu 
+ Yết Kiêu là người thế nào? 
+ Căm thù bọn giặc xâm lược , quyết chí giết giặc. 
+ Cha Yết Kiêu là người như thế nào? 
+ Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc. 
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? 
+ Theo trình tự thời gian. Sự việc giặc Nguyên xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc diễn ra trước. Sau đó mới đến Yết Kiêu đến kinh đô Thăng long yết kiến vua Trần Nhân Tông
Bài tập 2 ( Kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý trong SGK ) 
- Tìm hiểu yêu cầu của bài 
+ HS đọc yêu cầu của bài 
- GV mở bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn trên bảng lớp, nêu câu hỏi : 
+ Câu chuyện” Yết Kiêu “ kể 
như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào? 
+ Theo trình tự không gian : sự việc diễn ra ở kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể trước sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu 
- GV nhấn mạnh: Chúng ta sẽ xem bạn nào biết kể chuyện theo trình tự thời gian đảo lộn .
- Một HS làm mẫu, chuyển thể một lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. 
- GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể lên bảng. 
Văn bản kịch
Chuyển thể lời kể
- Nha vua: Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí 
- Cách 1: ( có lời dẫn gián tiếp ): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích. 
- Cách 2 ( có lời dẫn trực tiếp ): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết
 Kiêu, bèn bảo: “ Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí “. 
- HS thực hành kể chuyện 
- HS thi kể chuyện trước lớp . 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết vào vở. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
Nhận biết được động từ trong câu 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT.III.2b ( Thần Đi- ô- ni- dốt mỉm cười ưng thuận  Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! ).
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT. I.2; BT.III.1 và 2 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 1 HS 
- 1 HS làm lại BT4 ở tiết trước. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Các em đã có kiến thức về danh từ , bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu . 
- HS lắng nghe 
3.2/ Phần Nhận xét 
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 và 2 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. 
- GV phát phiếu riêng cho một 
số nhóm HS . 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 
- GV hướng dẫn rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì? 
- HS phát biểu . 
3.3/ Phần Ghi nhớ 
- Bốn HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ 
- Hai HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. 
3.4/ Phần Luyện tập 
Bài tập 1 
- HS đọc yêu cầu của bài, viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà , ở trường , gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. 
- GV phát phiếu riêng cho một số HS. 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất. 
Bài tập 2 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu a và b của BT 2 
- HS làm việc cá nhân trên VBT- gạch dưới các động từ có trong đoạn văn bằng bút chì .
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải 
đúng . 
a/ Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông 
Nhà vua 
- Trẫm cho nhà người nhận lấy một loại binh khí 
Yết Kiêu 
- Thần chỉ xin một chiếc dùi sắt 
Nhà vua 
- Để làm gì? 
Yết Kiêu 
- Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. 
b/ Thần Đi- ô- ni- dốt mỉm cười ưng thuận 
 Vua Ni- đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, qủa táo cũng thành vàng nốt . Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! 
Bài tập 3 : Tổ chức trò chơi 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV treo tranh minh họa phóng to, chỉ tranh, giải thích yêu cầu của bài tập bằng cách mời 2 HS chơi mẫu. 
- 2 HS tiến hành chơi mẫu theo hướng dẫn của GV 
- Tổ chức thi biểu diễn kịch câm và xem kịch câm. 
- GV nêu nguyên tắc chơi 
- HS thực hiện trò chơi 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV: Qua các bài luyện tập và trò chơi, các em đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 
- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học. 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi 
lập được dàn ý ( nội dung ) của bài trao đổi đạt mục đích.
Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS kể miệng hoặc đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là ngưới biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt mục đích trao đổi. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Hướng dẫn HS phân tích đề 
- HS đọc thành tiếng , đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng. 
- GV gạch chân những từ ngữ đó trong đề bài ( đã viết trên bảng phụ ) 
3.3/ Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có 
- Ba HS tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2,3 
- GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài: 
+ Nội dung trao đổi là gì? 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
+ Đối tượng trao đổi là ai? 
+ Anh hoặc chị của em 
+ Mục đích trao đổi để làm gì? 
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? 
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh, chị của em. 
- HS phát biểu: em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. 
- HS đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh , chị đặt ra. 
3.4/ HS thực hành trao đổi theo cặp 
- HS chọn bạn ( đóng vai 
người thân ) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp ( viết ra nháp ) 
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
- GV đến nhóm giúp đỡ . 
3.5/ Thi trình bày trước lớp 
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. 
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí : 
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? 
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? 
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không? 
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- Một số HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân 
- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên . 
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc