Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì I - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 21 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì I - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18
 MÔN :TIẾNG VIỆT- LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
 ÔN TẬP . ( Tiết 1)
 Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 02 tháng 01 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong kocj kì I.
 - Ôn luyện về bảng chữ và tên chữ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo TT chữ 
cái.
 - Ôn luyện về từ có nghĩa giống nhau. HS có ý thức lựa chọn từ.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn về bài đọc mình 
yêu thích (trong học kì I).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ đã học ở 
học kỳ I.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chia sẻ với bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu, viết yếu cầu đọc thuộc 
lòng(tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). GV có thể chọn bài trong SGK 
hoặc bài ngoài SGK.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - 20 ảnh bìa chỉ tên riêng trong BT 2, mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . (3’- 5’)
- GV cho HS chơi “ Thử tài đoán hình”. - HS quan sát tranh, lắng 
- GV chiếu 1 đoạn clip về các chủ đề đã học trong nghe ghi tên các chủ đề HS 
HKI. được xem trong cli
 + HS trả lời theo suy nghĩ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. của mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức mới . (10’- 12’)
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV tiến hành cho HS bốc thăm bài đọc rồi - Hs bốc thăm và chuẩn bị.
chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc trong nhóm
-GV chia nhóm cho HS đọc trong nhóm 4 phút - HS đọc bài theo thăm đã 
- GV chơi quay số gọi tên HS đọc trước lớp ( chọn.
khoảng 20% HS của lớp). - HS nhận xét cách đọc của 
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. bạn.
* Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự 
trong bảng chữ cái (BT2)
- GV YC HS đọc đề bài 2 trong SGK. -HS nêu YC BT 2 trong 
 SGK 
- GV gắn tên riêng thành 2 cột, mỗi cột 10 tên - Sắp xếp các tên riêng theo 
riêng theo đúng TT đúng TT
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức trong bảng chữ cái
- Đáp án: Chỉ, Cúc, Huệ, Ngân, Ngọc, Nhã, - HS làm việc độc lập.
 Phượng, Quyên, Thi, Trúc HS báo cáo kết quả bằng 
 cách thi tiếp sức (HS trong 
 nhóm tiếp nối nhau lên 
 bảng, gắn các tên riêng theo 
 đúng TT trong bảng chữ 
 cái).
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét
3. Hoạt động luyện tập (12’- 14’)
3. Tìm và đặt câu với tử có nghĩa giống nhau (BT 
3)
a) Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong 
đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử - HS làm việc cá nhân để 
dụng SGK điện tử). hoàn thành BT, viết vào VBT.
− GV mời một số HS tiếp nối nhau báo cáo kết - HS lên trình bày:
quả: mỗi HS nói 2 từ có nghĩa giống nhau với mỗi + vàng tươi, vàng ươm, 
từ in đậm trong đoạn văn, GV viết lên bảng phụ vàng hoe...
(hoặc giấy). + đen nhánh, đen láy.....
Đáp án, VD: + đỏ tươi, đỏ chót,....
+ Vàng óng: vàng ươm, vàng tươi, vàng hoe, - Đại diện các nhóm nhận 
vàng sẫm, vàng vàng,... xét.
+ Đen nhánh: đen láy, đen giòn, đen sì, đen kịt, 
đen thui.
+ Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ chót, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ 
hoe, đỏ sẫm, đo đỏ,...
b) Đặt câu với một từ vừa tìm được. – HS viết câu vào VBT.
- GV nhận xét, khen ngợi HS; giúp HS sửa câu Một số HS đọc câu đã đặt; 
 (nếu có lỗi). GV chiếu bài làm của HS 
 hoặc viết nhanh câu lên 
 bảng. Một số HS khác nêu ý 
 kiến.
4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 4’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video một số hình ảnh, HS ghi tiễn.
từ diễn tả màu sắc hình ảnh đó. - HS quan sát video.
 + Trả lời các câu hỏi
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh 
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
................................................................................................................................. MÔN :TIẾNG VIỆT- LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
 ÔN TẬP . ( Tiết 2)
 Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 02 tháng 01 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc, HTL các bài trong học kì I.
- Đọc hiểu câu chuyên Cây sồi và đám sậy. HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài
đọc. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi sức mạnh của cộng đồng.
- Ôn luyện về từ có nghĩa trái ngược nhau. HS nhận biết được các từ có nghĩa
trái ngược nhau, liên hệ để hiểu thêm bài đọc.
- Ôn luyện về các kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?. HS nhận biết được
các kiểu câu.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung của câu chuyện “ đoàn kết 
tạo nên sức mạnh”.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trả lời của bạn.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc và HTL.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu : (3’- 5’)
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
 + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ màu sắc trong câu sau: + Câu 1: trắng tinh
 Em mặc chiếc áo trắng tinh, tung tăng bước đến 
 trường. 
 + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: đỏ
 sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, 
 chạy nhảy khắp nơi, lá cờ đỏ tung bay vẫy gọi.
 + Câu 3: Em hãy đặt câu với từ chỉ màu sắc. + Câu 3: Hoa phượng nở đỏ 
 + GV nhận xét, tuyên dương. thắm. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . (10’- 12’)
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và học 
thuộc lòng - HS chuẩn bị 2 phút.
- Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm 
từ. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
- Thuộc lòng các bài thơ: Mùa thu của em, Thả - HS đọc trước lớp.
diều, Hai bàn tay em, Quạt cho bà ngủ, Bận, Cái - HS nhận xét cách đọc của 
cầu ( SGK 3 tập 1). bạn.
- GV gọi tên các em đọc bài 
- Nhận xét, sửa sai.
2.2 HĐ 2: Đọc hiểu và luyện tập - HS quan sát.
2.2.1. Luyện đọc thành tiếng truyện “Cây sồi và 
đám sậy”
– GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện: 
Đây là câu chuyện về một cây sối cao lớn
nhưng đơn độc và đám sậy nhỏ bé nhưng có bạn - HS lắng nghe.
bè luôn sát cánh bên nhau. Các em hãy đọc để 
biết câu chuyện diễn biến thế nào nhé! - HS đọc nối tiếp.
– GV đọc mẫu câu chuyện; kết hợp giải nghĩa - Cả lớp đọc nhỏ
các từ ngữ khó, sậy, lực lưỡng, đơn độc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện. - HS làm việc độc lập (tự 
Cả lớp đọc lại truyện (đọc nhỏ). đọc đề và hoàn thành BT).
2.2.2. Trả lời câu hỏi
– GV nêu YC: HS trả lời các BT 1, 2 sau bài HS làm bài vào VBT: nối 
đọc. các từ chỉ đặc điểm trái 
– GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử ngược nhau thành cặp,
dụng SGK điện tử). - Một số HS báo cáo bằng 
 Đáp án: một trong các hình thức sau: 
(1) Ghép đúng để được các cặp từ ngữ nói lên ghép các thẻ tử thành 3 cặp 
những đặc điểm trái ngược nhau từ có ý nghĩa trái ngược 
giữa cây sồi với đám sậy: nhau / nối các từ thành 3 cặp 
- Đáp án: a —3; b-1; c-2. tử có nghĩa trái ngược nhau / 
 Cây sồi Đám sậy hỏi – đáp “xì điện”: HS 1 
 - lực lưỡng - yếu ớt đọc một từ – HS 2 đọc 
 - cao lớn - bé nhỏ nhanh tử chỉ đặc điểm trái
 - đơn độc - quây quần ngược với từ đó.
 - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT.
 - Một số HS trả lời CH; HS 
 khác nêu ý kiến.
(2) Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững 
trước cơn bão? (BT 2)
GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Đám sậy yếu ớt 
đứng vững trước cơn bão vì chúng quây quần 
bên nhau, dựa vào nhau. / Đám sậy yếu ớt quây 
quần bên nhau nên bão không thể quật đổ.
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (12’- 14’)
-GV cho HS đọc YC bài 3 - HS đọc
-GV cho HS nêu cách sử dụng từng mẫu câu. - HS nêu trước lớp.
-GV cho HS làm bài vào vở. – HS làm việc độc lập (tự 
(3) Xếp câu vào nhóm thích hợp (BT 3) đọc đề và hoàn thành BT), 
— GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. làm vào VBT.
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử 
dụng SGK điện tử)
Đáp án: a − 3; b − 2; c − 1. - Lắng nghe, rút kinh 
- GV nhận xét, sửa sai nghiệm.
4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 4’)
- GV cho HS chơi ghép hình và từ có đặc điểm - HS tham gia để vận dụng 
trái ngược nhau. kiến thức đã học vào thực 
 tiễn.
 - HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương + HS trao đổi, nhận xét cùng 
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. GV.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...............................................................................................................................
