Toán : Luyện tập
A/ Mục tiêu:
Củng cố thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia có dư.
B/ Chuẩn bị: Hệ thống bài tập
.Tro: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1 Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
2. Phát triển các hoạt động.
Toán : Luyện tập A/ Mục tiêu: Củng cố thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia có dư. B/ Chuẩn bị: Hệ thống bài tập .Trò: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1 Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) 2. Phát triển các hoạt động. * Bài 1: Đặt tính rồi tính 46 : 6 49 : 5 84 : 4 96 : 3 - YC hs tự đặt tính rồi tính vào vở. Nhận xét, bổ sung. *Bài 2: Tìm x: X: 4 = 8 (dư 3) x : 6 = 8 ( dư 3) H:Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư ta làm th ế nào? YC hs làm bài vào vở. Chữa bài . Nhận xét Bài 3: Tính 7 x 4 + 12 = 7x5 +2 1= 7 x 8 + 29 = 7x 6 + 39 = - YC hs làm bài - Chốt về cách thực hiện phép chia * Bài 4: Nêu bài toán: Đàn gà có48 con.Số gà trống bằngmột phần sáu số gà cả đàn. Hỏi số gà trống? -Yc hs đọc bài toán-Hd hs phân tích dự kiện bài toán. -Yc hs giải vào vở. -Chữa bài-chốt lại lời giaỉ đúng Nhận xét tiết học -HS làm bài – nêu cách thực phép chia Thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng làm Cả lớp làm bài Theo dõi. -2 hsđọc –cả lớp theo dõi. -1hs làm ở bảng-cả lớp làm vào vở. Giải Số gà trống là: 48:6=8(con) Đáp số: 8con Toán : Luyện tập / Mục tiêu: Biết thực hiện giải toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần .- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số. II./ Chuẩn bị: hệ thống bài tập III/ Các hoạt động: 1.Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) 2.Phát triển các hoạt động.(28’) 1. Bài 1:Tính Số đã cho Nhiều hơn số đã cho 7 đơn vị Gấp số đã cho 7 lần 6 6 + 7= 13 6 x7 = 42 5 4 3 -YC hs làm việc theo nhóm, chữa bài H: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? 2 .B ài 2: Viết theo mẫu. Gấp 2 kg lên 7 lần ta được: 7x 2 = 14( kg) Gấp 4m lên 9 lần ta được: . Gấp 8 tuổi lên 3 lần ta được: . Gấp 9 phút lên 7 lần ta được: Gấp 3 lít lên 6lần ta được: .. YC hs làm vào vở- Chữa bài 3.Bài3: Nêu bài toán Nhà Hà có 3 con gà, số ngan gấp 5 lần số gà.Hỏi nhà Hà có bao nhiêu con ngan? YC hs tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải vào vở Chữa bài 4.Bài 4:Một phép chia có số chia bằng 9, thương bằng 7, số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia? HD :Số chia lớn hơn số dư lớn nhất bao nhiêu đơn vị? Vậy số chia bằng 9 thì số dư bằng bao nhiêu? YC hs làm bài vaò vở 3. Dặn dò : Nhận xét tiết học Theo dõi Các nhóm nêu kết quả Ta lấy số đó nhân số lần HS làm, nêu kêt quả. Cả lớp làm bài- nêu kết quả. -Số chia lớn hơn số dư lớn nhất 1 đơn vị.HS làm bài – cTự làm bài – hữa bài Toán. LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: Thực hiện cách tính gấp một số lên nhiều lần. Thực hiện phép nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số. Vẽ và đo đoạn thẳng có độ dài cho trước. B/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) 2 . Phát triển các hoạt động.(28’) 1, Giới thiệu bài 2, Luyện tập * Bài 1: Đặt tính rồi tính 65 x7 89 x 6 64 : 3 4 9 : 4 100 : 5 _YC hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - YC hs nêu cách thực hiện các phép nhân, chia trên. * Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2cm gấplên . Lần Thì được 10 cm 6 km gấp lên Lần Thì được 66 km 4 l gấp lên .Lần Thì được 80 l 5 kg gấp lên. Lần Thì được 100 kg - YC hs thảo luận nhóm nêu kết quả. Nhận xét, bổ sung. * Bài 3:Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 23m. Biết chu vi hình vuông gấp 4 lần cạnh của hình đó. Tính chu vi mảnh đất này? HD hs phân tích các dữ kiện bài toán. YC hs làm bài vào vở? *Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 7 người: 1 ô tô 42 người .. ô tô? -YC hs nêu nội dung bài toán - YC hs làm bài vào vở. - Chữa bài 3, Nhận xét tiết học Thực hiện theo yêu cầu Một số hs nêu cách thực hiện các nhóm thảo luận – nêu kết quả Thực hiện theo yêu cầu Tự làm bài – nêu kết quả Giải Chu vi hình vuông là 23 x4 = 92(m) Đáp số : 92 m HS dựa vào tóm tắt nêu nội bài toán Cả lớp làm bài .. Ôn toán Luyện tập A/Mục tiêu : Giúp Hs nhớ và nắm được nội dung đã học về : -Thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số , giải toán có lời văn - Tìm một phần mấy của một số . B/Chuẩn bị :- GV Hệ thống bài tập -Trò : vở , bảng con . C/Các hoạt động : HĐ1:Ôn kiến thức đã học .(18’) Câu 1 : a.Tìm một phần tư của 48, 16 , 36 . -Yêu cầu hs làm vào bảng con,nêu kết quả. b.Trong các phép chia sau đây : 27 : 4 ; 33 : 6 ; 44 : 5 ,53:6 Phép chia nào có số dư lớn nhất ? -Yêu cầu hs làm bài ,nêu kết quả. Gv nhận xét HĐ2 : Ôn lại giải toán có lời văn .(10’) Câu 2 :Một quyển sách có 96 trang . Hà đã đọc 1/3 số trang đó.Hỏi : a.Hà đã đọc được bao nhiêu trang sách ? b. Còn lại bao nhiêu trang sách chưa đọc? Gv yêu cầu đọc đề và tìm ra cách giải Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì? Gv yêu cầu thực hiện tóm tắt và giải . Gv nhận xét , theo dõi và giúp đỡ những em yếu . Gv nhận xét , giúp đỡ những em yếu . Câu3:HSKG Hạnh nghĩ ra một số .Nếu cộng số đó với 5 rồi nhân với 4 thì được 84 . Tìm số Hạnh đã nghĩ? Nhận xét ,bổ sung. HĐ3 : Củng cố ( 3’) Gv thu bài chấm , nhận xét , tổng kết Hs đọc yêu cầu của bài . Một phần tư của các số 48 : 4 = 12 ; 16 : 4 = 4 ; 36 : 4 = 9 Trong các phép chia sau đây : 27 4 33 6 44 5 53 6 24 6 30 5 40 8 48 8 3 3 4 5 Phép chia có số dư lớn nhất là : 53 : 6 = 8 (dư 5 ) Hs nhận xét Hs đọc đề , tóm tắt và giải Giải a. Hà đã đọc số trang sách là: 96 : 3 = 32 ( trang ) b. Số trang sách chưa đọc là: 96 – 32 = 64 ( trang ) Đáp số : a.32 trang b.64 trang -Theo dõi Giải Trước khi nhân với số 4 thì số đó là : 84: 4 = 21 Trước khi cộng với 5 thì số là : 21 – 5 = 16 Vậy số Hạnh đã nghĩ là 16 HS nhận xét . , bổ sung . -Tự làm bài –chữa bài. Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I/ Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng.(trả lời được các câu hỏi ở SGK). B. Kể Chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá : Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật) II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Bài cũ: (5’)- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựa trường? Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 3. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) - Gv đọc mẫu bài văn. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(6’) + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : +Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + Bài học giúp em hiểu điều gì? - Gv chốt lại: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (6’). - GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang). * Hoạt động 4: Kể chuyện. (4’) - - Gv gợi ý: + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? + Gv mời 1 Hs kể mẫu. - YC Từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. -YC hs kể một đoạn của câu chuyện. HS khá: + Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào? - Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy . - Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. - Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. 4, Tổng kết – dặn dò. (2’)Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs nối tiếp nhau đọc Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với từ . Hs đọc từng đoạn trong nhóm 1 Hs đọc lại toàn truyện,Cả lớp đọc thầm. Chơi bóng ở lòng lề đường . Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy. Hs đọc đoạn 2. Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường. Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Học sinh đọc đoạn 3. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs nhận xét. Một Hs kể mẫu. Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuye ... tự để HS rút ra kết luận về các cặp tính còn lại Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích kh«ng thay ®ỉi Bài 2 : Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức Yêu cầu HS tự làm bài nhận xét , chữa bài và cho điểm HS Bài 3 : Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS tự làm bài Gọi HS nhận xét xét bài làm . Bài 4 : Hỏi : bài tập Yêu cầu chúng ta làm gì ? Vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông như SGK lên bảng Nêu bài toán : Mỗi hàng có 7 ô vuông . Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu ô vuông ? Hãy nêu phép tính để tính số ô uông có trong cả 4 hàng Yêu cầu HS làm tiếp phần b ) So sánh 7 x 4 và 4 x 7 ? Bài 5: KhuyÕn khÝch hs kh¸ lµm Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của đề Viết dẵy số trong phần a ) lên bảng , Yêu cầu hs đọc và tìm đặc điểm của dãy số này H:Mỗi số trong dẵy số này bằng số dứng ngay trước nó cộng với mấy ? - Hãy đọc tiếp 2 số của dãy số này . - Yêu cầu HS cả lớp tự làm phần b ) - Gọi 1 HS đọc dãy số sau khi đã điền tiếp 2 số sau số 42. H:Vì sao con điền tiếp 2 số 35 ,28 , vào dãy số trên ? nhận xét và cho điểm HS 3 . Củng cố dặn dò : Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 7 Tổng kết giờ học 2 em ®äc- líp theo dâi. bài tập Yêu cầu chúng ta tính nhẩm 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp Làm bài và kiểm tra bài của bạn 3 hS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Hai phép tính này cùng bằng 14 Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau Thực hiện từ trái sang phải 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập : Tóm tắt : 1 lọ : 7 bông hoa 5 lọ : ? bông hoa Bài giải : Số bông hoa cắm trong 5 lọ là : 7 x 5 = 35 ( bông hoa ) Đáp số : 35 bông hoa viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống Phân tích đề bài phép tính 7 x 4 = 28 phép tính 4 x 7 = 28 Ta có 7 x 4 = 4 x 7 Viết số thích hợp vào chỗ trộng a ) 14 , 21 , 28 . mỗi số trong dẫy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng 7 đó là 35 , 42 Làm bài Đọc dãy số : 56 , 49 , 42 35 , 28 Vì mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước trừ đi 7 To¸n GÊp một sè lªn nhiỊu lÇn Mơc tiªu: - BiÕt thùc hiƯn gÊp 1 sè lªn nhiỊu lÇn( bằng cách nhân số đó với số lần ). II- §å dïng d¹y- häc: b¶ng phơ chÐp BT 3. HS: bảng con . III- C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc : 1,Bµi cị: KiĨm tra bµi vỊ nhµ 2, Dạy học bài mới. A/ Giới thiệu bài. B/ Hướng dẫn thực hiện gáp một số lên nhiều lần. -GV nêu đề toán . -Hướng dân HS vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳn g AB và đoạn thẳng CD .(vừa hướng dẫn vẽ trên bảng). HS suy nghĩ nêu cách vẽ đoạn thẳn g CD . HS nghe và nhận xét. -Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Y/C HS suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD. -GV kết luận : Bài toán trên được gọi là bài toán gấp một số lên nhiều lần. Nếu muốn gấp một số lên nhều lần ta làm như thế nào?. B/ Luyện tập thực hành. -Bài 1: Goị HS đọc đề bài . -Năm nay em lên mấy tuổi ? -Tuổi chị như thế nào với tuổi em? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì. Y/C HS làm bài Bài 2. Y/C HS tự vẽ sơ đồ và giải. -Chữa bài và cho điếm HS Bài 3 (dòng 2):Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Y/C HS đọc nội dung cột đầu tiên . -Số đã cho đầu tiên là số 3 vậy Gấp 5 lân số đã cho (3) là số nào. HS tự làm tiếâp bài . H: Muốn tìm một gấp số đã cho một số lần ta làm thế nào . -Chữa bài và cho điểm. 3/ Củng cố ,dăn dò. -Về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần. thêm vào một sốù đơn vị. 1HS đọc lại. NGhe hướng dẫn vẽ vào vở. -Tìm độ dài đoạn thẳng CD. 2 +2+2=6 (cm) 2 X3 = 6(cm) Bài giải Đoạn thẳng CD dài là 2 x3 =6 (cm) Đáp số: 6cm Ta lấy số đó nhân vơi số lần HS đọc đề bài -Năm nay em 6 tuổi. -Chị gấp 2 lần tuổi em. - bài toán yêu cầu tìm tuổi chị. -Bài toán thuộc dạng toán gấp một số lên nhiều lần. 1 HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm vào vở tập. Bài giải Năm nay tuổi chị là 6 x2 =12 (tuổi) Đáp số :12 tuổi 1HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm vào vở tập Bài giải Số quả cam mẹ hái được là. 7 X5 = 35 (quả) Đáp số : 35 quả cam -Bài toán yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống. Đọc: -Gấp 5 lần số đã cho là số 15 vì 3x5 =15 HS làm bài sau đó đổi bài cho nhau để kiểm tra. -muốn tìm một gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. To¸n LuyƯn tËp I) Mơc tiªu : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào gi¶i to¸n. - Biết làm tính nhân sè cã 2 ch÷ sè víi sè cã 1 ch÷ sè . II) §å dïng d¹y häc : B¶ng phơ ghi bµi tËp 3, III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu : * Ho¹t ®éng 1: KTBC -H: Muèn gÊp 1 sè lªn nhiỊu lÇn ta làm thế nào ? -H: 6 ®ưỵc gÊp lªn 5 lÇn b»ng bao nhiªu? * Ho¹t ®éng2 : LuyƯn tËp Bài 1(Cét 1,2):-Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lân . -Chữa bài cho điểm HS. Bài 2:Y/C HS tự làm bài. Chữa bài và cho diểm HS. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. - Y/C HS xác định dạng à toán sau đó tự vẽ sơ đồ và giải . Chữa bài cho điểm HS. Bài 4 (Dành cho hs k khá ) - Y/C HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm . Y/C HS đọc phần b). H: Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được gì?. -Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD. YC HS vẽ đoạn thẳng CD. -Tiến hành tương tự như vậy đội với phần c). 3/Củng cố dăn dò. - 2 em lªn b¶ng - líp lµm b¶ng con - mét sè hs nªu-lµm nh¸p nªu kÕt qu¶ 4 HS lên bảng làm bài .cả lớp làm vào vở. 1 HS đọc bài . 1 HS lên bảng làm bài .cả lớp làm vào vở . Tóm tắt: Nam | | Nữ | | | | Bài giải Số bạn nữ của buổi tập múa là 6 x3 =18 (bạn) Đáp số :18 bạn 1 HS nêu cách vẽ trước lớp, các hs khá vẽ vào vở nháp -Vẽ đoạn thẳng CD đài gấp đôi (gấp 2 lần) đoạn AB Độ đoạn thẳng CD là: 6 x2 =12 ( cm ) Vẽ đoạn thẳng dài 12 cm đặt tên là CD To¸n Bảng chia 7 Mơc tiªu: - HS dùa vµo b¶ng nh©n 7 tù lËp vµ häc thuéc b¶ng chia 7 - Thùc hµnh chia trong ph¹m vi 7 vµ gi¶i bµi to¸n b»ng phÐp chia - RÌn kü n¨ng lµm ®ĩng c¸c phÐp chia cho 7 II- §å dïng d¹y- häc: C¸c tÊm b×a, mçi tÊm b×a cã 7 chÊm trßn III- C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc : A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7 nhận xét và cho điểm HS B. Dạy học bài mới : 1 . Giới thiệu bài : 2. Lập bảng chia 7 : Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : H:Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn ,vậy 7 lấy 1 được mấy ? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần được 7 “ -H: TRên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn , biết mỗi tấm có 7 chấm tròn , hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? -Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ? Vậy 7 chia 7 được mấy ? Viết lên bảng 7 : 7 = 1 và Yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được - tương tự như vậy lập bảng chia7 Lưu ý : Có thể xây dựng bảng chia 7 bằng cách cho phÐp nhân và Yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đó cho những có số chia là 7 3. Học thuộc bảng chia 7 : - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa xây dựng được - Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7 ? Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7 ? Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7 ? Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 7 , .4 . Luyện tập thực hành : Bài 1 : -Bài tập Yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ , tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau nhận xét bài của HS Bài 2 : Xác định Yêu cầu của bài , sau đó Yêu cầu HS tự làm bài Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Hỏi : Khi đã biết 7 x5 = 35 , có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không , vì sao? Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài C. Củng cố dặn dò : Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 7 Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia -7 lấy 1 lần đuợc 7 Viết phép tính 7 x 1 = 7 Có 1 tấm bìa phép tính 7 : 7 = 1( tấm bìa ) 7 chia 7 bằng 1 Đọc : 7 Nhân1 bằng 7 7 chia 7 bằng 1 Các phép tính trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7 Đọc dãy các số bị chia 7 , 14 , 21, 28 và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 7 , bắt đầu từ 7 Các kết quả lần lượt là : 1,2 ,3 ,4 , 5, 6, 7, 8, 9 , 10 Tự hocï thuộc lòng bảng chia 7 Tính nhẩm Làm bài vào vở nháp, sau dó HS nối tiếp nhau đọc tưng phép tính trước lớp 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . HS dưới lớp nhận xét KHi đã biết 7 x 5 = 35 thì có thể ghi nagy 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 ,vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành 7 hàng Bài toán hỏi : Mỗi hàng có bao nhiêu HS 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . Bài giải : Mỗi hàng có số HS là : 56 : 7 = 8 ( HS ) Đáp số : 8 HS 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số hàng xếp được là : 56 : 7 = 8 ( hàng ) Đáp số : 8 hàng HS xung phong đọc bảng
Tài liệu đính kèm: