TUẦN 4 ` MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT -LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM :EM ĐÃ LỚN Luyện tập về dấu ngoặc kép (tiết 1) Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 27 tháng 9 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện về tác dụng của dấu ngoặc kép và cách sử dụng dấu ngoặc kép hiệu quả. - Có kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép vào trong viết văn. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Tham gia hoạt động học tập tự tin, hiệu quả. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ học bài. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Power point. PHT bài 2 2. Học sinh: Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động mở đầu (3’-5’): - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. + Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Đánh dấu một câu được trích nguyên văn. - Cho 1 ví dụ. - HS1 nêu: Ví dụ: Bố hỏi tôi: "Hôm nay, con làm bài có tốt không?" -HS2 nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ HS1. Chốt: Dấu ngoặc kép dùng để đánh - HS lắng nghe dấu lời nói của nhân vật. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. Đánh dấu một câu được trích nguyên văn. Ngoài ra dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt... 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành (30’) Bài 1: Giải thích tác dụng của dấu ngoặc kép trong những câu sau: a) Quả đúng là "Có công mài sắt có ngày nên kim". b) Mẹ hỏi: "Con đã học bài chưa?" c) Hà rất yêu quý cô giáo chủ nhiệm của mình. Hà mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên giỏi và tràn đầy nhiệt huyết như cô. Hà nghĩ: "Phải nói ngay điều này để cô biết." Thế là, ngay cuối buổi học hôm ấy, em đã đợi các bạn về hết và nói với cô. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân nêu tác - HS làm việc cá nhân. dụng của dấu ngoặc kép trong từng - Trình bày trước lớp. trường hợp cụ thể. Đáp án a) ... đánh dấu một câu được trích nguyên văn. b) Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c) Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - HS nêu Chốt:Dấu ngoặc kép dùng để đánh - HS nghe và ghi nhớ dấu lời nói của nhân vật. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. Đánh dấu một câu được trích nguyên văn. Bài 2: Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện sau: Gà Con ở dưới đất, nhìn lên bầu trời thấy Bồ Câu chao cánh bay liệng thì ngưỡng mộ lắm. Khi Bồ Câu mỏi cánh, sà xuống, Gà lân la đến gần hỏi: Bay trên trời thích lắm bác nhỉ?. Bồ Câu gù gù: Tuyệt lắm! Tuyệt lắm!. Gà con nghe vậy, ao ước: Giá cháu cũng biết bay!. Thế rồi gà vỗ cánh, nhảy nhảy lên nhưng chỉ nhấc mình lên được một tẹo là rơi bịch xuống. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm PHT - HS làm PHT - Theo dõi, kiểm tra. - 1 số nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có) Đáp án: + "Bay trên trời thích lắm bác nhỉ?" + "Tuyệt lắm! Tuyệt lắm!" + "Giá cháu cũng biết bay!" - Dấu ngoặc kép sử dụng trong bài có tác -... dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp dụng gì? của nhân vật. Chốt: Tác dụng của dấu ngoặc kép. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm (3’-5’) Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5- 6 câu kể về một việc tốt mà em đã làm trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. VD: Trên đường đi học về, em gặp một cụ Gợi ý: già đang loay hoay mãi vẫn chưa sang + Việc tốt em làm đó là việc gì? Diễn ra được bên kia đường. Em chạy ngay lại nói vào lúc nào? với cụ: "Cụ ơi, cháu giúp cụ qua đường + Kể lại việc làm tốt đó. (Sử dụng dấu nhé!". Cụ nhìn em mỉm cười: "Cụ cảm ơn ngoặc kép) con." Em cầm tay cụ và đưa cụ sang bên + Cảm nghĩ của em sau khi làm việc tốt. kia đường. Cả chiều hôm đó, em rất vui vì đã làm được một việc tốt. - Vài HS đọc bài trước lớp. - Theo dõi, nhận xét. - HS nêu. - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - Em sử dụng dấu ngoặc kép trong câu - .... dấu ngoặc kép nào? Nó có tác dụng gì? Chốt: Để đánh dấu lời nói của nhân vật; đánh dấu ý nghĩ của nhân vật; đánh dấu một câu được trích nguyên văn em sử dụng dấu câu gì? - Dặn HS ôn bài. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy :.................................................................. ......................................................................................................................................... ............ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................... TUẦN 4 MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT -LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM :EM ĐÃ LỚN MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ VIỆC NHÀ (tiết 2) Thời gian thực hiện : Thứ tư ,ngày 28 tháng 9 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố cho HS vốn từ ngữ về việc nhà. - HS tìm từ nói về công việc trong gia đình. HS biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng từ ngữ về việc nhà vào viết câu. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ, tích cực làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính + ti vi - HS: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu (3’-5’): - Kể một số việc em đã làm để giúp đỡ - Nhiều HS nêu: quét nhà, rửa bát, cho cha mẹ công việc nhà. gà ăn, cắm cơm, phơi quần áo... Nhận xét, tuyên dương, chốt một số từ ngữ về việc nhà. 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành (25’) Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ chấm: .....cơm .... nước .... rau - HS nêu. .....thịt .... cá .... trứng - HS làm vở. .....sân .... bàn .... cốc chén - HS nêu trước lớp. Lớp theo dõi, nhận - Gọi HS đọc yêu cầu. xét. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào - ... nấu (thổi) cơm, đun (xách) nước, vở. luộc (hái, nhặt) rau... - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Theo dõi, nhận xét. GV mở rộng thêm một số từ về công việc nhà và GD HS chăm chỉ làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. Bài 2: Đặt 3-4 câu nói về công việc nhà - Tìm hiểu yêu cầu của bài. em đã giúp đỡ cha mẹ theo mẫu Ai làm - HS nêu trước lớp: VD: Hôm nay, em gì? quét sân giúp bà. - Gọi 1 HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? nói về công việc nhà em đã giúp đỡ - HS làm vở. 2 HS làm bảng lớp. cha mẹ. - Một số HS đọc bài làm trước lớp. Cả - Yêu cầu làm bài cá nhân. lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - Theo dõi, nhận xét. - Câu kiểu Ai làm gì gồm có mấy bộ phận? Trong câu em vừa viết, em giúp người thân làm công việc gì? Củng cố cho HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì? nói về công việc nhà. 3. Hoạt động vận dụng ,trải ngiệm (10’): Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5- 6 - HS đọc đề bài. câu kể về công việc nhà mà em đã làm - HS làm việc cá nhân giúp đỡ cha mẹ. VD: Hôm nay, em được nghỉ học. Em đã - Yêu cầu HS đọc đề bài. giúp mẹ làm công việc nhà. Sáng sớm, - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. em giúp mẹ quét dọn nhà cửa sạch sẽ. Gợi ý: + Việc em làm đó là việc gì? Diễn ra Đến chiều, em ra vườn tưới cây giúp bố. vào lúc nào? Tối ăn cơm xong, em lại giúp chị Lan + Kể lại việc làm đó. (Sử dụng mẫu câu rửa bát. Sau đó, cả nhà cùng nhau xem Ai làm gì?) phim, trò chuyện. Em cảm thấy thật vui + Cảm nghĩ của em sau khi làm việc và hạnh phúc vì đã giúp được bố mẹ nhà. công việc nhà. Em mong rằng có thể làm việc nhà nhiều hơn. - Vài HS đọc bài trước lớp. - HS nêu. - Theo dõi, nhận xét. - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - Trong đoạn văn, em đã làm những công việc gì? Củng cố kĩ năng viết đoạn văn ngắn theo yêu cầu cho trước. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về xem lại bài; có ý thức làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. Điều chỉnh sau bài dạy : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..............................................
Tài liệu đính kèm: