TUẦN 25 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐỀ : ANH EM MỘT NHÀ CHIA SẺ $ BÀI ĐỌC 1: RỪNG GỖ QUÝ Luyện tập về câu hỏi:Để làm gì ?,câu khiến . ( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 06 / 03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. -Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 7’) 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam - HS kể thêm tên một số dân tộc mà em biết. khác ở Việt Nam mà các em Nếu HS không nói được thêm, GV có thể giới biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia- thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, Việt Nam. Nùng, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới . * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 28’) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, - HS đọc từ khó. quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì - 2-3 HS đọc câu. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Ông lão mơ thấy nàng tiên + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ cho ông một chiếc hộp chứa gì trong chiếc hộp thứ nhất? toàn cột gỗ, ván gỗ. + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có Chọn ý đúng: sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? biết trồng cây sẽ có gỗ dùng mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ có gỗ, dùng sẽ hết ngay. + Câu chuyện khuyên ta trồng + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? cây gây rừng. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - HS nêu lại ND - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 3. Hoạt động luyện tập. ( 18’) 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng cây gây rừng /... - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để không khí được mát lành! + Bà con hãy trồng cây gây rừng để có gỗ làm nhà, đóng - GV mời HS khác nhận xét. bàn ghế! - GV nhận xét tuyên dương. 4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 trồng cây, trồng rừng. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi. lợi gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : ANH EM MỘT NHÀ Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: T, V ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 06 /03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Trà Vinh. + Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái (tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc; yêu quý mọi người, sống đoàn kết với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, - HS hát, đọc thơ. ca dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh để khởi động bài học. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới . ( 12’) 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. T, V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ T, V - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. T, V - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Trà Vinh - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em (như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 với hội đua ghe ngo nổi tiếng - HS viết tên riêng trên bảng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Trà Vinh. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên. - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu - HS viết câu ứng dụng vào nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau. bảng con: - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. HĐ luyện tập ,thực hành. ( 14’) - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ T, V + Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. HĐvận dụng ,trải nghiệm . ( 4’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : ANH EM MỘT NHÀ KỂ CHUYỆN: RỪNG GỖ QUÝ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 07 /03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ nội dung câu chuyện đã học, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được một phần hoặc toàn bộ câu chuyện đã học bằng lời của một nhân vật (ông lão). – Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Thể hiện được lời kể và lời nhân vật bằng từ ngữ phù hợp, giọng kể diễn cảm; động tác và nét mặt phù hợp với câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: bước đầu biết kể bằng giọng diễn, kết hợp thể hiện vẻ mặt, cử chỉ phù hợp; biết dùng đúng từ xưng hô khi kể - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn kể lại câu chuyện đã học bằng các hình thức nối tiếp hoặc phân vai. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái, tiết kiệm: trân trọng người lao động, quý trọng đồng tiền, chăm lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV chiếu slide tranh câu chuyện : Trận bóng - HS quan sát . trên đường phố, mời HS quan sát tranh và kể lại - 1-2 HS kể đoạn 1( hoặc đoạn 2,3) theo lời nhân vật Long ( - Hs nhận xét hoặc Quang). Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới . ( 14’) *. HĐ 1: Kể lại câu chuyện Rừng gỗ quý theo lời của ông lão – GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. - HS đọc yêu cầu, - GV hướng dẫn HS kể bằng lời của ông lão; chú ý xưng “tôi” khi nói về mình. a) Kể đoạn 1, 2 - HS lắng nghe. – Kể mẫu: GV chỉ tranh, kể đoạn 1 trước VD: lớp. + Đoạn 1: Mấy hôm nay, tôi đi tìm GV hướng dẫn HS chỉ tranh tập kể trong gỗ làm nhà. Một đêm, tôi mơ thấy nhóm, nói cho HS biết: Các em chỉ cần kể mình gặp một nàng tiên. Nàng tiên đúng những chi tiết chính trong câu chuyện; hỏi tôi đi đâu rồi cho tôi một chiếc khi kể, có thể thay / thêm / bớt từ. hộp, dặn về nhà mới được mở hộp. b) Kể các đoạn tiếp theo thực hiện như khi kể + Đoạn 2: Tôi cảm ơn nàng tiên rồi đoạn 1, 2 . mang hộp về. Dọc đường, tôi tò mò mở chiếc hộp để xem. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột gỗ, ván gỗ trong hộp tuôn ra, rơi xuống suối, trôi mất. + Đoạn 3: Cầm cái hộp không trong tay, tôi tiếc ngẩn ngơ. Thế là tôi đành quay lại nằn nì nàng tiên. Nàng tiên thương tình, đưa cho tôi một cái hộp khác và dặn nhất định về nhà mới được mở hộp. Về đến nhà, tôi mở hộp, chẳng thấy gỗ đâu, chỉ thấy trong hộp toàn những hạt cây nhỏ tí... Tiếng chim hót làm tôi choàng tỉnh giấc, Hoá ra là tôi ngủ mơ. + Đoạn 4: Nghĩ đến giấc mơ của mình, tôi chợt hiểu ra: Lúa ngô phải gieo trồng mới có thì gỗ rừng cũng vậy. Tôi liền bảo các con và dân làng tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu nữa, đồi trọc sẽ biến thành rừng, dân làng tôi sẽ không Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 phải đi xa tìm gỗ làm nhà, đóng bàn ghế nữa. 3. HĐ luyện tập ,thực hành . ( 12’) 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - HS thi kể chuyện. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS khác nhận xét. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.3. Trao đổi: - 1 HS đọc BT 2. Cả lớp đọc Theo em, rừng đem lại lợi ích gì: thầm theo. a) Đối với vùng có rừng? - HS trao đổi nhóm 4. b) Đối với vùng khác? - HS nêu. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. a) Rừng giúp người dân có gỗ - GV mời đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. làm nhà, đóng bàn ghế, / Rừng a) Rừng đem lại lợi ích gì đối với vùng có rừng? giúp cho không khí mát mẻ. / Rừng giúp ngăn bão lũ, tránh lở đất. / Rùng tạo ra phong cảnh đẹp. / ... b) Rừng đem lại lợi ích gì đối với các vùng khác? b) Rừng giúp điều hoà không GV nói thêm: Rừng đem lại lợi ích chung cho cả khí. / Rừng giúp bảo vệ nguồn khu vực có rừng (miền núi) và khu vực khác nước. / ... (miền xuôi). Vì vậy, chúng ta cần biết ơn đồng bào các dân tộc anh em sống ở miền núi đã trồng rừng, bảo vệ rừng, tạo ra bộ máy điều hoà không khí, bảo vệ nguồn nước cho chúng ta. 4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 4’) - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học sinh - HS quan sát video. nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu thích trong câu chuyện. chuyện được xem. - GVgiao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực cho người thân nghe. hiện. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3
Tài liệu đính kèm: