TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
2. Kĩ năng: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
3. Thái độ: Yêu thích và có hừng thú khám phá cái mới.
II/ Các hoạt động dạy - học:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 3. Thái độ: Yêu thích và có hừng thú khám phá cái mới. II/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Bài toán 1: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phân bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm hiệu số bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số bé + Tìm số lớn - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như SGK) Bài toán 2: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK) - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số vở của Minh + Tìm số vở của Khôi - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (như SGK) 2.2 Thực hành Bài 1: - Y/c HS đọc đề tóm tắt bài toán - GV y/c HS làm bài ? Số1 123 Số2 ? GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế 3. Củng cố dặn dò - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc - Lắng nghe - HS lắng nghe . 5 – 3 = 2 (phần) . 24 : 2 = 12 . 12 x 3 = 36 . 36 + 24 = 60 - HS lắng nghe . 7 – 4 = 3 (phần) . 12 : 3 = 4 (m) . 4 x 7 = 28 (m) . 28 – 12 = 16 (m) - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. giải Hiệu số bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 * BỔ SUNG KIẾN THỨC: Toán + TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 3. Thái độ: Yêu thích và có hừng thú khám phá cái mới. II/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Bài toán 1: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phân bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm hiệu số bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số bé + Tìm số lớn - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như SGK) Bài toán 2: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK) - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số vở của Minh + Tìm số vở của Khôi - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (như SGK) 2.2 Thực hành Bài 1: - Y/c HS đọc đề tóm tắt bài toán - GV y/c HS làm bài ? Số1 123 Số2 ? GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế 3. Củng cố dặn dò - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc - Lắng nghe - HS lắng nghe . 5 – 3 = 2 (phần) . 24 : 2 = 12 . 12 x 3 = 36 . 36 + 24 = 60 - HS lắng nghe . 7 – 4 = 3 (phần) . 12 : 3 = 4 (m) . 4 x 7 = 28 (m) . 28 – 12 = 16 (m) - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. giải Hiệu số bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 * BỔ SUNG KIẾN THỨC:
Tài liệu đính kèm: