Giáo án Toán 3 tuần 1 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Toán 3 tuần 1 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Toán.

1.Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

I/ Mục tiêu:

Biết cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ:.

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.

- Gv nhận xét.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 1 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
Thứ hai , ngày tháng năm 20
Toán.
1.Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
I/ Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:.
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Làm bài 1, bài 2. 
 - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách viết, đọc số. Viết số thích hợp vào ô trống. 
+ Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 6 Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a).
- Tiếp tục 7 Hs viết kết quả câu b)
- Gv nhận xét chố lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự làm bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv hỏi: Vì sao 303 < 330?
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất?
- Số nào là số bé nhất? Vì sao?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
** Bài 5:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời chia Hs thành các 2 nhóm. Cho Hs thi trò “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Hs làm bài chính xác.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
- Hs đọc đề bài.
- Một Hs đứng lên làm mẫu.
- Hs làm bài.
- Lần lượt 10 em đứng lên đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài.
- 6 Hs nối tiếp nhau điền kết quả vào câu a).
- 7 Hs viết kết quả câu b).
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải vào VBT.
- 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs tự giải vào VBT.
-Số 735.
-Vì số 735 có số hàng trăn lớn nhất.
-Số 142. Vì số này có hàng trăm bé nhất.
Một Hs lên bảng sữa bài.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thi đua làm bài.
- Đại diện các nhóm lên viết kết quả.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba , ngày tháng năm 20
Toán.
2. Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I/ Mục tiêu:
 -Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Và giải toán có lời văn về ít hơn, nhiều hơn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 vài em lên đứng lên đọc kết quả.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi giải.
- Gv mời 4 Hs lên bảng sữa bài.
 352 732 418 395
+ 416 - 511 + 201 - 44 
 768 221 619 351
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Bài toán cho ta những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh ta phải làm ntn?
- Gv mời 1 em sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
 Bài giải
Số học sinh khối lớp hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số : 213 học sinh.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài toán cho ta những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính giá tiền của một tem thư ta làm cách nào?
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Bài giải
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng).
 Đáp số : 800 đồng.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
** Bài 5:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh.
Yêu cầu: Lập nhanh đúng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
 315 + 40 = 355
 40 + 315 = 355
 315 - 40 = 315
 355 - 315 = 40
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.
- Vài hs đứng lên đọc kết quả.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs tự đặt tính.
- 4 Hs lên bảng sữa bài.
- Hs đọc yêu cầu của bài. 
- Hs thảo luận nhóm đôi.
+Khối 1 có 245 học sinh; khối 2 ít hơn khôí 1 32 học sinh.
+Tìm số học sinh khối 2.
+Ta lấy số Hs khối 1 trừ đi 32.
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Giá tiền 1 phong bì là 200 đồng, giá tiền tem thư nhiều hơn phong bì 600.
+Tính giá tiền của một tem thư.
+Ta lấy giá tiền 1 phong bì cộng với số tiền tem thư nhiều hơn.
- Hs làm vào VBT.
- Hs sữa bài
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư , ngày tháng năm 20
Toán.
3. Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
 - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số .
 - Biết giải bài toán về “ Tìm x” , giải toán có lời văn( có một phép tính).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và làm bài
- Gv nhận xét.chốt lại
a) 324 761 25 b) 645 666 485
 + 405 + 128 + 721 - 302 - 333 - 72
 729 889 746 343 333 413
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm cách nào?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm cách nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
 X – 125 = 344 X + 12 = 266
 X = 344 + 125 X = 26 - 125
 X = 469 X = 141
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ta phải làm sao?
- Gv mời 1 em sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
 Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là
285 – 140 = 145 (người)
 Đáp số : 145 người.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
** Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai xếp hình nhanh hơn.
Yêu cầu: xếp đúng, đẹp.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- 3 Hs lên bảng , cả lớp làm vào bảng con.
.
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Hai Hs lên bảng sữa bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Đội đồng diễn thể dục có 285 người, trong đó có 140 nam..
+Đội đồng diễn có bao nhiêu nữ.
+Ta lấy tống số người trong đội đồng diễn trừ ra số người nam. Số còn lại là nữ.
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs sữa bài vào VBT.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 20
Toán.
4. Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). 
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 
 - Mục tiêu: Giúp Hs biết được cách tính cộng ba chữ số có nhớ. 
 Phép cộng : 435 + 127
- Gv giới thiệu phép tính: 435 + 127 = ?
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện.
 435 . 5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1 
+ 127 .3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6 
 562 .4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
- Gv giới thiệu phép tính : 256 + 162 tiến hành tương tự như phép cộng 435 + 127
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv nhận xét.
 256 417 555 146 227
 + 125 + 168 + 209 + 214 + 337 
 381 585 764 360 564
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
 256 452 166 372 465
+ 182 + 361 + 283 + 136 + 172
 438 813 449 508 637
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên thi. Các em đặt tính rồi tính.
Yêu cầu: đặt tính nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng và nhanh.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúcta làm ntn?
+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành?
- Gv nhận xét.chốt lại:
 Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
+ 137 = 263 (cm)
 Đáp số : 263 cm.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
** Bài 5: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn.
Yêu cầu: điền đúng số, làm nhanh.
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng.
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Hs quan sát.
- Hs nhắc lại cách thực hiện
- Hs thực hiện phép tính.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 3Hs lên bảng sữa bài.cả lớp làm vào bảng con.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- 3 Hs lên bảng sữa bài.Cá lớp làm vào bàng con.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thi đua làm bài
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
+Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
+ Gồm 2 đoạn thẳng tạo thành là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC
- 1Hs lên bảng .cả lớp làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 20
Toán.
5. Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hs tự làm bài
- Gv nhận xét chốt lại
 367 478 555 85 108
 + 120 +  302 + 209 + 72 + 75
 487 780 764 157 183
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Hs làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
 367 93 487 168 
+ 125 + 58 + 103 + 503 
 492 151 590 671
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán.
“ Có hai thùng đựng dầu hỏa, thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ hai có 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu hỏa?”
- Gv nhận xét.chốt lại:
 Bài giải
Số lít dầu cả hai thùng là:
125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số : 260 lít dầu
Bài 4: Tính nhẩm.
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3nhóm. Mỗi nhóm đại diện 1 bạn lên thi đua thực hiện các phép tính. 
- Gv nhận xét, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 345
 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500
 c) 100 – 50 = 50
 950 – 50 = 900
 515 – 415 = 100
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
Bài 5: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ đẹp.
Yêu cầu: Các Hs phải vẽ chính xác con mèo và tô màu vào vở.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 4Hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- 4Hs lên bảng, Cả lớp làm vào bảng con.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đặt đề toán.
- Học sinh tự giải vào VBT.
- 1 Hs lên bảng sữa bài.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Nhóm 1 làm câu a).
- Nhóm 2 làm câu b).
- Nhóm 3 làm câu c).
- Hs nhận xét.
- Hs sửa vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thi đua vẽ giữa các nhóm.
- Hs nhận xét.
 5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần).
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 1.doc