Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 7

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 7

Tập đọc kể chuyện Tiết 19 – 20

 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

A. Mục đích yêu cầu:

I/Tập đọc :

1,Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý các từ ngữ: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành,sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới

-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (bác đứng tuổi, Quang); bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn .

2,Rèn kỹ năng đọc - hiểu :

-Hiểu nghĩa các từ trong bài (cánh phải , cầu thủ, khung thành, đối phương, .)

-Nắm được cốt truyệnvà điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc kể chuyện Tiết 19 – 20
 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Mục đích yêu cầu: 
I/Tập đọc :
1,Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành,sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (bác đứng tuổi, Quang); bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
2,Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ trong bài (cánh phải , cầu thủ, khung thành, đối phương,.)
-Nắm được cốt truyệnvà điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.
II/Kể chuyện:
1,Rèn kỹ năng nói : HS biết nhập vai 1 nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
2,Rèn kỹ năng nghe.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh
C.Hoạt động dạy học :
a/Bài cũ: (3-5') HS đọc bài nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời câu hỏi 
b/Bài mới : (25-30')
1,Giới thiệu bài
2,Luyện đọc 
a/GV đọc mẫu
-HS nghe
b/GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
-HS chuẩn bị 
-Đọc câu
-HS đọc nối tiếp 
-Từ khó 
-Dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, nổi nóng
-HS đọc đúng
Lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, ..
-Đọc đoạn 
-HS đọc nối tiếp 
-HS ngắt nghỉ
-Bỗng .thế // xích lô ,/máo//
Ông ơi/cụ ơi//cụ//
Từ khó
Cánh phải , cầu thủ,khung thành.
-Đọc đoạn trong nhóm
-HS đọc nối tiếp 
3,Tìm hiểu nội dung bài:
Trước khi trả lời HS đọc thầm các đoạn
-câu hỏi trả lời 1, 2, 3, 4/XSGK/
1,Dưới lòng đường
2,Vì Long mãi đá bóng suýt bóng xe gắn máy.tán loạnphải 
-Quang suýt bóng chệch lên vỉa hè.chạy hết
-không được đá bóng dưới lòng đường, lòng đường không phải là chỗ để các em .bóng
-Tập đọc ..(Tiết 2)
2,Luyện đọc lại 
-GV đọc mẫu đoạn 3
-HS thi đọc các nhóm
-Kể chuyện
-Kể lại 1 đoạn của câu chuyện trện bóng dưới lòng đường theo lời1 nhân vật 
-HS đọc y/c bài 
-Cả lớp nghe
_GV kể mẫu lần 1, 2 
-HS nghe
-HD kể theo lời 1 nhân vật , theo từng đoạn
-HS kể trong nhóm –đại diện kể nối tiếp 
C/Củng cố dặn dò: (3-5') GV nhận xét (-Về kể lại)
*************** 
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Chính tả: t/c Tiết 13
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
A/ Mục đích yêu cầu: 
1,Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Chép lại chính xác 1 đọan trong truyện Trận bóng dưới lòng đường.
-Từ đọan chép mẫu trên bảng của GV , củng cố cách trình bày 1 đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch hoặc iên/iêng.
2,Ôn bảng chữ
-Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng.
-Thuộc lòng tên 11 chữ.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học :
a/Bài cũ: (3-5') HS viết lại 1 số lỗi sai ở tiết trước 
b/Bài mới : (25-30') 
1,Giới thiệu bài
2,HD HS tập chép
-GV đọc đoạn chép 
-HS nghe
-2 HS đọc lại
-Cả lớp nghe 
-Vì sao quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra?
-Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình
-Sau đó Quang sẽ làm gì?
-Quang xin lỗi cụ
-Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa
-Các chữ đầu câu phải viết hoa tên riêng
-Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu là gì?
-Dấu chấm, dấu phẩy, chấm.!...
-Từ khó viết bảng con 
-xích lô, quá quắt, bỗng.
b/Chép bài
-Chép vào vở
c/Soát lỗi (GV nhắc lại)
-HS soát lại đổi chéo vở
d/Chấm bài nhận xét 
3,HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 1: 2a 
Điền vào chỗ trống và giải câu đố
-HS đọc y/c bài tập 2a 
-HS làm miệng
a/Tr hay Ch? 
-Mình tròn mũi nhọn chẳng phải bò trâu uống nước ao sâu lên cày ruộng cạn
-GV nhận xét chốt lại
Cái gì? Bút mực
Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau
-HS đọc y/c bài tập 3 
-HS làm vào vở
-HS làm bảng lớp
-GV nhận xét chốt lại
-HS nhận xét 
STT
Chữ
T.chữ
1
Q
Quy
2
R
E – rờ
3
s
ét – sì
4
T
Tê
5
Th
Tê – hát
6
Tr
Tê – e – rờ
7
U
U
8
Ư
Ư
9
V
Vê
10
X
Ích xì
11
y
i dài
c/Củng cố dặn dò: (3-5') GV nhận xét (Về xem lại bài)
***************** 
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Tập đọc : Tiết 21
BẬN
Mục đích yêu cầu: 
1,Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
-Chú ý các từ ngữ : bận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,
-Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương , thể hiện sự bận rn của mọi vật, mọi người.
2, Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (sông Hồng, vào mùa, đánh thù)
-Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
3,Học thuộc lòng bài thơ 
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa 
C.Hoạt động dạy học : 
a/Bài cũ: (3-5') 2 HS đọc bài “lừa và ngựa” và trả lời câu hỏi 
b/Bài mới : (25-30')
1,Giới thiệu bài
2,Luyện đọc 
a/GV đọc mẫu
b/GV HD HS luyện đọc và giải từ khó
-Đọc từng câu ( dòng) 
-HS đọc nối tiếp 
-Từ khó 
-Bận , chảy, vẫy gió, làm lửa, rộn vui
-Đọc đoạn (khổ)
-HD đọc nối tiếp 
-HS ngắt giọng
-Khổ 1, 4 dòng đầu
-Khổ 2, 4 dòng sau
-Từ khó 
-Sông Hồng, vào mùa. ..
-Đọc đoạn trong nhóm
-HS đọc nối tiếp 
-Đọc đồng thanh trong nhóm
3 nhóm đọc nối tiếp 
-Đọc đt cả bài
Cả lớp đọc
3,Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm khổ 1,2
-Câu hỏi trả lời 1, 2, 3, 4/XSGK/ 
1, Trời thu bận xanh
Sông thì bận chảy
Xe bận chạy
Lịch bận tính ngày
2,Bé bận bú
Bận ngủ, bận chơi 
Bận tập khóc cười
Bận nhìn ánh sáng
-Vì sao mọi người , mọi vật đều bận mà vui 
-Vì mọi người bận làm nhiều công việc có ích mà vui
4Học thuộc lòng 
-HS đọc thầm 
-HS đọc đồng thanh (GV xoá dần)
-HS đọc
-GV t/c thi viết bài thơ
C/Củng cố dặn dò: (3-5') GV nhận xét (về học thuộc lòng)
Chuẩn bị: Các em nhỏ và cụ già
--------------------------- 
Luyện từ và câu : Tiết 7
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
A.Mục đích yêu cầu :
-Nắm được một kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người. 
-Oân tập về từ chỉ hoạt động, trạnh thái; tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn.
B.Đồ dùng dạy – học :
-Bốn băng giấy ghi bốn khổ thơ ở bài tập 1. Bút dạ
C.Các hoạt động dạy và học :
1/Kiểm tra bài cũ :(3-5') Sữa lại Bài tập 3
2/Bài mới : (25-30')
a)Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 : 
-Tìm các hình ảnh so sánh.
-Hướng dẫn HS làm bài
-GV chấm- sữa
-HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
-HS làm vào vở.
a)Trẻ em như búp trên cành
b)Ngôi nhà-trẻ nhỏ
c)Cây Pơmu-người lính canh
d)Bà-quả ngọt
Bài tập 2 : 
-Đọc lại bài tập đọc ; Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ ..
-GV hướng dẫn HS làm bài 
-GV nhận xét, sữa
-HS đọcđề bài. Nêu yêu cầu của đề
-Tìm từ chỉ hoạt động chơi bóng
-Từ chỉ trạng thái của Quang và các bạn
-HS làm bài (miệng)
Bài tập 3 : 
-Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn, cuối tuần 6 của em 
-GV chấm sữa bài
-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề 
a)Chỉ hoạt động : dẫn em đi học;
b)Chỉ trạng thái..
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn (5 câu)
-HS làm vào vỡ 
c)Cũng cố dặn dò : (3-5') Học bài-chuẩn bị bài từ ngữ về cộng đồng
***************** 
Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009
Tập viết Tiết 7
ÔN CHỮ HOA E, Ê
Mục đích yêu cầu: 
Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê thông qua ứng dụng:
-Viết tên riêng (Ê đê) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ
C.Hoạt động dạy học :
a/Bài cũ: (3-5') Kiểm tra vở viết ở nhà
b/Bài mới : (25-30') 
1,Giới thiệu bài:
2,HD HS viết trên bảng 
a/Luyện viết chữ hoa
Tìm chữ hoa có trong bài 
E Ê
-GV viết mẫu (nêu cách viết)
E Ê
-HS viết bảng con
b/Luyện viết từ ứng dụng tên riêng (GV giúp HS hiểu)
Ê đê
-GV viết mẫu (nêu cách viết)
Ê đê
-HS viết bảng con
c/Viết câu ứng dụng giúp HS hiểu câu tục ngữ 
Em thuận anh hoà là nhà có phúc
-HS viết bảng con 
Em
3,HD HS viết vào vở (GV nêu lại cách viết)
E E
Ê Ê
Ê đê 
Em thuận anh hoà là nhà có phúc
-HS viết vào vở 
-GV chấm -7 bài nhận xét
c/Củng cố dặn dò: (3-5') GV nhận xét (Về viết bài)
-------------------- 
	Chính tả nghe viết : Tiết 14
BẬN
Mục đích yêu cầu: 
Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Nghe – viết chính xác , trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận.
-Ôn luyện vần khó: en/oen; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần iên/iêng.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học 
a/Bài cũ: (3-5') HS viết lại từ sai bài trước
b/Bài mới: (25-30') 
1, giới thiệu bài
2,HD HS nghe viết
a/GV đọc mẫu đoạn viết
-HS nghe
-2 HS đọc lại
-Cả lớp nghe
-Bài thơ viết theo khổ thơ gì?
-Thơ bốn chữ
-Đọan thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ
-Có 2 khổ, 14 dòng, khổ cuối có 8 dòng
-Trong đoạn thơ những chữ nào viết hoa
-Những chữ đầu câu phải viết hoa
-Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
-Viết lùi vào 4 ô.
-Chữ đầu câu lùi vào 2 ô
-Từ khó: HS rút ra
-HS viết bảng con
-GV phân tích 
-Thổi nấu, ánh sáng
b/GV đọc HS viết 
-hs viết vào vở
-Chấm chữa bài , GV nêu lại cách chấm chữa bài
-HS đổi chéo vở chấm lỗi
-GV chấm nhận xét 
- 7 em
3,HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 2/60: Điền vào chỗ trống en hay oen
-HS đọc y/c bài tập 2
-HS làm nháp
-GV nhận xét chốt lại
-HS làm bảng lớp
*Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát
Bài 3a:Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau
-HS đọc y/c bài tập 3a
-HS thảo luận nhóm (đại diện .thi)
-GV nhận xét chốt lại
-HS nhận xét bổ sung 
-Trung: trung thành, trung kiên,trung bình, tập trung, trung dũng, kiên trung.
-Chung: chung thuỷ, chung chung, chung sức, chung sống, của chung
-Trai: con trai, ngọc trai, gái trai
-Chai: chai lọ, cái chai, chai tay.
-Chống: chống chọi, chèo chống, chống đỡ
C/ Củng cố dặn dò: (3-5') GV nhận xét (Về xem, lại bài)
*********************** 
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn Tiết 7
NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
Mục đích yêu cầu: 
1,Rèn kỹ năng nghe và nói: nghe kể câu chuyện không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện , hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
2,tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp: biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi 1 vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa 
C.Hoạt động dạy học :
a/Bài cũ: (3-5') HS kể lại buổi đầu đi học 
b/Bài mới : (25-30')
1/giới thiệu bài
2/HD HS làm bài tập
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện không nỡ nhìn
HS đọc y/c bài tập 1
-Cả lớp cùng nghe
-GV treo tranh
-HS quan sát
-GV kể mẫu lần 1
-HS nghe
-GV nêu câu hỏi 
-HS chuẩn bị trả lời 
-Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? 
-Anh ngồi hai tay ôm mặt
-Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
-Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không ?
-Anh trả lời như thế nào? 
-Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng
-GV kể lại lần 2
-HS khá kể lại
-T/c HS thi kể
-HS thi kể
-Em có nhận xét gì về anh thanh niên 
-Ngốc không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn.nhường chỗ.
-GV chốt lại
-Bình chọn những hs kể hay
b/Bài 2: Hãy cùng các bạn trong tổ mình t/c 1 cuộc họp 
-HS đọc y.c bài tập 2
-HS nghe
-GV y/c HS nêu lai các bước đã học tuần 5
-HS nêu lại 5 bước t/c cuộc họp
-GV y/c các nhóm trả lời 
-HS trả lời và đóng vai 
-GV nêu gợi ý nội dung cuộc họp trao đổi về trách nhiệm của HS trong cộng đồng 
t/c cuộc họp 
-Các nhóm tiến hành tổ chức cuộc họp
-VD: Tôn trọng luật đi đường 
-Bảo vệ của công 
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
-Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. 
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-GV chốt lại
C/Củng cố dặn dò: (3-5') GV nhận xét 
**************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7 TV.doc
  • docTV 7 sua.doc