............................................................................................................................... MÔN :TIẾNG VIỆT- LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
 ÔN TẬP . ( Tiết 3)
 Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 03 tháng 01 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc, HTL các bài trong học kì I.
 - Nhận biết được biện pháp tu từ so sánh. HS nhận ra những sự vật được so 
sánh với nhau, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 - Phát triển năng lực văn học: Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trôi chảy, diễn cảm. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được biện pháp tu từ so 
sánh vào bài làm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung làm 
việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tự làm bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Hoạt động mở đầu . (3’- 4’)
- GV mở Video về cây gạo mùa xuân trên Youtube. - HS quan sát video.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . (10’- 12’) 2.1. Kiểm tra đọc 
- : Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của - HS lần lượt đọc.
khoảng 20% số HS trong lớp.
2.2. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong 
đoạn văn (BT 2)
- GV nêu YC: HS đọc BT 2 trong SGK -HS làm việc độc lập 
 (tự đọc đề và hoàn 
 thành BT).
- GV mời một số HS giới thiệu về bản thân, nói về công -1 số HS trình bày
việc của em đã chuẩn bị đi khai giảng theo dàn ý.
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử dụng 
SGK điện tử).
- Mời HS khác nhận xét. -HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương.
Đáp án:
 Câu Sự vật 1 Từ so Sự vật 2
 sánh
 1 Cây gạo như một tháp đèn khổng lồ
 2 Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
 3 Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến xanh
 4 Những cánh hoa đỏ như chong chóng trong
 rực
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (12’- 14’)
3.1 HĐ 3: Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để tạo 
thành câu văn có hình ảnh so sánh.
 - GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. - HS làm việc độc lập 
- VD: (tự đọc đề và hoàn 
a) Mặt Trời đỏ rực như một quả cầu lửa. thành BT).
b) Trên trời, mây trắng như những tảng bông lớn.
c) Dòng sông mềm mại như chiếc khăn quàng bằng lụa.
d) Những vì sao lấp lánh như trăm nghìn đôi mắt nhấp - HS tiếp nối nhau đọc 
nháy, câu văn mình đặt. 
3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 4’)
- GV YC HS đặt câu có hình ảnh so sánh - HS cùng trao đổi 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. trong nhóm 2 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................. MÔN :TIẾNG VIỆT- LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
 ÔN TẬP . ( Tiết 4)
 Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 03 tháng 01 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc, HTL các bài trong học kì I.
 – Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
 – Ôn luyện về dấu hai chấm. HS xác định được tác dụng của dấu hai chấm 
trong
mỗi câu.
 - Phát triển năng lực văn học: Viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trôi chảy, diễn cảm, viết đúng chính tả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được tác dụng của dấu hai 
chấm trong mỗi câu.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung làm 
việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tự làm bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu . (3’- 4’)
- GV cho HS xem hình - HS quan sát hình nêu tựa 
 bài rồi đọc.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . (15’- 17’) 2.1. Kiểm tra đọc
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc - HS lần lượt đọc.
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
2.2. Viết chính tả bài thơ Bé út ở nhà.
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
– GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Bé út của -HS làm việc độc lập.
nhà.
– Cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ các -HS làm việc độc lập.
em dễ viết sai chính tả.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát.
2.3. Hướng dẫn học sinh viết bài
GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng thơ -HS làm việc độc lập.
hoặc từng cụm từ. Mỗi dòng thơ
(cụm từ) đọc 2 lần. Khi HS viết xong, GV đọc lại -HS soát lỗi
toàn bài thơ 1 lần để HS rà soát.
2.4. Sửa bài
HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng 
bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối
bài chính tả). GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài 
của HS lên bảng lớp để cả lớp
quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ 
viết, cách trình bày,
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (8’- 10’)
3.1 HĐ 3: Ôn luyện về dấu hai chấm
– GV hướng dẫn HS cách thực hiện BT (đánh dấu − 1 HS đọc YC của BT 3, 
Ý vào mỗi ô trống để xác định đọc nội dung các câu văn.
tác dụng của dấu hai chấm).
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử - HS làm việc độc lập (tự 
dụng SGK điện tử). đọc đề và hoàn thành BT).
– Đáp án:
+ Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận giải 
thích.
+ Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 4’)
- GV YC HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - HS đọc và nói nhanh
- GV chiếu lên màn hình. - HS cùng trao đổi trong 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_18_chu_diem_on_tap_cuoi_hoc_ki.docx