Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015

B, Bài mới: 63

1. Giới thiệu chủ điểm và bài:

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm SGK và nêu chủ điểm.

- Giáo viên giới thiệu nội dung chủ điểm.

Chủ điểm Bắc - Trung - Nam cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước.

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài học.

- Giới thiệu chủ điểm và bài mới.

GV: Thiếu nhi VN chúng ta ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà. Câu chuyện Nắng phương Nam các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.

- Ghi đầu bài lên bảng

2. Nội dung:

 1, Luyện đọc:

1.1, Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

(Giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói từng nhân vật; nhấn giọng các từ trong đoạn thư của Vân gửi các bạn miền Nam).

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Đây là cảnh chợ hoa và các bạn nhỏ.

1.2, Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

 

doc 17 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2014
T2+3. Tập đọc - Kể chuyện:
Tiết 23+24	 	Nắng phương Nam 
 I, Mục tiêu:
TĐ: 
 - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tóm tắt.
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh họa bài 
 - Bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc
III, Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi HS kiểm tra bài “ Vẽ quê hương”
- Nhận xét học sinh.
B, Bài mới: 63’
1. Giới thiệu chủ điểm và bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm SGK và nêu chủ điểm.
- Giáo viên giới thiệu nội dung chủ điểm.
Chủ điểm Bắc - Trung - Nam cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài học.
- Giới thiệu chủ điểm và bài mới.
GV: Thiếu nhi VN chúng ta ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà. Câu chuyện Nắng phương Nam các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.
- Ghi đầu bài lên bảng
2. Nội dung:
 1, Luyện đọc:
1.1, Giáo viên đọc mẫu toàn bài: 
(Giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói từng nhân vật; nhấn giọng các từ trong đoạn thư của Vân gửi các bạn miền Nam).
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Đây là cảnh chợ hoa và các bạn nhỏ.
1.2, Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Giáo viên ghi bảng từ khó: lòng vòng, xoắn xuýt, ríu rít, sững lại, cuồn cuộn, sửng sốt, đông nghịt, ...
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 2
+ Bài này được chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1:
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Trong đoạn em vừa đọc có từ: Đường Nguyễn Huệ - là đường lớn ở TPHCM.
- Tiếng miền Nam gọi là sắp nhỏ vậy ở miền Bắc gọi là gì?
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó.
 - Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy? ( Câu hỏi đọc cao giọng ở cuối câu, nhấn giọng ở từ in đậm)
Đoạn 1:
* Câu 1: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
Đoạn 2:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
+ Trong đoạn có từ lòng vòng em hiểu từ này như thế nào ?
+ Bài hát lưu truyền trong dân gian, thường không rõ tác giả ta gọi là gì ?
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó.
- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để gửi ra Hà Nội cho Vân.
- Có phải Vân hát dân ca ở trại hè Nha Trang không?
- Phải đó.
- Tết ngoài đó chắc là vui lắm?
- Vui nhưng mà lạnh dễ sợ luôn.
- Giáo viên hướng dẫn và đọc mẫu câu khó.
- Gọi học sinh luyện đọc đoạn 2.
* Câu 2: Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
Đoạn 3:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Quấn lấy, bám chặt như không muốn rời ta gọi bằng từ nào ?
+ Ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra ta gọi bằng từ nào ? 
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó.
- Mình nghĩ ra rồi !
Cả đám trẻ nhao nhao:
- Gì vậy ? Gì vậy ?
- Vật gì vậy ? - Cả bọn xoắn xuýt hỏi:
- Một cành mai ! (câu cảm, thể hiện tình cảm cao giọng ở cuối câu)
- Một cành mai ! (câu hỏi, đọc giọng sửng sốt)
- Giáo viên hướng dẫn và đọc mẫu câu khó.
- Gọi HS luyện đọc đoạn 3.
* Câu 3: Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
* Câu 4: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
* Câu 5: Chọn thêm một tên khác cho chuyện.
a. Câu chuyện cuối năm
b. Tình bạn.
c. Cành mai Tết.
- Yêu cầu HS thảo luận, đặt tên cho câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
=> Nội dung bài: Bài văn nói về tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
- 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH nội dung.
- Nhận xét bài đọc, câu trả lời của bạn
- HS đọc chủ điểm: Bắc - Trung- Nam
- HS quan sát tranh.
- Quan sát tranh.
- Đọc đầu bài.
- HS theo dõi giáo viên đọc bài.
- HS đọc tiếp nối và tìm từ khó.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh 
- HS đọc tiếp nối lần 2
- 3 đoạn
- 1 HS đọc đoạn 1
- Bọn nhỏ.
- 2 - 3 HS đọc câu khó.
- 1, 2 học sinh đọc.
- Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết
- 1 HS đọc đoạn 2
- Học sinh trả lời.
- Dân ca
- 2 - 3 HS đọc câu khó.
- 2 -> 3 em luyện đọc.
- Gửi cho Vân một ít nắng phương Nam.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Xoắn xuýt
- Sửng sốt
- 2 - 3 HS đọc câu khó.
- 2 -> 3 em luyện đọc.
- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
- Vì cành mai chở được nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó phát biểu ý kiến và giải thích rõ vì sao em lại chọn tên đó.
+ Câu chuyện cuối năm: Vì câu chuyện này xảy ra vào cuối năm
+ Tình bạn: Vì câu chuyện ngợi ca tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi miền Bắc
+ Cành mai tết: Vì bạn Phương Uyên, Huệ quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai đặc trưng cho cái tết phương Nam.
- HS trả lời.
Tiết 2:
2, Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Giáo viên chia nhóm 4, yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm, tuyên 
dương, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nghe, theo dõi SGK.
- HS đọc bài nhóm 4, phân công nhau và đọc theo các nhân vật: Phương, Uyên, Huệ, người dẫn chuyện
- HS đọc bài trong nhóm
- 2 nhóm đọc bài
- Lớp theo dõi, nhận xét 
- Chọn ra những bạn đọc tốt.
Kể chuyện :20’
1, Xác định yêu cầu:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ, yêu cầu 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể
2, Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện:
- Treo bảng phụ viết các tóm tắt mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1 
Đoạn 1: Đi chợ Tết
VD: 
+ ý1: Truyện xảy ra vào lúc nào?
 Truyện xảy ra vào lúc hai mươi tám Tết, ở TPHCM.
+ ý2: Uyên và các bạn đi đâu? 
Lúc đó Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa một rừng hoa.
+ ý3: Vì sao mọi người sững lại?
 Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy ?
3, Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS kể:
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm yếu.
4, Kể trước lớp:
- Gọi tong nhóm kể trước lớp
- Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay.
C, Củng cố, dặn dò: 2’
+ Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước bài “Cảnh đẹp non sông”.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn chuyện
- 1 HS đọc gợi ý.
- Học sinh kể mẫu.
- 3 HS kể nối tiếp
+ HS 1 kể đoạn 1
+ HS 2 kể đoạn 2
+ HS 3 kể đoạn 3
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS lập nhóm 3, bạn tổ trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập kể
- Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm sau đó đổi lại đoạn cho nhau. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS kể theo nhóm ba.
- Các nhóm thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn nhóm kể hay, đúng
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS phát biểu ý kiến, 
VD: + Tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam và bạn nhỏ miền Bắc
- 1 HS nêu lại ND của câu chuyện.
- Lắng nghe.
- Đọc bài ở nhà.
 Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014
T1. Tập đọc:
Tiết 12	Cảnh đẹp non sông
I, Mục tiêu:
 - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
 - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài).
II, Đồ dùng dạy - học:
 HS: - SGK
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Giáo viên nhận xét.
B, Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài:
 Đất nước ta ở mọi miền đều có nhiều cảnh đẹp. Hôm nay các em sẽ được đọc một số câu ca dao nói về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước để thêm hiểu biết, tự hào về vẻ đẹp và sự giàu có của thiên nhiên đất nước.
2. Nội dung:
1, Luyện đọc:
1.1, Giáo viên đọc diễm cảm bài thơ: (Giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông).
1.2, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng
- Luyện đọc từ khó: non sông, Kỳ lừa, quanh quanh,Trấn Vũ, sừng sững, nước chảy...
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng ở một số từ:
 Đồng Đăng / có phố Kỳ Lừa,/
Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.//
*
 Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh,/
Non xanh nước biếc/ như tranh hoạ đồ.//
*
Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh/ 
Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm.//
- Giải nghĩa từ chú giải:
* Đọc từng câu ca dao trong nhóm
* Đọc đồng thanh
2, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS đọc thầm
Câu 1: Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ?
- Giáo viên: 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc- Trung- Nam trên đất nước ta. Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 nói về cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5 và 6 nói về cảnh đẹp ở miền Nam.
Câu 2: Mỗi vùng có những cảnh đẹp gì ?
Câu 3: Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
3, Học thuộc lòng các câu ca dao:
- Giáo viên hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 câu ca dao.
- Giáo viên và HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
C, Củng cố, dặn dò: 3’
+ Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ?
- Học thuộc lòng bài ca dao.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn bài Nắng phương Nam
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ
- Đọc CN, ĐT.
- 3 HS nối nhau đọc trước lớp
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm các câu ca dao và TLCH 1.
- Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- Ghi nhớ.
- Học sinh nêu
- Cha ông ta từ bao đời nay, đã xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn.
- 2 cặp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao
- 4 HS thi đọc thuộc lòng cả 6 câu ca dao.
- Nhận xét bạn.
- Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp.
- Thực hiện ở nhà.
- Lắng nghe.
T2. Tập viết:
Tiết 12	Ôn chữ hoa H
I, Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa H , N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II, Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Mẫu chữ hoa H, N, V.
 - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 HS : - Vở tập viết 3
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động  ... 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 3 HS đọc lại bài.
+ Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá .....
+ Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì đó là chữ đầu tên bài, tiếng đầu câu và tên riêng
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- HS viết bài vào vở
- HS nêu
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.
- Học sinh nêu
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS viết lời giải vào bảng con.
T2. Luyện từ và câu:
Tiết 12	 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. 
So sánh
I, Mục tiêu:
 - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
 - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
 - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
II, Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3
 HS: - SGK
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ: 5’
- Làm BT 4 tiết LT&C tuần 11
- Nhận xét.
B, Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung:
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 2: Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của HS
+ Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất?
* Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
C, Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bạn.
- HS nghe
- Học sinh đọc
- HS làm nhẩm
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
* Lời giải :
a, Từ chỉ hoạt động: “Chạy, lăn tròn”.
b, Hoạt động chạy của những chú gà được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả so sánh như vậy vì những chú gà vàng óng như tơ, thân hình lại lăn tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn.
chạy như lăn tròn
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ
- Trao đổi theo cặp, HS phát biểu
- HS làm bài vào vở
* Lời giải
a, Con trâu đen chân đi như đập đất
b, Tàu cau vươn như tay vẫy
c, Xuồng con đậu quanh thuyền lớn giống như nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí
- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nhẩm
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng phiếu bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nối cột A với cột B.
* Lời giải:
 A B
Những ruộng lúa cấy sớm
Hươ vòi chào khán giả.
Những chú voi thắng cuộc
đã trổ bông.
Cây cầu làm bằng thân dừa
lao băng băng trên sông.
Con thuyền cắm cờ đỏ 
Bắc ngang dòng kênh.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2014
T1. Chính tả: (Nghe - viết)
Tiết 24	 Cảnh đẹp non sông
I, Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
 - Làm đúng BT2 ý a.
II, Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Bảng lớp viết ND BT2
 HS: - Vở chính tả
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ: 4’
- Viết 3 từ có tiếng chứa vần ooc
- Giáo viên nhận xét.
B, Bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học.	
2. Nội dung:
1, Hướng dẫn HS viết chính tả:
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc 4 câu ca dao cuối trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả:
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ?
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
- Giáo viên đọc: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, ...
- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi.
b, Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- Giáo viên theo dõi, động viên HS viết bài.
c, Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét bài viết của học sinh.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
* Bài 2: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch
- Giáo viên chia 3 cặp.
- Giáo viên nhận xét.
C, Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo viên khen những HS chú ý học tốt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét bạn.
- 1 HS đọc thuộc lòng lại.
- Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết ô thứ hai, dòng 8 chữ bắt đầu viết ô thứ 1
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng viết ở ô thứ 1
- Học sinh viết bảng con.
- Nghe, viết bài vào vở.
- Ghi nhớ, rút kinh nghiệm.
- HS nêu yêu cầu BT 2a
- Các cặp làm vào phiếu.
- Nhận xét các phiếu.
* Lời giải: Cây chuối, chữa bệnh, trông.
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014 
Tiết 2. Thể dục:
tiết 24: bài thể dục phát triển chung
Trò chơI “ném trúng đích”
 I, Mục tiờu
- ễn 7 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng toàn thõn và nhảy của bài thể dục phỏt triển chung
- Chơi trũ chơi “Nộm trỳng đớch”. Yờu cầu biết cỏch chơi và tham gia chơi được.
II, Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm: trờn sõn trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện: chuẩn bị 1 cũi, kẻ sõn chơi trũ chơi. 
 III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6’
-Nhận lớp
Gv phổ biến nội dung yờu cầu giờ học .
Gv hụ nhịp khởi động cựng HS.
-Khởi động cỏc khớp 
Cổ tay + cổ chõn, bả vai, hụng, gối, đựi; ộp dọc, ộp ngang.
- Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xột.
2. Phần cơ bản: 25’
ễn 7 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng, toàn thõn và nhảy của bài thể dục phỏt triển chung.
Gv hụ nhịp tập cựng hs 1 lần.
Gv hụ nhịp liền mạch 7 động tỏc
Gv đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.
Gv chia tổ cho HS tập luyện
Gv nhận xột. 
* Chơi trũ chơi “Nộm búng trỳng đớch”. Gv nờu tờn trũ chơi, hướng dẫn hs cỏch chơi và luật chơi, sau đú gv mẫu 2-3 lần rồi cho hs chơi thử sau đú mới cho chơi chớnh thức.
Gv nhấn mạnh những trường hợp phạm quy.
 Gv quan sỏt và điều khiển cuộc chơi.
Gv nhận xột biểu dương đội nào chơi tốt và chơi đỳng luật. 
3. Phần kết thỳc: 2-4’
-Thả lỏng cơ bắp.
-Nhận xột giờ học 
Gv ra bài tập về nhà 
HS về ụn 7 động tỏc đó học
 ÍÍÍÍ
 ÍÍÍ
	 U
2 HS lờn tập 7 động tỏc đó học của bài thể dục phỏt triển chung.
 ÍÍÍÍ
 ÍÍÍ
	 U
- HS thực hiện
- Cỏn sự lớp tập mẫu hụ nhịp điều khiển HS tập.
- Cỏc tổ trỡnh diễn.
 x x x
 x x x
- Chơi trũ chơi
Một nhúm lờn thực hiện lại động tỏc vừa học.
Cỏn sự lớp hụ nhịp thả lỏng cựng HS
HS đi theo vũng trũn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
T3. Tập làm văn:
Tiết 12	 Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I, Mục tiêu:
 - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1).
 - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
* Kĩ năng sống:
 - Kĩ năng tư duy sáng tạo;
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
II, Đồ dùng dạy - học:
 GV: - ảnh biển Phan Thiết trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước.
 - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1
 HS: - SGK
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc bài Viết về quê hương.
- Giáo viên nhận xét.
B, Bài mới: 33’
 1. Giới thiệu bài:
 Trong giờ TLV này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp của đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
2. Nội dung:
 Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý trong SGK.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên kiểm tra tranh ảnh HS mang đến.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết theo từng câu hỏi.
- Yêu cầu hs nói theo cặp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Bài 2: Viết những điều nói trên thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhắc các em chú ý về nội dung và cách diễn đạt.
- Giáo viên theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho các em.
- Mời hs đọc bài viết trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
C, Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm bài viết cho học sinh.
- Nhận xét giờ học.
-Viết lại bài ở nhà.
- 1 Học sinh đọc. 
- Nhận xét bạn đọc.
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc câu hỏi gợi ý. 
- 1 HS giỏi làm mẫu.
 Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- HS tập nói theo cặp
- HS tiếp nối nhau thi nói trước lớp.
- Học sinh đọc.
- Học sinh viết bài vào vở.
- 5 HS đọc bài viết trước lớp.
- Ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
TIẾT 4 
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 12
I. Mục tiêu:
 - Giỳp HS nắm được những ưu điểm, khuyết điểm của cỏc tổ, cỏ nhõn trong tuần; Biết cỏch khắc phục khuyết điểm.
 - HS nắm được kế hoạch cụng việc tuần tới.
 - Gúp phần giỏo dục ý thức nề nếp học tập, tinh thần đoàn kết tập thể đối với học sinh.
- Giỳp cỏc em yờu thớch cỏc bài hỏt về ngày NGVN 20/11
II. Lờn lớp:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 2’
2. Cỏc hoạt động: 30’
- GV y/c lớp trưởng lờn điều khiển buổi sinh hoạt.
HĐ 1: Nhận xột, đỏnh giỏ hoạt động trong tuần.
HĐ 2: í kiến của GVCN.
- GV nhận xột, đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh của lớp trong tuần qua:
+ Về học tập.
+ Vệ sinh.
+ Nề nếp.
+ Thực hiện nội quy HS
Nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
HĐ 3: Kế hoạch tuần 13
* GV trỡnh bày kế hoạch của tuần 13
HĐ 4: ễn bài hỏt: Thầy cụ cho em mựa xuõn
- Nhận xột.
- HS hỏt.
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Lớp trưởng nhận xột, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh chung của lớp về cỏc mặt:
+ Học tập.
+ Vệ sinh.
+ Nề nếp.
+ Cỏc hoạt động khỏc.
-Cỏc tổ trưởng lần lượt đọc kết quả thi đua của tổ mỡnh trong tuần qua.
- Cỏc cỏ nhõn đúng gúp ý kiến.
- Cả lớp bỡnh xột thi đua cỏc tổ.
- Cỏc tổ nhận cờ thi đua và dỏn cờ
- Cỏc cỏ nhõn đúng gúp ý kiến bổ sung.
*HS lắng nghe.
- Hỏt lại bài CN, nhúm, cả lớp.
*Lớp trưởng tuyờn bố kết thỳc giờ sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2014_2015.doc