Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 30 - Chủ điểm: Ngôi nhà chung - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 22 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 30 - Chủ điểm: Ngôi nhà chung - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
TUẦN 30
 MÔN:TIẾNG VIỆT-LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG
 Chia sẻ $ Bài đọc 1: MỘT MÁI NHÀ CHUNG .
 MRVT VỀ MÔI TRƯỜNG .(2 tiết )
 Thời gian thực hiện:Ngày 10/04/2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
HS địa phương dễ viết sai, VD: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực 
rỡ,... (MB); đất, biếc, xanh, nghiêng, đỏ, rực rỡ, bảy,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi 
đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. (dím, gấc, cầu vồng ) 
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống riêng 
nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và 
giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
 - Sắp xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp.
 - Đặt được 1 câu nói lên những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà
 chung hạnh phúc của mọi người.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các từ 
đồng nghĩa, trái nghĩa; đặt được câu nói về những việc cần làm để Trái Đất thực sự là 
ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người). Biết những việc cần làm để góp phần bảo 
vệ môi trường, xây dựng cuộc sống hạnh phúc trên Trái Đất.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà 
chung qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu và giữ gìn ngôi nhà chung qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu . ( 7’)
- GV giới thiệu chủ điểm “ Ngôi nhà chung” và - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
 cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các em với nghĩa chủ điểm “Ngôi nhà 
 năm học mới. chung”
- Chơi trò chơi “ Ô chữ kì diệu” . GV phổ biến 
 luật chơi hướng dẫn cách chơi.
Ô chữ có 8 từ, gồm 7 từ dọc theo hàng ngang và + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 1 từ dọc theo hàng dọc. Em hãy tìm các từ đó. mình.
- Mỗi hàng ngang có 9 chữ cái tương ứng với 1 - Nghe và quan sát để tìm các từ 
 bức tranh, các em tìm ra từ tương ứng. Từ hàng hàng dọc, hàng ngang
 dọc có 7 chữ cái. + Hàng ngang 1: BẦU TRỜI
 + Hàng ngang 2: MÔI TRƯỜNG
 + Hàng ngang 3: HỢP TÁC
 + Hàng ngang 4: THI ĐUA
 + Hàng ngang 5: ĐOÀN KẾT
 + Hàng ngang 6: ĐẤT ĐAI
 + Hàng ngang 7: PHÁT TRIỂN
 + Từ hàng dọc: TRÁI ĐẤT
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới.
 * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 28’)
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
 đúng nhịp thơ. 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia khổ: (6 khổ) - HS quan sát
 + Khổ 1: Từ đầu đến rập rình.
 + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bên mình.
 + Khổ 3: Tiếp theo cho đến lợp hồng.
 + Khổ 4: Tiếp theo cho đến vô cùng.
 + Khổ 5: Tiếp theo cho đến cầu vồng
 + Khổ 6: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
 - Luyện đọc từ khó: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, 
 trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ..
 - Luyện đọc câu: 
 Mái nhà của chim / - 2-3 HS đọc câu.
 Lợp nghìn lá biếc//
 Mái nhà của cá /
 Sóng xanh rập rình.//
 - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện 
 đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
 - GV nhận xét các nhóm.
 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’)
 - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
 trong sgk. 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
 lời đầy đủ câu.
 + Câu 1: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” + Đó là mái nhà của chim, của 
 nào? cá, của nhím, của ốc, của em, của 
 bạn.
 + Câu 2: Mái nhà chung của muôn loài là gì? + Là bầu trời xanh / Là bầu trời 
 xanh bao la..
 + Câu 3: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn + Là Trái Đất
 loài dưới mái nhà ấy là gì?
 + Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong bài + Hình ảnh đẹp về những “mái 
 thơ? Vì sao? nhà riêng” của chim, của cá, của 
 nhím, của ốc, của em, của
 bạn. Hay những hình ảnh đẹp về KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 bầu trời, về hình ảnh nắm tay 
 nhau, nhìn lên bầu trời, hát câu 
 “Một mái nhà chung”,...
 - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - Trả lời theo ý hiểu của mình.
 - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 - GV Chốt: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống suy nghĩ của mình.
 riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời 
 và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ 
 gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả 
 chúng ta.
3. Hoạt động luyện tập. ( 18’)
1. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
− GV chia bảng lớp thành 2 nửa: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
+ Nửa phía trên bảng gắn 26 thẻ từ (mỗi từ ngữ và tìm đáp án đúng
nêu trong BT 1 được viết vào 2 thẻ).
+ Nửa phía dưới bảng vẽ 3 hình chữ nhật, mỗi 
hình ghi tên một nhóm từ ngữ trong SGK.
– GV mời 3 HS làm mẫu: Mỗi HS tìm một từ, + Nhóm a (các loài trên Trái 
gắn vào một hình chữ nhật ghi tên nhóm thích Đất): người, cây, chim, cả.
hợp. + Nhóm b (môi trường sống): 
- GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách thi tiếp bầu trời, không khi, đất, nước.
sức giữa 2 tổ: HS của tổ tiếp nối nhau lên bảng + Nhóm c (những việc cần làm 
làm BT; mỗi HS xếp (gắn) một từ ngữ vào vào vì môi trường): bảo vệ môi 
hình chữ nhật (nhóm) thích hợp. Tổ thắng cuộc là trường, giữ gìn nguồn
tổ sắp xếp các từ ngữ vào nhóm đúng và nhanh nước, giảm khí thải, tiết kiệm 
hơn. nước, tiết kiệm điện.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV nhận xét tuyên dương. quả của mình
2. Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
tập trên.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - Viết vào vở BT một câu về 
 những việc cần làm.
GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách đọc các VD:
câu đã viết + Mọi người cần tiết kiệm nước. 
- GV mời HS trình bày. / Em tiết kiệm nước.
 + Mọi người cần bảo vệ môi 
 trường. / Chúng em cùng mọi 
 người bảo vệ môi trường.
- GV mời HS khác nhận xét. - Nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt: Các em đã biết nêu những việc cần 
thực hiện để làm cho Trái Đất thật sự là một ngôi 
nhà chung hạnh phúc. Các bài học tiếp theo sẽ 
giúp các em hiểu sâu hơn về những việc này.
4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia chơi để vận dụng 
 vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật”
 Một vài HS mở lần lượt mở các ô cửa và thực 
 hiện yêu cầu ghi ở từng ô cửa: (cá nhân / hoặc 
 bàn / tổ) đọc lại một đoạn văn hoặc được cả lớp 
 vỗ tay hoan hô. Khi các ô cửa được mở hết, hiện 
 ra hình ảnh minh hoạ bài đọc,
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương 
 những HS học tốt,
- Nhắc nhở các em hãy yêu mái nhà chung.
+ Chúng ta cùng giữ gìn và bảo vệ mái nhà 
 chung nhé. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Chúng ta là người cùng sống dưới một mái nhà 
 hãy yêu thương và đoàn kết với nhau 
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG
 Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: X, Y (1Tiết)
 Thời gian thực hiện:Ngày 10/04/2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Ý Yên.
+ Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát.
- Hiểu nội dung 2 câu thơ: Miêu tả vẻ đẹp của mỗi mùa. Cảm nhận được hình ảnh
đẹp của 2 dòng thơ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. Biết tự 
giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết 
chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu : ( 5’)
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
 + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật 
 Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò trong câu: chiếc áo
 + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động 
 sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy
 chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm 
 + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm.
 Chiếc khăn quàng đỏ thắm. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ hình thành kiến thức mới. ( 12’)
 * Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
X, Y.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh.
giữa các chữ X, Y.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- Nhận xét, sửa sai. X, Y.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Ý Yên
- GV giới thiệu: Ý Yên là một huyện thuộc tỉnh 
Nam Định, có nhiều làng nghề nổi tiếng. - HS lắng nghe.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng 
- GV nhận xét, sửa sai. con: Ý Yên.
* Viết câu ứng dụng:
 Xuân tươi sắc hoa đào
 Hè về, sen toả ngát.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ miêu tả vẻ - HS trả lời theo hiểu biết.
đẹp của mỗi mùa (mỗi mùa có một loài hoa đẹp). - HS viết câu ứng dụng vào 
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. bảng con:
 Xuân tươi sắc hoa đào
 Hè về, sen toả ngát.
- GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe.
3. HĐ luyện tập ,thực hành (1 5’)
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
 dung: hành.
+ Luyện viết chữ X, Y.
+ Luyện viết tên riêng: Ý Yên
+ Luyện viết câu ứng dụng: KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 Xuân tươi sắc hoa đào
 Hè về, sen toả ngát.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
- Nhận xét một số bài, tuyên dương. của GV
 - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. H Đ vận dụng. ( 5’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
 vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
 học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
 học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE:TRAO ĐỔI: TIẾT KIỆM NƯỚC (1 tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 11/04/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi, nêu lại được 
thông tin đã nghe về việc sử dụng nước; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét 
mặt,... trong khi nói. Hiểu lời khuyên từ văn bản: cần phải tiết kiệm nước.
 - Lắng nghe bạn kể lại thông tin, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - Biết trao, đổi cùng các bạn về nội dung được nghe.
 - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong bài văn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được thông tin theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách thuật lại thông tin, trao đổi 
cùng các bạn về thông tin đã được nghe một cách chủ động, tự nhiên, tự tin
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về thông tin đã nghe 
về việc sử dụng nước. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, có ý thức tiết kiệm nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu . ( 5’)
 Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ nghe một - HS quan sát video.
số thông tin (xem video) và cùng nhau trao đổi về - HS nghe
việc tiết kiệm nước. Con người và muôn loài đều 
cần có nước. Chúng ta đã sử dụng nước như thế 
nào và vì sao phải tiết kiệm nước? Các em lắng 
nghe một số thông tin sau đây, rồi cùng nhau trao 
đổi nhé!
 - GV mở video kể chuyện của một HS trên khác 
trong lớp, trường hoặc Youtube .
 - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu 
chuyện trong video.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ hình thành kiến thức mới. ( 14’) KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
2.1. HĐ 1: Nghe và nói lại thông tin (BT 1) - 3 HS tiếp nối nhau đọc thông 
* Chuẩn bị tin trong 2 khung màu và nói 
- GV giới thiệu tên bài, mời 3 HS tiếp nối nhau tên các sự vật trong hình minh 
 đọc thông tin trong 2 khung màu và nói tên các sự hoạ ở bên mỗi khung màu đó:
 vật trong hình minh hoạ ở bên mỗi khung màu 
 đó: +HS 1 đọc thông tin ở khung 
 màu cam; sau đó nói tên sự vật 
 trong hình 1, hình 2: Hình 1 là 
 một khóm lúa chín, hình 2 là 
 một chùm quả cà chua chín.
 +HS 2 đọc thông tin ở khung 
 màu xanh lá cây; sau đó nói tên 
 sự vật trong hình 3, hình 4: 
 Hình 3 là một con lợn (heo), 
- GV: Những dòng chữ ở khung màu và các hình hình 4 là một con bò.
 minh hoạ sẽ giúp các em nhớ thông tin mà cô sẽ 
 kể. Khi nghe cô kể, các em chú ý nhìn vào các - HS nghe
 dòng chữ và hình minh hoạ nhé!
- GV viết một số từ khó lên bảng, mời 1 HS đọc, 
 sau đó cả lớp đọc: nước mặn, nước ngọt, trực 
 tiếp, gián tiếp.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ trên:
+ Nước mặn: chỉ nước ở biển (có vị mặn vì có 
 hàm lượng muối cao).
+ Nước ngọt: chỉ nước ở sông, suối, hồ, giếng,...
+ Trực tiếp: tiếp xúc, sử dụng không qua trung 
 gian.
+ Gián tiếp: trái nghĩa với trực tiếp.
* Nghe thông tin
GV nói (hoặc đọc) lần 1, không dừng lại. Sau đó -HS nghe và ghi nhớ
 nói (đọc) tiếp lần 2, lần 3; dừng lại sau mỗi đoạn 
 để HS kịp ghi nhớ thông tin. Dưới đây là văn bản 
 thông tin:
Tiết kiệm nước
1. Người ta thường nói “nhiều như nước”. Nhưng 
 phần lớn nước trên bề mặt Trái Đất là nước mặn, 
 chứ không phải nước ngọt. Trong khi đó, con 
 người hằng ngày phải dùng rất nhiều nước ngọt 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_30_chu_diem_ngoi_nha_chung_nam.docx