TUẦN 6 Môn :Rèn Tiếng Việt - Lớp3 Tên bài dạy : CHỦ ĐỀ : NIỀM VUI CỦA EM Luyện tập: Mở rộng vốn từ về đồ vật ( Tiết 1 ) Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 11 tháng 10 năm 2022 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS về từ ngữ chỉ đồ vật. - Tìm được các từ ngữ chỉ đồ vật theo các nhóm đồ dùng gia đình; đồ dùng học tập; đồ chơi. - Nói được 3-4 câu giới thiệu về một đồ vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Rèn KN quan sát, tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu cần đạt. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Có ý thức yêu quý và giữ gìn các đồ vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung (BT 1,2,3) - Máy chiếu, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : (3’- 5’) - GV chiếu bài thơ: - HS quan sát Đồ đạc trong nhà Em yêu đồ đạc trong nhà Cùng em trò chuyện như là bạn thân. Cái bàn kể chuyện rừng xanh Quạt nan mang đến gió lành trời xa. Đồng hồ giọng nói thiết tha Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau. Ngọn đèn sáng giữa trời khuya Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui. Tủ sách im lặng thế thôi Kể bao chuyện lạ trên đời cho em. - Gọi HS đọc bài thơ - 2 -3 HS đọc to, lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp: - HS cùng trao đổi theo yêu cầu + Những đồ vật nào được nhắc đến trong + Những đồ vật được nhắc đến trong bài thơ ? bài thơ là: cái bàn; quạt nan; đồng hồ; ngọn đèn; tủ sách. + Mỗi đồ vật đó có tác dụng gì? + Cái bàn kể chuyện; quạt nan mang gió đến; đồng hồ nhắc em ngày tháng; ngọn đèn thắp sang, + Trong đoạn thơ trên, đồ đạc trong nhà + Đồ đạc trong nhà đã cùng bạn nhỏ trò đã cùng bạn nhỏ làm gì? chuyện như bạn thân. =>GV chốt: Đồ vật trong nhà là những - HS lắng nghe. người bạn của chúng ta, nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Chính vì vậy các em cần biết yêu quý , bảo vệ và giữ gìn nó mỗi ngày. 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành: ( 30’) Bài 1: Tìm 5 từ ngữ: a) Chỉ đồ dùng gia đình b) Chỉ đồ dùng học tập c) Chỉ đồ chơi - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS làm việc nhóm đôi theo yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi tìm từ - Đại diện một số nhóm, chia sẻ trước - GV quan sát, nhắc nhở các nhóm lớp: - GV mời đại diện nhóm báo cáo + Từ chỉ đồ dùng gia đình: ti vi, tủ lạnh, máy giặt, giường, quạt trần, + Từ chỉ đồ dùng học tập: bàn ghế, bảng, cặp sách, thước kẻ, + Từ chỉ đồ chơi: quả bóng, búp bê, ô tô, rô bốt, - Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung - GV cùng HS theo dõi nhận xét - HS lắng nghe. - GV nêu: Những từ ngữ ở 3 nhóm trên gọi chung là từ chỉ đồ vật. + Đó là các từ chỉ sự vật, trả lời cho câu + Các từ chỉ đồ vật các em vừa tìm được hỏi Cái gì? là những từ chỉ gì? Trả lời cho câu hỏi nào? - HS lắng nghe. => GV chốt: Các từ chỉ đồ vật, trả lời cho câu hỏi Cái gì? Bài 2: Đặt 1 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 1 để: a) Giới thiệu về đồ vật đó M: Ti vi là đồ vật dùng để xem tin tức và các chương trình giải trí. b) Nhận xét về đồ vật đó M: Chiếc cặp sách màu xanh da trời trông thật mát mắt. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp: - GV mời HS báo cáo HS1: + Đồng hồ là đồ vật dùng để xem - GV ghi nhanh một số câu lên bảng thời gian. + Chiếc đồng hồ đeo tay màu vàng rất đẹp. HS2: + Cái bút là người bạn thân thiết của em ở trường. + Cái bút màu đỏ, thon gọn rất xinh xắn. . - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV và HS cùng nhận xét, lưu ý cách trình bày câu. + Sử dụng câu kiểu Ai là gì? để giới + Để giới thiệu về một đồ vật em đã sử thiệu về một đồ vật. dụng kiểu câu nào? + Sử dụng câu kiểu Ai thế nào? để nhận + Để nhận xét về một đồ vật em đã sử xét về một đồ vật. dụng kiểu câu nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. =>GV chốt KT: Câu kiểu Ai là gì? dùng để giới thiệu về sự vật. Câu kiểu Ai thế nào? dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất (hình dáng, màu sắc, mùi vị, kích thước,..) của sự vật. Bài 3: Hãy chọn một trong các đồ vật dưới đây và nói 3 – 4 câu giới thiệu về đồ vật đó theo gợi ý: a) Đồ vật đó tên là gì? b) Đồ vật đó có những bộ phận nào? c) Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? d) Đồ vật đó giúp ích gì cho em? - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát, chọn đồ vật và hình thành - Yêu cầu HS quan sát các đồ vật, chọn nhóm có cùng sở thích. đồ vật mình yêu thích. - HS trao đổi trong nhóm 4 hoàn thành - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 yêu cầu bài. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đại diện bốn nhóm tương ứng với 4 đồ - GV mời đại diện 4 nhóm báo cáo vật, chỉ vào đồ vật và giới thiệu trước lớp, VD: Xin chào các bạn! Nhóm tôi xin giới thiệu về chiếc đồng hồ báo thức. Chiếc đồng hồ có dạng hình tròn màu xanh, phía trên có hai cái tai màu vàng và một thanh kim loại nhỏ. Mặt đồng hồ màu xanh da trời, nổi bật với các chữ số nhìn thật bắt mắt. Trên mặt đồng hồ có ba kim dài ngắn, to nhỏ, di chuyển nhanh chậm khác nhau. Phía dưới có hai cái chân giúp nó luôn đứng vững. Chiếc đồng hồ giúp chúng ta luôn sinh hoạt và học tập đúng giờ. - Các nhóm theo dõi, nhận xét cho nhóm - GV cùng HS theo dõi nhận xét phần bạn. trình bày của các bạn. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi nhóm có lời giới thiệu hay, giàu cảm xúc. - HS lắng nghe, thực hiện. - Giáo dục HS biết tiết kiệm thời gian; yêu quý và bảo vệ các đồ vật. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm : ( - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp: 5’) + Sử dụng đồ vật theo đúng hướng dẫn + Em hãy chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật sử dụng. trong nhà. + Sử dụng đồ vật một cách cẩn thận. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Cất gọn đồ vật đúng nơi quy định khi - Nhận xét tiết học. không dùng đến. + Thường xuyên lau chùi và theo dõi hoạt động của đồ vật. HĐ khởi động: có thể chơi trò chơi “Đố bạn” GV hoặc HS có thể đưa ra các câu đố, thi xem ai giải được câu đố về đồ vật 1. Đồ vật có giây và bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc. 2. Đồ vật để quét nhà, sân 3. Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. 4. Ngăn nhỏ rồi lại ngăn to Đựng vở, đựng bút, đựng kho sách đầy. Điều chỉnh sau bài dạy : ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ..... ____________________________________________ Môn :Rèn Tiếng Việt - Lớp3 Tên bài dạy : CHỦ ĐỀ : NIỀM VUI CỦA EM Luyện tập: Kể về việc làm chăm sóc bản thân của em .( Tiết 2 ) Thời gian thực hiện : Thứ tư ,ngày 12 tháng 10 năm 2022 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn kể về việc làm chăm sóc bản thân. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp, đoạn văn khoảng 7 - 8 câu. - Phát triển năng lực văn học: Viết được đoạn văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, tích cực luyện tập, trình bày đúng. - Biết nhận xét, trao đổi về cách viết của bạn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác viết bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh và phòng chống thương tích cho thân thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi gợi ý. - Máy chiếu, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : (3’-5’)- GV mở bài hát “Bảo vệ bản thân”. - HS lắng nghe bài hát. + Cho HS lắng nghe bài hát. - Cùng trao đổi với GV về nhận xét + Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS. của mình về nội dung bài hát. - Nhận xét, giới thiệu bài. 2.Hoạt động luyện tập ,thực hành:(30’) Đề bài: Hằng ngày em đã làm rất nhiều việc để chăm sóc bản thân mình. Em hãy viết đoạn văn kể về một việc em đã làm để chăm sóc bản thân của em. Bước 1: Chuẩn bị viết bài - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu các em viết về chuyện gì? + Viết về việc đã làm để chăm sóc bản thân. + Chia sẻ những việc em đã làm để chăm - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp: sóc bản thân em. + Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. + Tắm rửa thay quần áo sạch sẽ hàng ngày. + Đánh răng, rửa mặt, gội đầu. + Ăn đúng giờ, ngủ đúng giấc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Nhắc HS - HS lắng nghe. hãy kể lại cụ thể một trong các việc đó theo gợi ý sau: + Giới thiệu việc em đã làm để chăm sóc bản thân. + Em làm việc đó như thế nào? + Việc làm đó mang lại lợi ích gì cho bản thân em? + Nêu cảm xúc của em khi làm việc đó? - GV chiếu gợi ý, gọi HS đọc - 1HS đọc to, lớp theo dõi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận theo nhóm đôi. nói về việc em đã làm để chăm sóc bản thân theo gợi ý. - GV mời 2-3 HS nói trước lớp. - Một vài HS trình bày trước lớp,VD: Mỗi ngày em đều thức dậy thật sớm và tập thể dục cùng bố. Luôn ăn đúng giờ, ngủ đúng giấc. Đặc biệt không bỏ bữa sáng và rất thích ăn rau xanh. Buổi chiều sau khi tan học em lại chơi đá bóng cùng các bạn trong xóm. Nhờ vậy cơ thể em luôn khỏe mạnh, vui vẻ, tràn ngập năng lượng giúp em học tập và vui chơi thật thoải mái. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe, đánh giá. Bước 2: Viết đoạn văn - GV yêu cầu HS viết vào vở ô li. - HS viết bài cá nhân vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. Bước 3: Trình bày đoạn văn. - GV tổ chức cho HS đọc và chữa bài cho - HS đọc và chữa bài cho nhau trong nhau. nhóm 4. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm - Vài HS đọc bài viết của mình trước của mình trước lớp. lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn - HS khác nhận xét. về cách dùng từ, sắp xếp ý, cách trình bày đoạn văn. - GV thu một số bài đánh giá và nhận xét - HS nộp vở để GV kiểm tra, đánh sửa những lỗi chung HS thường mắc phải. giá. - GV khen ngợi những đoạn viết thú vị, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. trôi chảy, có cảm xúc. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm: (5’) - Em biết thêm được điều gì qua bài viết - HS chia sẻ của các bạn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Giáo dục HS - HS lắng nghe, thực hiện. biết yêu quý bản thân, có ý thức thức giữ gìn vệ sinh và phòng chống thương tích cho thân thể luôn khỏe mạnh. - Nhận xét tiết học. Đoạn văn tham khảo Để có một hàm răng trắng khỏe, hằng em đã luôn chú ý quan tâm chăm sóc răng miệng của mình. Mỗi ngày khi tỉnh dậy và trước khi đi ngủ em đều đánh răng đều đặn. Ngoài ra em còn sử dụng thêm nước súc miệng để răng miệng mình được sạch sẽ thơm tho hơn. Em cũng hạn chế không ăn nhiều bánh kẹo đặc biệt không ăn bánh kẹo vào buổi tối. Chính sự chăm chỉ mỗi ngày đều đặn vệ sinh răng miệng mà em đã có những chiếc răng trắng xinh, chắc khỏe. Em rất vui khi được mọi người khen ngợi hàm răng của mình. Điều chỉnh sau bài dạy : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .....
Tài liệu đính kèm: