Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7 - Chủ điểm: Mái ấm gia đình (Tiết 1+2) - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 18 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7 - Chủ điểm: Mái ấm gia đình (Tiết 1+2) - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
MÔN :TIẾNG VIỆT -LỚP 3
 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Chia sẻ và bài đọc 1: NGƯỠNG CỬA (T1+2) 
Thời gian thực hiện :Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ : nơi ấy, lúc nào, 
xa tắp, ...
 - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và 
giữa các khổ thơ. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi 
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
 - Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng ngôi nhà mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu (3’-5’).
 - GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau” -HS vận động theo bài hát
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành, kiến thứ mới (46’-48’)
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau - HS lắng nghe cách đọc.
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Nhấn giọng, gây 
ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ hành 
động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui, ; đọc 
chậm rãi ở cuối câu.
- HD chia khổ: (4 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi men. - HS quan sát
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ... - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp.
bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
 Nơi bố mẹ/ ngày đêm
Lúc nào qua/ cũng vội
Nơi bạn bè/ chạy tới
Thường lúc nào/ cũng vui. //
Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp
Nay con đường/ xa tắp
Vẫn đang chờ/ tôi đi. //
- GV nhận xét các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa, dắt -HS dựa gợi ý SGK trả lời
vòng đi men.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
sgk. 
+ Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng + Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm quen 
cửa? thuộc với mỗi người từ khi còn 
 bé, khi mà bà, mẹ còn dắt cho 
 mình tập đi bên ngưỡng cửa. + Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên + Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng 
nỗi vất vả của bố mẹ? tất bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh đêm 
 khuya, khi mọi người đã ngủ, mẹ 
 ngồi cặm cụi làm việc ở khổ thơ 
 4.
+ Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm + Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy tới/ 
vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? Thường lúc nào cũng vui”.
+ Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 + Đáp án c: Đường đến tương lai.
là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án) +Vì:“Con đường xa tắp” là 
+Vì sao em chọn ý c? tương lai của bạn nhỏ. 
- Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó với mỗi - 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của 
người như thế nào?. mình.
- GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người từ 
tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người. 
Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà 
mình.
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành (14’-16’)
1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới 
đây: 
 soi xa tắp thời tấm bé
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ nhóm - HS tự làm -> Chia sẻ với bạn
đôi. - Một vài HS viết trên bảng lớp:
- GV gọi HS trình bày. + Từ có nghĩa giống từ “soi” là: 
 chiếu, rọi,...
 + Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” 
 là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,...
 + Từ có nghĩa giống từ “thời tấm 
 bé” là: thuở bé, thuở nhỏ, hồi 
 nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu thơ,...
 - 2-3 HS nhận xét.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời đúng.
2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài 
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT - HS làm VBT. - GV mời HS trình bày. - Một số HS đọc câu của mình 
 trước lớp.
 - GV chiếu bài của 1 số HS. -HS theo dõi, nhận xét
 - GV nhận xét, chốt.
 4.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (3’-5’)
 + Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những + Trả lời các câu hỏi.
 đâu?
 + Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TUẦN 7
MÔN :TIẾNG VIỆT -LỚP 3
 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ HOA E ,Ê ( 1 tiết )
Thời gian thực hiện :Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
I. Yêu cầu cần đạt : 
1. Phát triển các năng lực đặc thù
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
Ôn luyện cách viết các chữ hoa E, E cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT 
ứng dụng:
Viết tên riêng: Ê-đê
- Viết câu ứng dụng: Em thuận anh hoà là nhà có phúc.
- Hiểu Ê-đê là tên một dân tộc trong 54 dân tộc anh em ở Việt Nam.
* Phát triển năng lực văn học
Hiểu câu tục ngữ khuyên anh em phải biết thương yêu, đoàn kết với nhau, gia
đình có anh em thuận hoà là gia đình hạnh phúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết nêu nhận xét về các nét của chữ hoa); NL
dụng). Biết yêu thương, đoàn kết và có ý thức cư xử tốt với anh chị em trong gia
tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng
đình. Rèn tính cận thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các 
đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
-HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu ( 3’-5’) 
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Hát: Năm ngón tay ngoan.
 trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(8’-10’) 
 * Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
 xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có -E, Ê.
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 2 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 2 học sinh nêu lại quy trình viết.
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
 (Có thể chiếu video mô tả cách viết 
 chữ)
 Việc 2:Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con:E, Ê.
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 - Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê. - Học sinh trả lời: Ê - đê là người dân 
 + Hãy nói những điều em biết về anh tộc 
 dân tộc Ê - đê? thiểu số, có trên 270.000 người.
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Ê - đê.
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chữ 
 chiều cao như thế nào? ê cao 1 li.
 + Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o.
 chừng nào?
 -Viết bảng con. - HS viết bảng con: Ê - đê.
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng 
 dụng - HS đọc câu ứng dụng.
 - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe.
 => GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: 
 Anh em thương yêu nhau, sống hoà - HS phân tích độ cao các con chữ: Các 
 thuận. chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, 
 + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 
 chiều cao như thế nào? 1 li....
 - Học sinh viết bảng: Em. - Cho HS luyện viết bảng con tiếng 
 “Em”. GV hướng dẫn HS cách nối nét 
 giữa chữ hoa với chữ thường và giữa 
 các chữ thường với nhau.
 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành :(15’-17’)
 Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở luyện 
 viết 3
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ.
 + 1 dòng chữ E cỡ nhỏ.
 + 2 dòng Ê - đê cỡ nhỏ.
 + 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết 
 và các lưu ý cần thiết.
 - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các - Lắng nghe và thực hiện.
 dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
 đặt bút.
 Việc 2: Viết bài:
 - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
 từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
 - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
 đỡ học sinh viết chậm.
 - Chấm nhận xét một số bài viết của 
 học sinh.
 - Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
 sinh.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5’-7’)
 - Luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
 - Thực hiện theo bài học. Tập viết chữ nghiêng ở lớp ( hoặc ở nhà).
 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho 
 đẹp.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 TUẦN 7
MÔN :TIẾNG VIỆT -LỚP 3
 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Nói và nghe : Trao đổi : Nhận và gọi điên thoại ( 1 tiết ).
Thời gian thực hiện : Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết nhận và gọi điện thoại
- Năng lực văn học: Phân vai, diễn lại một cuộc trò chuyện qua điện thoại, thể 
hiện lời nói và giọng nói phù hợp.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác ( Biết cùng các bạn phân vai, diễn lại câu 
chuyện đã học); NL sáng tạo( bước đầu biết diễn kịch). Biêt thể hiện sự tôn trọng 
người khác khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình điện thoại để đóng vai
- Giáo án điện tử
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động mở đầu :(3’-5’) 
 GV giới thiệu: Trong cuộc sống hằng 
 ngày, việc nghe và gọi điện thoại đã trở - HS lắng nghe
 nên quen thuộc với mỗi người chúng 
 ta. Nhưng nghe, chúng ta sẽ cùng luyện 
 tập về cách nhận và gọi điện thoại nhé.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (7’-9’)
 Bài tập 1:
 - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài 
 Điện thoại - 2,3 HS đọc nối tiếp bài . Lớp đọc 
 thầm
 - HS thảo luận nhóm 3,4 để trả lời 
 CH.
 - Một số nhóm đại diện báo cáo kết 
 quả làm việc của nhóm. Các nhóm 
 khác theo dõi, nhận xét.
 - Vì sao Tuấn phải xưng tên khi nhấc - Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần 
 ống nghe lên? cho người gọi biết mình là ai?
 - Cách nói trên điện thoại có gì khác -Cần nói rõ, nói ngắn gọn 
 cách nói thông?
 * Gv chốt và bổ sung: Cần nói ngắn 
 gọn để tiết kiệm tiền điện thoại và 
 không làm phiền người nghe. Cần nói 
 năng lễ phép, không nói quá to làm 
 phiền người xung quanh.
 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành :(15’ -20’)
 Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu
 - HS hoạt động nhóm đôi, sử dụng 
 mô hình để đóng vai trò chuyện
 - Hướng dẫn HS nhấn số để gọi người - Một số nhóm đóng vai trước lớp
 thân, Nói lời hỏi thăm, chúc mừng - Cả lớp theo dõi, nhận xét. người thân, Nói lời đáp của người thân, 
 tiếp tục duy trì cuộc trò chuyện 
 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm 
 (3’-5’)
 - Kể cho lớp nghe em có người thân - HS nêu
 nào ở xa hay gọi điện về?
 - Khi nghe điện của người đó em sẽ nói 
 thế nào?...
 - GV nhận xét tiết học. Chốt kiến thức.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 .
 .
 .
 TUẦN 7
MÔN :TIẾNG VIỆT -LỚP 3
 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH 
 Bài đọc 2 : Cha sẽ luôn ở bên con . Câu hỏi (T1+2)
Thời gian thực hiện :Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
dễ sai: hỗn loạn, lặng đi, luôn, đáp lại, động đất, đã, giữa, sẽ, nữa, ... Ngắt nghỉ hơi 
đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình yêu của người cha dành cho con và sự tin tưởng tuyệt
đối của cậu bé đối với cha mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết tác dụng của dấu chấm hỏi: Câu hỏi được dùng để hỏi về một điều chưa 
biết .
- Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 2. Năng lực chung.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc 
hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai 
chấm).
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người 
.
 - Phẩm chất nhân ái: biết trận trọng và tin tưởng vào tình yêu mà cha mẹ
dành cho minh
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu : (3’-5 ’) 
 - GV cho HS nghe và hát theo bài hát - HS nghe và hát theo nhạc.
 “Nhà là nơi để về”.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh.
 + Bài đọc hôm nay tên là gì? + Bài có tên Cha sẽ luôn ở bên con.
 + Trong hình ảnh minh hoạ, người cha đã + Người Cha đã ra sức cứu con.
 làm gì? 
 - GV dẫn dắt vào bài mới 
 - GV giới thiệu: Trong Bài đọc 1, chúng ta 
 đã biết về tình cảm gắn bó của tác giả với - HS lắng nghe.
 gia đình kí ức về ngưỡng cửa. Chúng ta 
 cũng biết gia đình chính là nơi chúng ta sinh 
 ra và lớn lên, nơi ta được bố, mẹ, ông bà,... 
 yêu thương, chăm sóc và bảo vệ. Hôm nay
 chủng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về tình 
 yêu thương không có giới hạn của một
 người cha dành cho con trong bài đọc Cha 
 sẽ luôn ở bên con.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (46’-48’).
 * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
 - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tinh - HS lắng nghe. cảm. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những - HS lắng nghe cách đọc.
từ ngữ: đổ nát, hỗn loạn, ra sức, đào bới 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ đúng dấu câu. - HS quan sát, lắng nghe.
- GVHD chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến bên con.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cùng ông.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến còn sống. - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn : Còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: hỗn loạn, lặng đi, 
luôn, đáp lại, động đất, đã, giữa, sẽ, nữa. + Động đất: hiện tượng vỏ Trái Đất 
- Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: chuyển động, làm cho mặt đất nứt nẻ, 
- Em hiểu thế nào là động đất? trồi sụt, có thể làm đổ nhà cửa.
 +Hỗn loạn: Tình trạng lộn xộn, không 
- Hỗn loạn nghĩa là gì? kiểm soát được.
 + Bàng hoàng: choáng váng, sững sờ.
- Trong đoạn 1 có từ bàng hoàng, vậy em 
hiểu nó là gì? - 2-3 HS đọc câu.
- GV đưa câu văn dài:
 Rồi ông nhớ lại lời hứa với con:/ “Dù có 
chuyện gì xảy ra, / cha cũng sẽ luôn ở bên 
con”.// - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + Động đất khiến ngôi trường sụp đổ 
- Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu hoàn toàn và chỉ còn là một đống đổ nát.
con trai khi động đất?: + Vì ông yêu con trai của mình và ông 
- Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới nhớ đến lời hứa với con “Dù có chuyện 
đống đổ nát khi mọi người cho rằng không gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”.
còn hi vọng? + HS 2: Sau nhiều giờ đào bới, ông và 
- Quyết tâm của người cha đã đem lại kết mọi người đã tìm được con trai và các 
quả gì? bạn của cậu, tất cả đều còn sống.
 + Chi tiết cậu bé nói với cha: “Cha ơi! 
- Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ 
tưởng vào cha mình? cứu con và các bạn mà!”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_7_chu_diem_mai_am_gia_dinh_tie.docx