TUẦN 5 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỀM :NIỀM VUI CỦA EM Chia sẻ và bài đọc 1: Con heo đất .MRVT về đồ vật (Tiết 1+2) Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 03 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh, . . . - Hiểu được nghĩa các từ ngữ: con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ,... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và con heo đất. - Tìm được từ ngữ chỉ các bộ phận cơ thể của con heo đất có trong bài. Mở rộng vốn từ: tìm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ bộ phận cơ thể con vậtt; các từ ngữ chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động của những bộ phận cơ thể đó ( để chuẩn bị cho việc viết đoạn văn tả đồ vật). 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác ( biết cùng các bạn thảo luận nhóm); Năng lực tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tìm từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động,..). Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động mở đầu (3’-5’) 1. Quan sát tranh TLCH - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 2 HS đọc. bài tập 1 và 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và TLCH nhóm đôi và TLCH - Mời 1 số nhóm báo cáo kết quả, các - Một số nhóm báo cáo kết nhóm khác bổ sung. quả, các nhóm khác bổ sung. + Ở lớp 2, em đã học chủ điểm Bạn + Những người bạn trong nhà: trong nhà. Hãy nhắc lại tên và nói một con mèo, con chó, con gà, con vài điều về những người bạn ấy? vịt, . . . + Trong nhà, em còn nhiều bạn khác. + Đó là đồ chơi của em ( búp Hằng ngày, em vẫn trò chuyện, vui chơi, bê, rô bốt, . . . ), những đồ vật làm việc với các bạn ấy. Đó là những trong nhà ( bàn ghế, giường bạn nào? tủ,...) - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (46’-48’) - GV giới thiệu - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: Con heo đất 1. Hoạt động khởi động: GV giới thiệu - HS lắng nghe bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Gọi HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang của lớp. - HDHS đọc 1 số từ phát âm theo địa + HS đọc cá nhân: rô bốt, lưng phương nó, tiền lẻ, mát lạnh + Bài được chia thành mấy đoạn? - Bài được chia thành 4 đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Hướng dẫn giọng đọc của bạn nhỏ. - HS đọc cá nhân + GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc cả lớp bình chọn bạn đọc hay hay nhất. nhất. + YC cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời - HS thảo luận nhóm, trả lời CH bằng trò chơi Mảnh ghép. CH bằng trò chơi Mảnh ghép. - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: GV phát cho mỗi tổ - gọi là nhóm ghép – một xấp gấu giấy có đủ 4 màu xanh, đỏ, nâu, vàng. Mỗi màu sắc của gấu ứng với 1 CH đọc hiểu: Gấu đen – câu hỏi 1; Gấu đỏ - câu hỏi 2 – Gấu nâu – câu hỏi 3; Gấu vàng - câu hỏi 4. Bố trí vị trí thảo luận cho 4 nhóm mới – gọi là nhóm Chuyên (Gấu đen,Gấu đỏ, Gấu nâu, Gấu vàng). Chỉ định nhóm trưởng. Mỗi nhóm Chuyên thảo luận, thống nhất cách trả lời. Mỗi HS ghi câu trả lời vào mặt sau của chú gấu. HS trở về nhóm xuất phát. Các nhóm xuất phát thảo luận, thống nhất cách trả lời 4 CH. - GV mời các nhóm trả lời CH và bổ sung Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ - Bạn nhỏ mong bố mua cho chơi gì? một con rô bốt. Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm - Bố mẹ của bạn hướng dẫn cách nào để mua được món đồ chơi đó? bạn dành dụm/ tiết kiệm tiền Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế bằng con heo đất. nào? - Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách, có chút tiền lẻ Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ không thừa ra, bạn lại được gửi heo muốn đập vỡ con heo đất? giữ giúp. Tết, tiền được mừng tuổi, bạn cũng dành cho heo. - Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn thấy con heo dễ thương./ Vì bạn nhỏ yêu thương con heo đất; không nỡ đập vỡ người bạn của mình./ Vì bạn không cần rô bốt nữa; không muốn đổi heo đất lấy rô bốt. - GV nhận xét, chốt đáp án kết hợp - HS lắng nghe. giảng từ. - Có thể nêu từ cho HS nêu nghĩa của từ, + Các từ: con heo đất, thấm kết hợp giảng thêm 1 số từ. thoắt, năn nỉ. + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - HS nêu: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là con heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết kiệm. - GV chốt lại và trình chiếu - HS nối tiếp nhắc. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành (14’-16’) - GV mời 1 HS đọc YC của BT1. - 1 HS đọc YC của BT 1. Lớp đọc thầm theo. - YC HS đọc thầm truyện, tìm từ chỉ bộ - HS đọc thầm truyện, tìm từ phận của heo đất. chỉ bộ phận của heo đất. - Mời một số HS trình bày kết quả trước - Một số HS trình bày kết quả lớp. trước lớp. - Những từ chỉ các bộ phận của con heo đất: lưng, bụng, mũi. - GV nhận xét, chốt đáp án: Đó là các từ - HS lắng nghe. chỉ sự vật, trả lời cho CH: Cái gì? 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm :(3’-5’) - GV mời 1 HS đọc YC của BT2. - 1 HS đọc YC của BT 2. Lớp lắng nghe, quan sát hình minh hoạ. - YC HS trao đổi bài tập theo nhóm đôi: - HS trao đổi bài tập theo nói tên các bộ phận của những đồ vật nhóm đôi. đựng tiền tiết kiệm trong SGK. - HS báo cáo kết quả: - Từ chỉ bộ phận của vật đựng tiền tiết kiệm hình ngôi nhà: mái, cửa, tường và tranh tường; khe bỏ tiền trên mái nhà. - Từ chỉ bộ phận của gấu trúc, chó tiết kiệm: đầu, tai, mắt, miệng, mũi, cổ, lưng, bụng, chân, đuôi, khe bỏ tiền trên lưng. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ bộ - HS lắng nghe. phận của đồ vật nói trên trả lời cho CH: Cái gì? - 4 HS đọc lại 4 đoạn. - YC 4 HS đọc lại bài - HS tham gia chơi - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật ( Một vài HS mở lần lượt các ô cửa và thực hiện các yêu cầu ghi ở từng ô đọc lại đoạn 1/2/3 hoặc 4. Khi các ô cửa mở hết, hiện ra hình ảnh minh hoạ bài đọc). - Bình chọn cá nhân đọc hay - HS bình chọn - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS đọc trước nội dung tiết Trao - HS lắng nghe và thực hiện đổi – Kể chuyện Em tiết kiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 5 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỀM :NIỀM VUI CỦA EM BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA : D,Đ ( Tiết 1 ) Thời gian thực hiện : Ngày hai ,ngày 3 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ Ôn luyện cách viết các chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ, thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Đà Nẵng + Viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao: nói về nỗi vất vả của những người làm ra bát cơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL giao tiếp và hợp tác ( biết nêu nhận xét về các chữ hoa). NL tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). Góp phần bồi dưỡng lòng biết ơn đối với cô bác nông dân làm ra hạt gạo, bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : (3’-5) GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :(7’-9’) * Luyện viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS nhận xét, củng - GV đưa các mẫu chữ hoa D, Đ gợi ý HS nhận cố những điều cần xét, củng cố những điều cần lưu ý khi viết. lưu ý khi viết. - GV viết mẫu, kết hợp mô tả cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS tập viết từng chữ hoa D, Đ trên - HS lắng nghe, quan bảng con. sát b. Luyện viết từ, câu ứng dụng * Viết tên riêng - HS tập viết trên - Gọi HS đọc tên riêng: Đà Nẵng bảng con. - GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố lớn ở miền Trung nước ta. Đà Nẵng được một tạp chí du lịch của nước ngoài bình chọn là một trong 10 địa điểm tốt nhất để sống. - HS đọc - Yêu cầu HS luyện viết tên riêng trên bảng con, - HS lắng nghe bảng lớp. GV hướng dẫn nhận xét, rút kinh nghiệm về cách viết ( nối nét, để khoảng cách giữa các chữ cái, giữa các tiếng trong tên riêng). * Viết câu ứng dụng - HS luyện viết tên - HS đọc câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ riêng trên bảng con, Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. bảng lớp - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: nói về nỗi vất vả của những người nông dân, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo. - HS luyện viết bảng con 2 tiếng: Ai, Dẻo. GV - HS đọc nhận xét, rút kinh nghiệm. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành (10’-20’): - HS lắng nghe Luyện viết trong vở Luyện viết 3 - GV yêu cầu HS viết theo vở Luyện viết 3; các dòng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế; kiểm tra - HS luyện viết tên và đánh giá bài viết; nêu nhận xét để cả lớp rút riêng trên bảng con. kinh nghiệm; lưu ý câu ứng dụng ( thớ 6/8) cần trình bày như mẫu trong vở Luyện viết 3. - Khuyến khích HS tập viết chữ nghiêng. - HS viết vào vở Luyện viết - HS lắng nghe và thực hiện 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm: (3’-5 ) - Gọi HS đọc tên riêng và câu ứng dụng của bài - HS đọc tên riêng và viết hôm nay. câu ứng dụng . - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - HS lắng nghe và chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ thực hiện - Nhắc HS đọc trước nội dung bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................ .. TUẦN 5 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỀM :NIỀM VUI CỦA EM NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN : EM TIẾT KIỆM ( Tiết 1) Thời gian thực hiện : Ngày ba ,ngày 4 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ a) Rèn kĩ năng nói: - Biết nói về việc em tiết kiệm tiền ( bằng con heo đất hoặc một đồ vật để tiền tiết kiệm) - Biết nói về việc em tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm trong ăn uống, mua sắm. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 1.2. Phát triển năng lực văn học Biết kể câu chuyện của mình một cách khá rõ ràng, biểu cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển NL giao tiếp và hợp tác ( biết cùng các bạn thảo luận); NL tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: chọn đề bài, đọc hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ,..). Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm ( tiết kiệm điện, nước, thức ăn, tiết kiệm khi mua sắm,...). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Hoạt động của học sinh giáo viên 1. Hoạt động mở đầu - HS lắng nghe (3’-5’): GV giới thiệu bài 2. hoạt động hình kiến thức mới (7’-9’): a. HĐ 1: Nói về con heo đất (hoặc một vật để tiền tiết - HS lắng nghe. kiệm) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1 - HS trả lời: và các gợi ý. VD: Ở nhà tôi nuôi một con heo đất. Con - HS nào ở nhà có heo đất heo đất này nhỏ thôi. Miệng nó ngắn tũn, hoặc vật gì khác để tiền tiết há to. Mắt tròn. Thân nó bụ bẫm, rất đáng kiệm? Em tiết kiệm bằng yêu. Bố mẹ cho tôi bán giấy báo cũ, vỏ cách nào? Nhờ tiền tiết kiệm chai nhựa, vỏ lon bia,... để nuôi heo đất. em đã mua hoặc làm được Sau vài tháng, tôi “mổ” heo đất và mua gì? được bao nhiêu thứ: truyện tranh, sách vở, một con rô bốt và cả đồ chơi siêu nhân nữa. Nhờ biết tiết kiệm mà tôi có tiền mua những thứ mình cần. Tôi rất thích. - HS lắng nghe b. HĐ 2: Kể về việc em tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm - HS trả lời: Tiết kiệm nước ( tranh 1); tiết trong ăn uống, mua sắm. kiệm điện ( tranh 2); tiết kiệm khi ăn uống - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2 ( tranh 3); tiết kiệm khi mua sắm (tranh 4). và các gợi ý. - Là không đòi bố mẹ mua nhiều thứ; - GV mời HS nói nội dung không đòi bố mẹ mua những thứ đắt các tranh 1,2,3,4 tiền,... 3.Hoạt động luyện - HS trả lời tập ,thực hành(18’-20’). - HS tiếp nối nhau thi kể chuyện: - Em hiểu tiết kiệm khi cùng VD: Gia đình tôi có 4 người, sống trong 3 cha mẹ đi mua sắm là thế căn phòng nhưng tiền điện, tiền nước phải nào? trả ít nhất so với các nhà hàng xóm. Bố mẹ tôi luôn dạy chúng tôi sống tiết kiệm: Ăn - GV mời HS nói thêm gì thì nên ăn hết, không bao giờ được đổ những nội dung tiết kiệm cơm đi. Dùng nước xong, phải tắt vòi khác: tiết kiệm khi dùng giấy nước. Nước rửa rau, vo gạo xong nên giữ viết, giấy vẽ tranh, tiết kiệm lại để tưới những cây rau thơm trồng trong khi đi du lịch, mấy hộp xốp. Chỉ bật điện, bật quạt khi - Mời HS thi kể chuyện thực cần. Ra khỏi phòng phải tắt điện, tắt quạt hành tiết kiệm trước lớp. ngay,.. Thương bố mẹ làm lụng vất vả, mỗi khi bố mẹ đưa chị em tôi đi chợ hay siêu thị, chúng tôi không bao giờ đòi bố mẹ mua quà bánh hoặc thứ gì đắt tiền. - HS bình chọn - GV mời cả lớp bình chọn bạn nói to, rõ, trôi chảy, hấp dẫn. 4.Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm (3’-5’) - HS kể . - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện - HS lắng nghe tiết kiệm của mình. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Nhắc HS đọc trước nội dung bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................ ....................................................................................................... TUẦN 5 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỀM :NIỀM VUI CỦA EM BÀI ĐỌC 2 : THẢ DIỀU .SO SÁNH (Tiết 1+2) Thời gian thực hiện : Ngày ba ,ngày 4 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng, trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của những cánh diều, nói về niềm vui của những khát vọng đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ thơ. - Tiếp tục làm quen với biện pháp tu từ so sánh: nhận biết từ so sánh trong các hình ảnh so sánh. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác ( biết cùng các bạn thảo luận nhóm); Năng lực tự chủ và tự học (biết giải quyết nhiệm vụ học tập). Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên 1. Hoạt động mở đầu (3’-5 ): - HS lắng nghe. GV giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (46’-48’) HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - Gọi HS đọc nối đoạn thơ - HS đọc nối tiếp - HDHS đọc 1 số từ phát âm - HS đọc cá nhân: trong ngần, sông theo địa phương Ngân, chơi vơi, nong. - Bài được chia thành mấy khổ - Bài được chia thành 5 khổ thơ thơ? - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. khổ thơ - Hướng dẫn giọng đọc của bạn - HS đọc cá nhân nhỏ. - GV yêu cầu HS đọc theo - HS đọc theo nhóm nhóm. - GV tổ chức cho HS thi đọc nối - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp tiếp trước lớp, cho cả lớp bình bình chọn bạn đọc hay nhất. chọn bạn đọc hay nhất. - YC cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
Tài liệu đính kèm: