TUẦN 12 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐỀ : KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 1: ÔNG TRẠNG GIỎI TÍNH TOÁN . CÓ NGHĨA TRÁI NGƯỢC NHAU ( 2 tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ hai,ngày 21 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: bết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . (10 – 15 phút ) - GV cho HS chia sẻ cho cả lớp: + Em quan sát bức tranh và nói tên các đồ vật - HS quan sát tranh, nêu: trong tranh. + Mỗi đồ vật trên có tác dụng gì? - Những đồ vật có trong hình là: Bàn học, hế, tủ sách, máy tính, bút, thước, đèn, gấu bông, sách vở, dép, thùng rác... + Theo em ai đã làm ra những đồ vật ấy. - HSTL - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới . * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. (18 – 20 phút ) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến bao nhiêu + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước Việt. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nể phục, sai lính, nặng, Việt - HS đọc từ khó. Nam, mỗi, tóm tắt - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. Ông lấy thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. Sứ thần hết sức khâm phục tài trí của Trạng nguyên nước Việt. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. (10 – 12 phút ) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua đoạn 1, em biết gì về ông Lương + Qua đoạn 1, em biết ông Thế Vinh? Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 21 tuổi. Ông được mọi người nể phục vì vừa học rộng vừa có nhiều sáng kiến trong đời sống. + Câu 2: Câu 2: Ông Lương Thế Vinh làm cách + Ông Lương Thế Vinh cân nào để cân voi? voi bằng cách sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu. + Câu 3: Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để + Ông Lương Thế Vinh Ông biết một trang sách dày bao nhiêu? lấy thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. + Câu 4: Đọc đoạn 4 và nêu những đóng góp của + Ông Lương Thế Vinh đã ông Lương Thế Vinh. tìm ra nhiều quy tắc tính toán được ông tóm tắt bằng thơ, viết thành một cuốn sách. Đó là cuốn sách toán đầu tiên ở Việt Nam. Sách của ông được dạy trong nhà trường gần 400 năm. Ông cũng là người Việt Nam đầu tiên làm ra bàn tính. Bàn tính lúc đầu làm bằng đất, về sau làm bằng gỗ và trúc, sơn nhiều màu, rất dễ sử dụng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 - 2 HS nêu nội dung bài - GV Chốt: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị theo suy nghĩ của mình. Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (14 – 16 phút ) 1. Những từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau? Ghép đúng: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo - GV mời đại diện nhóm trình bày. luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời các nhóm nhận xét. a – 4, b – 1, c – 2, d – 3. - GV nhận xét tuyên dương. Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Tìm trong mỗi câu sau một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp: - Một số HS trình bày theo kết quả của mình Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau là: a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem - GV mời HS khác nhận xét. nó dày bao nhiêu. - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (5 – 7 phút ) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video hình ảnh một số ông - HS quan sát video. trạng được vinh danh qua các giai đoạn ? Nêu cảm nhận của em khi biết được nhiều tấm + Trả lời các câu hỏi. gương quý giá đó. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... Tự đọc sách: Giao nhiệm vụ ở nhà: -Nghe Gv hướng dẫn + Đọc 2 câu chuyện về hoạt động sáng tạo; 1 bài văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo. + Viết vào phiếu đọc: Tên bài dọc và một số nội dung chính, cảm nghĩ của em. - Lắng nghe, rút kinh - Nhận xét, tuyên dương nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------- MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐỀ : KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY BÀI VIẾT 1:ÔN CHỮ VIẾT HOA : I, K ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ hai,ngày 21 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm - Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ cùng nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc, viết chữ hoam câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các nét chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : (3 – 5 phút ) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Kẻ một câu chuyện về hoạt động + Câu 1: 2HS xung phong kể sáng tạo. + Câu 2: Em hãy nêu cảm nhận của em khi + Câu 2: HS đó nêu cảm nhận sau đọc câu chuyện đó. khi kể + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới . (9 – 11 phút ) 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống -HS quan sát, nhận xét so sánh. nhau giữa các chữ J , K - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. I, K b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm - GV giới thiệu về ông Ích Khiêm - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng - HS lắng nghe con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Khi * Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ khuyên mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ cùng nhau. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (12 – 14 phút ) - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực nội dung: hành. + Luyện viết chữ I, K - HS luyện viết theo hướng dẫn của + Luyện viết tên riêng: Ông Ích Khiêm GV + Luyện viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3 – 5 phút ) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ - HS quan sát các bài viết mẫu. những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐỀ : KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY NÓI VÀ NGHE: NGHE - KỂ : CHIẾC GƯƠNG (1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ ba,ngày 22 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe cô kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH; Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cậu bé Ê – đi – xơn thông minh, thương mẹ, tìm ra cách làm cho căn phòng có đủ ánh sáng để bác sĩ mổ, cứu mẹ. - Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết kể chuyện, biết trao đổi cùng các bạn chủ đọng, tự nhiên, tự tin. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nhìn vào mắt người cùng trò chuyện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận dụng những điều đã biết, đã học vào cuộc sống bằng ý tưởng sáng tạo nhỏ. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Hoạt động mở đầu . (3 – 5 phút ) - GV mở Video kể chuyện của một HS trên khác - HS quan sát video. trong lớp, trường hoặc Youtube . - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội - HS cùng trao đổi với Gv về dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho nội dung, cách kể chuyện có HS trong giờ kể chuyện trong vi deo, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương để rút ra kinh nghiệm cho bản - GV dẫn dắt vào bài mới thân chuẩn bị kể chuyện. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . (12 – 14 phút ) 2.1. Hướng dẫn kể chuyện. - GV giới thiệu cho HS đọc thầm tên bài, quan sát - HS quan sát tranh và tham gia tranh minh hoạ, cho biết: thảo luận nhóm đôi nêu. + Câu chuyện có mấy nhân vật, đó là những ai? + Đoán xem sáng kiến của Ê – đi – xơn là gì? - GV yêu cầu học sinh đọc tên riêng các nhân vật, -HS đọc giúp HS giải nghĩa từ khó trong tranh. - Mời HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các câu hỏi -2 em đọc dưới tranh - Cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi -Cả lớp đọc thầm. 2.2. Nghe kể chuyện: - GV cho HS xem hình và cho HS nghe GV kể - HS nghe GV kể - GV kể lần 1: Toàn bộ câu chuyện. Tiếp đến ần 2,3. Sau mỗi đoạn ứng với từng tranh, yêu cầu cả -Cả lớp đọc gợi ý câu hỏi lớp đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới tranh - Mời HS khác nhận xét. -HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2.3. Trả lời câu hỏi: HS lần lượt trả lời câu hỏi - Mẹ của Ê – đi – xơn bị bệnh gì? -Mẹ của Ê – đi – xơn bị đua ruột thừa. -Vì sao bác sĩ không mổ được cho mẹ của E – đi - Vì căn phòng không đủ ánh sáng – xơn Cậu mượn về một tấm gương - E – đi – xơn đã nghĩ ra cách gì để có đủ ánh lớn để phản chiếu ánh sáng của sáng cho ca mổ? tất cả đèn, nến trong nhà. - Sáng kiến của cậu bé Ê- đi – xơn mang lại kết - Căn phòng có đủ ánh sáng để quả như thế nào? bác sĩ mổ, cứu mẹ. - Ê – đi – xơn trở thành một nhà - Vể sau , Ê – đi -xơn đã trở thành một người tài sáng chế đại tài... giỏi như thế nào? 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (10 – 12 phút ) 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 3.3. Trao đổi ý tưởng sáng tạo của em - HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc - Trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả - Trao đỏi và nêu trước lớp 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3 – 5 phút ) - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học sinh - HS quan sát video. nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu thích trong câu chuyện chuyện được xem. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực cho người thân nghe. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐỀ : KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY BÀI ĐỌC 2 :CÁI CẦU . Luyên tập về có nghĩa trái ngược nhau ( 2Tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ ba,ngày 22 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
Tài liệu đính kèm: