+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng
+ GV gọi HS giải nghĩa
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm
3. Tìm hiểu bài
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Câu bé Cao Bá Quát có mong muốn điều gì ?
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- GV giảng thêm : Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
Thứ ngày tháng năm 202 tập đọc - kể chuyện: Đối đáp với vua I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang...Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và trânh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp. HS khá , giỏi kể lại được cả câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe. . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Tự nhận thức - Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. KTBC Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? HS + GV nhận xét. 5' - 2hs đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học - ghi đầu bài 40-42' 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm : Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát. - Vua ra vế đối như thế nào ? Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - Trời nắng chang chang người trói người. - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện đối đáp với vua rồi kể toàn bộ câu chuyện. 2- 3' - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện 15' a.Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. Thứ tự đúng: tranh 3- tranh 1- tranh 2- tranh 4 -> tóm tắt nội dung tranh - GV nhận xét b. Kể lại từng đoạn câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4 HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét 1-2 HSG kể lại toàn bộ câu chuyện IV: Củng cố - dặn dò: 3 ' - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng....... * Đánh giá tiết học BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 202 chính tả : nghe - viết đối đáp với vua I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua. - Làm đúng bài tập 2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x theo nghĩa đã cho. II, Đồ dùng dạy học Vở bài tập iII, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học 3- 5' 26- 28' - 2HS viết bảng lớp. - CL viết bảng con: lung linh, lập loè 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ? - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Trời nắng chang chang người trói người Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào? + Đoạn văn có mấy câu ? Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm 3. HD làm bài a.Bài 2 (a) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào VBT - GV gọi HS làm bài tập - 4 HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải : sáo – xiếc - GV nhận xét. b. Bài 3: (a) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập GV nhắc h/s chú ý Những từ ngữ các em tìm được phải đạt hai tiêu chuẩn Là những từ ngữ chỉ hoạt động Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - HS làm VBT Nêu kết quả - HS nhận xét GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc. x: xé vải, xào rau, xới đất. 4. Củng cố - Dặn dò: 2- 5' * Đánh giá tiết học. BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 202 Tập đọc: tiếng đàn I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng phép lạ, yên lặng, mát rượi,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. KTBC: ? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? GV nhận xét 3- 5' - 4 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Đối đáp với vua. - 1 hs trả lời. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài 25- 28' - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ trong SGK - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn - 1HS + HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Tìm hiểu bài: Đoạn 1 1 h/s đọc - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cô gắng, tập trung vào việc thể hiện bản nhạcvầng trán tái đi Đoạn 2 - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.làn mi rậm cong dài khẽ rung động - 1 h/s đọc - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn - HS nghe HD học sinh đọc Hướng dẫn h/s đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn: “ Khi ắc-sê vừa chạm khẽ......khẽ rung động” - 3 HS thi đọc đoạn văn NX - 2HS thi đọc cả bài 5. Củng cố dặn dò: 2- 4' - Nêu ND bài ? Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. - 1 hs nêu nd bài. - Đánh giá tiết học. BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 202 luyện từ và câu: từ ngữ về nghệ thuật. dấu phẩy I, mục đích yêu cầu 1. Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ về nghệ thuật. 2. Ôn luyện về dấu phẩy. II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. KTBC: NX 3 - 5' - 2HS làm bài tập 1(tiết 23) B. Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học - ghi đầu bài. 25' 2. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 1 : Tìm và ghi lại vào vở những từ ngữ....... a, Chỉ những người hoạt động nghệ thuật b, Chỉ các hoạt động nghệ thuật. c, Chỉ các môn nghệ thuật - GV gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu h/s làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp Nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận a, diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, họa sĩ, nhạc sĩ....... b, đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ.... c, điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương,... - HS chữa bài đúng vào vở b. Bài tập 2: Đặt dấu phẩy cho đoạn văn sau - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét - GV nhận xét- chữa chung VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,...đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ phút giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. 3. Củng cố dặn dò: 2 - 5' - Nêu lại ND bài ? - 2 hs nêu nd bài học * Đánh giá tiết học BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 202 chính tả : (nghe - viết) : tiếng đàn I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Tiếng Đàn. 2.Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s hoặc x. II, đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. KTBC : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên Gv nhận xét - khen ngợi. 3- 5' - 1 hs viết bảng lớp. - C. Lớp viết: xong xuôi, sung túc. B. Bài mới: 1. GTB : : Nêu MĐYC tiết học - ghi đầu bài : 2. HD viết chính tả : a. HD chuẩn bị : 25-28' - GV đọc lại đoạn chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - G theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm 3. HD làm bài tập : * Bài 2 a : Thi tìm nhanh các từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - 2 nhóm thi tiếp sức viết lên bảng Bắt đầu bằng âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ , sẵn sàng, sóng sánh... Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..xao xuyến, xinh xắn, xanh xao -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng 3. Dặn dò : * Đánh giá tiết học 2- 5' BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 202 tập làm văn: nghe - kể: người bán quạt may mắn I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa truyện ttrong SGK. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. KTBC : GV nhận xét B. Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học 3 - 5' 25- 28' - 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước ghi đầu bài 2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - Hs nối tiếp đọc tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì - Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn.. + Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? - Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Vì mọi người nhận ra nét chữ của ông Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý. - GV kể tiếp lần 3 - HS nghe c. HS thực hành kể . - HS kể theo nhóm 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể - HS nhận xét - GV nhận xét - khen những HS kể hay nhất - HS nghe 3. Dặn dò 2 - 5' + Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ? Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là một thư pháp. * Đánh giá tiết học BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 202 Tập viết: ôn chữ hoa r I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa R, P Viết tên riêng: Phan Rang bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ca dao: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa: R Từ ứng dụng: Phan Rang III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học KTBC: GV đọc: Quang Trung, quê. NX 3 - 5' ' - 1 hs nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 - hs viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học - Ghi đề bài 2. HD viết bảng con 25 -28 a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào - P, R, B - GV treo chữ mẫu R lên bảng - HS quan sát, nêu quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết Chữ R : Viết Như chữ B Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4 viết nét giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, DB trên ĐK2 Nét 2: ĐB ở giữa ĐK2 và ĐK 3 viết nét Cong trên và 2 nét cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.như chữ B, rồi viết nét móc ngược và DB ở giữa ĐK1 và ĐK2 - HS quan sát - HS tập viết bảng con R, P - GV nhận xét b. Tập viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2 HS đọc từ ứng dụng Phan Rang - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - HS nghe + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Bằng 1 con chữ o - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét c. Tập viết câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu - GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - HS nêu - HS viết bảng con: Rủ, bây. - GV nhận xét. 3. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu Viết chữ R : 1 dòng Viết chữ Ph, H: 1 dòng Viết tên riêng: Phan Rang: 1 dòng Viết câu ca dao: 1 lần - 2 HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uốn nắn cho HS Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò: 2- 5' - Nêu lại ND bài ? BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Duyệt của Ban giỏm hiệu
Tài liệu đính kèm: