I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết nghĩ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiều ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện.
- Kể lại được từng đọan câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- HS khá,giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II. Chuẩn bị:
- Sử dụng tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, đọc nhóm, kể chuyện;
- Sách TV3/T1.
Tập đọc – kể chuyện Tiết 7+8: Chiếc áo len. I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết nghĩ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiều ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫån nhau.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đọan câu chuyện dựa theo các gợi ý. - HS khá,giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II. Chuẩn bị: - Sử dụng tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, đọc nhóm, kể chuyện; - Sách TV3/T1. III. Các hoạt động dạy – học : CÁC BƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới: 50’ 4.Củngcố:3’ 5.Dặn dò:2’ Hát. Cô giáo Tí hon - GV mời 3 HS đọc bài “ Cô giáo tí hon” + Truyện có những nhân vật nào? + Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú. + Tìm nhữõng hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám” học trò”. - GV nhận xét – ghi điểm 3 HS . - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em hiểu về những người thân yêu cùng sống dưới mái nhà ấm áp của mỗi người. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu bài văn. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc nối tiếp từng câu. - GV mời HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phùhợp với nội dung. - GV mời HS giải thích từ mới: bối rối, thì thào. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1. - GV đưa ra câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2: + Vì sao Lan dỗi mẹ? - Cho HS đọc thầm. + Anh Tuấùn nói với mẹ những gì? + Vì sao Lan ân hận? - GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi này.(1’) - GV nhận xét, chốt lại ý: - HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác cho truyện. - GV hỏi: Vì sao Lan là cô bé ngoan, Lan ngoan ở chỗ nào? * Luyện đọc lại: - Cho 2 HS tiếp nối đọc bài. -GV chia HS ra thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai. - GV nhận xét nhóm đọc hay nhất. * Kể chuyện: - GV giúp HS nắm được nhiệm vụ: - GV mời 1 HS đọc đề bài và gợi ý. - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các câu chuyện. + Kể theo lời yêu cầu của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống ý nguyên văn bảng, người kể đóng vai lan xưng tôi, mình hoặc em. - Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK - GV mời một số HS tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 1, 2, 3, 4. - GV và HS nhận xét. - Tuyên dương những em HS có lời kể đủ ý, - Cho 2 HS thi đọc. - Theo dõi – tuyên dương. - Dặn HS về nhà đọc, kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ. - Nhận xét tiết học – tuyêng dương HS đọc tốt và kể hay. - Hát. - 3 HS đọc. + Bé, Hiển, Thanh, cái Anh. + Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tám bảng. + Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT đoạn 1 và 4. - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4. - HS đọc thầm đoạn 1: +Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - 1 HS đọc đoạn 2.. +Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - HS đọc thầm đoạn 3: + Mẹ hãy để dành tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. - HS đọc thầm đoạn 4. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS theo dõi, mhận xét. . Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. . Vì Lan thấy mình ích kỉû, chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. . Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh. +Cô bé ngoan, Cô bé biết ân hận.... + Lan ngoan vì đã nhận ra mình sai và muốn sữa chữa khuyết điểm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Ba nhóm thi đọc truyện theo vai. - HS nhận xét. - Một HS đọc 2 gợi ý để kể đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm theo. - Một, hai HS nhìn 3 gợi ý trên bảng, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. - Từng cặp HS kể. - HS kể trước lớp. - HS lên tham gia. - Từng cặp HS kể: - HS kể trước lớp. - HS nhận xét. - HS kể. - HS nhận xét. - 2 HS thi đua đọc toàn bài. -Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Tập viết Tiết 3: Ôn chữ hoa B I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ B (1dòng) ,H,T (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết cho HS. - Có ý thức rèn luyện chữ, giữ vở sạch . II. Chuẩn bị: - Mẫu viết hoa chữ B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết sẵn ở bảng phụ. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, trò chơi, thực hành; - Bảng con, phấn, vở tập viết. . III. Các hoạt động dạy – học : CÁC BƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ Hát. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em viết đúng chữ B (1dòng) ,H,T (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữ B:Gồm 2 nét: nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn; nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Luyện viết chữ hoa. - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ “B, H, T” vào bảng con. - HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ. - GV giới thiệu: Bố Hạ một xã của huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - Luyện viết câu ứng dụng. - GV mời HS đọc câu ứng dụng. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - Cho 4 HS đọc lại. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ B: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ H vàø T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Bố Hạ:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV thu 7 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho HS viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. - HSvề nhà luyện viết phần viết thêm, ghi nhớ các chữ vừa viết. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa C. - Nhận xét tiết học – tuyêng dương HS viết đúng và đẹp, nhắc HS viết chậm luyện thêm ở nhà. - Hát. - HS mở VTV. - HS nhắc lại. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS nêu lại: - HS tìm: B, H, T - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết các chữ vào bảng con. B, H, T. - HS đọc: tên riêng Bố Hạ. - HS viết trên bảng con. Bố Hạ. - 2 HS đọc câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy. - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi. -HSnêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS theo dõi. - HSviết vào vơ(5’).û - HS nộp bài. - Đại diện 3 dãy lên tham gia. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Chính tả (Nghe - viết). Tiết 5: Chiếc áo len I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả 2b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chư BT3õ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung BT 2b . Bảng phụ kẻ chữ và tên chữ ở BT3. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành;.. - Sách TV3/T1, VBT, VHS, bảng con, phấn; III. Các hoạt động dạy – học : CÁC BƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò :2’ Hát. Cô giáo tí hon. - GV mời 3 HS lên viết bảng . - GV độc: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay. - GV nhận xét – ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập chính tả Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. GV hướng dẫn HShuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. * GV hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? +Khi nào cần phải viết hpa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấú gì? - GV theo dõi – tuyêng dương. - Cho HS đọc thầm (1’) tìm từ khó viết. - GV hướng dẫn HS viết bảng con : cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. - GV theo dõi- sửa sai. - Cho HS đọc lại. ... uộc cả bài thơ. - HS nhận xét. - 3 HS đọc. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Thứ tư, ngày 01 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 3: So sánh . Dấu chấm I. Mục tiêu: -Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn .(BT1) -Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). -Đặt đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết BT1, 3. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, thảo luận, thực hành; - Sách TV3/T1, VBT. III. Các hoạt động dạy – học : CÁC BƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4. Củng cố:3’ 5. Dặn dò :2’ Hát. - GV gọi 3 HS nêu lại BT1, 2, 3. - GV nhận xét – ghi điểm 3 HS. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Biết được các từ chỉ sự so sánh .Đặt đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu . . Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánhtrong những câu thơ, câu văn dưới đây: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. -GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.(3’). - Mời 4 HS đại diện 4 nhóm thi làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét nhóm nào điền đầy đủ-ø tuyên dương nhóm chiến thắng. - GV chốt lại lời giải đúng. - Cho HS đọc lại. .Bài tập 2: Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 4 HS lên bảng, gạch dưới những từ chỉ so sánh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : . Bài tập 3: Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào ch64 thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu: - GV mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu các em đặt đúng dấu chấm câu cho đúng. - Cho HS thảo luận nhóm đôi(2’). - Đại diện 1 HS lên bảng sữa bài. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ôâng là niềm tự hào của già tôi. - GV đọc mẫåu BT 3 , thể hiện dấu câu. - GV theo dõi – sủa sai. - Dặn HS về nhà xem lại BT 1,3 . - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về gia đình . Ôn tập câu Ai là gì? - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học. - Hát. - 3 HS nêu. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu. - Đại diện 4 Nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS làm vào VBT. Câu a) : Mắt hiền sáng tựa vì sao. Câu b) : Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm. Câu c) : Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. Câu d) : Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - 3 HS đọc. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm . - HS nhận xét. tựa – như – là – là – là. - Cả lớp chữa bài trong VBT. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi theo nhóm. - 1 HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét. - Cả lớp làm vào VBT. - 3 HS thi đọc lại. - 2 HS đọc lại. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Chính tả ( Tập – chép) Tiết 6: Chị em I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ac/ oăc (BT2). - Làm đúng BT3b. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bảng phụ cho HS làm BT. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, trò chơi, thực hành; - Sách TV3/T1, VBT, VHS, bảng phấn. III. Các hoạt động dạy – học : CÁCBƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố: 3’ 5.Dặn dò:2’ Hát. Chiếc áo len. - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: kẻ chỉ, thẳng băng, sẵn sàng. - GV và cả lớp nhận xét- ghi điểm 3HS. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em - chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập BT2, BT3b. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng phụ. - GV mời 2 HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn văn. + Bài thơ viết theo kiểu thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - GV hướng dẫn HS tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai: trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru. - Theo dõi – sửa sai. - GV quan sát HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc . - GV yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (6 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm (1’). - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Bài tập 3: Tìm các từ. b. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: + Trái nhgĩa với đóng. + Cùng nghĩa với vỡ. + Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi(2’). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết. GV đọc. - Theo dõi nhận xét. - Dặn HS về nhà xem lại BT2,3. - Chuẩn bị bài: Người mẹ. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đúng và đẹp. - Hát. - 3 HS viết bảng, cả lớp viết nháp. kẻ chỉ, thẳng băng, sẵn sàng. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc lại. + Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ + Chữ đầu của dòng thứ 6 viết cách lề hai ô. ; chữ đầu dòng 8 viết cách lề 1 ô. + Các chữ đầu dòng. - HS đọc thâm (1’). - HS viết ra nháp và nêu. - HS viết bảng con: trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru. - HS sửa sai. - HS nhìn SGK, chép bài vaò vở. - HS viết vào vở. - HS soát lại bài. - HS tự chữa bài. - HS nộp bài. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VBT. - HS nhận xét. - Cả lớp chữa bài vào VBT. + Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. - HS đọc yêu cầu đề bà - HS thảo luận. - HS làm vào VBT. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. Câu b) mở – bể – mũi. - 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Tập làm văn Tiết 3: Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý BT1. - Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu BT2. - Yêu thương những người trong gia đình . Nghỉ học biết xin phép . I. Chuẩn bị: - Mẫu đơn xin phép nghỉ học . - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, thực hành; - Sách TV3/T1, VBT. III. Các hoạt động dạy – học : CÁC BƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ Hát. - GV gọi 2 HS đọc lại lá đơn xin vào Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý BT1. Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu BT2. Yêu thương những người trong gia đình . Nghỉ học biết xin phép * Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn : Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen. Các em chỉ cần nói 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình của em, VD: Gia đình em có những ai? Làm công việc gì? Tính tình thế nào? - GV chia lớp thành 3 nhóm kể về gia đình. Đại diện mỗi nhóm sẽ thi kể. - GV nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất. - GV chốt lại: - Xem đây là một ví dụ: (1)Nhà tớ chỉ có 4 người: bố mẹ tớ, tớ và thằng cu Thắng 5 tuổi. (2) Bố mẹ tớ hiền lắm. (3) Bố tớ làm ruộng. (4) Bố chẳng lúc nào ngơi tay.(5) Mẹ tớ cũng làm ruộng. (6) Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá quần áo. (7) Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẽ. .Bài tập 2: Dựa theo mẫu dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học. - GV yêu mời HS đọc yêu cầu của đề bài: -GV mời 1 HS nói về trình tự cuả lá đơn + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn. + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. + Họ,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là HS của lớp nào . + Lí do viết đơn. + Lí do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. + Ý kiến và chữ kí củ gia đình HS. Ch + Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn. - GV mời 2 HS làm miệng bài tập. - GV chấm một số bài và nêu nhận xét. - GV cho điểm , tuyên dương bài viết đúng. - GV yêu cầu HS nêu lại mẫu lá đơn. - GV the dõi – tuyên dương. - Dặn HS về nhà xem lại BT2. - Chuẩn bị bài: Nghe- kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS. - Hát. - 2 HS dọc. Cả lớp theo dõi. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Đại diện 3 bạn lên thi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 2HS đọc yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc mẫu lá đơn. - HS theo dõi. - Hai HS làm miệng bài tập. - HS điền vào mẫu đơn - HS kể về gia đình, 1 HS đọc lại đơn xin phép nghỉ học. - 2 HS nêu. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: