Toán.
1.Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
I/ Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:.
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Tuần 1: Thứ hai , ngày tháng năm 20 Toán. 1.Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. I/ Mục tiêu: Biết cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ:. - Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs. - Gv nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1: Làm bài 1, bài 2. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách viết, đọc số. Viết số thích hợp vào ô trống. + Bài 1: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 2: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Gv mời 6 Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a). - Tiếp tục 7 Hs viết kết quả câu b) - Gv nhận xét chố lời giải đúng. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu các em tự làm bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài. - Gv hỏi: Vì sao 303 < 330? - Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có 3 chữ số? Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Vì sao nói số 735 là số lớn nhất? - Số nào là số bé nhất? Vì sao? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 3: Làm bài 5. ** Bài 5: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv mời chia Hs thành các 2 nhóm. Cho Hs thi trò “ Ai nhanh”. Yêu cầu: Hs làm bài chính xác. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - Hs đọc đề bài. - Một Hs đứng lên làm mẫu. - Hs làm bài. - Lần lượt 10 em đứng lên đọc kết quả. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài. - 6 Hs nối tiếp nhau điền kết quả vào câu a). - 7 Hs viết kết quả câu b). - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tự giải vào VBT. - 3 Hs lên bảng sữa bài. - Hs trả lời. - Hs trả lời. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Hs tự giải vào VBT. -Số 735. -Vì số 735 có số hàng trăn lớn nhất. -Số 142. Vì số này có hàng trăm bé nhất. Một Hs lên bảng sữa bài. Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thi đua làm bài. - Đại diện các nhóm lên viết kết quả. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba , ngày tháng năm 20 Toán. 2. Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I/ Mục tiêu: -Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Và giải toán có lời văn về ít hơn, nhiều hơn. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 vài em lên đứng lên đọc kết quả. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi giải. - Gv mời 4 Hs lên bảng sữa bài. 352 732 418 395 + 416 - 511 + 201 - 44 768 221 619 351 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4 Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi + Bài toán cho ta những gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh ta phải làm ntn? - Gv mời 1 em sữa bài. - Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng: Bài giải Số học sinh khối lớp hai là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số : 213 học sinh. Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. + Bài toán cho ta những gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính giá tiền của một tem thư ta làm cách nào? - Gv nhận xét, chốt lại. Bài giải Giá tiền của một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng). Đáp số : 800 đồng. * Hoạt động 3: Làm bài 5. ** Bài 5: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh. Yêu cầu: Lập nhanh đúng. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 315 - 40 = 315 355 - 315 = 40 - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tự giải. - Vài hs đứng lên đọc kết quả. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs tự đặt tính. - 4 Hs lên bảng sữa bài. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. +Khối 1 có 245 học sinh; khối 2 ít hơn khôí 1 32 học sinh. +Tìm số học sinh khối 2. +Ta lấy số Hs khối 1 trừ đi 32. - Hs làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. + Giá tiền 1 phong bì là 200 đồng, giá tiền tem thư nhiều hơn phong bì 600. +Tính giá tiền của một tem thư. +Ta lấy giá tiền 1 phong bì cộng với số tiền tem thư nhiều hơn. - Hs làm vào VBT. - Hs sữa bài - Đại diện các nhóm lên thi. - Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư , ngày tháng năm 20 Toán. 3. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số . - Biết giải bài toán về “ Tìm x” , giải toán có lời văn( có một phép tính). II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Cộng, trừ các số có ba chữ số. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và làm bài - Gv nhận xét.chốt lại a) 324 761 25 b) 645 666 485 + 405 + 128 + 721 - 302 - 333 - 72 729 889 746 343 333 413 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv hỏi: + Muốn tìm số bị trừ ta làm cách nào? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm cách nào? - Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài. X – 125 = 344 X + 12 = 266 X = 344 + 125 X = 26 - 125 X = 469 X = 141 * Hoạt động 2: Làm bài 3. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Đề bài cho ta những gì? + Đề bài hỏi gì? + Để tính đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ta phải làm sao? - Gv mời 1 em sữa bài. - Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng: Bài giải Số nữ có trong đội đồng diễn là 285 – 140 = 145 (người) Đáp số : 145 người. * Hoạt động 3: Làm bài 4. ** Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai xếp hình nhanh hơn. Yêu cầu: xếp đúng, đẹp. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - 3 Hs lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. . + Ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Hai Hs lên bảng sữa bài. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. +Đội đồng diễn thể dục có 285 người, trong đó có 140 nam.. +Đội đồng diễn có bao nhiêu nữ. +Ta lấy tống số người trong đội đồng diễn trừ ra số người nam. Số còn lại là nữ. - Hs làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Hs sữa bài vào VBT. - Đại diện các nhóm lên thi. - Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm , ngày tháng năm 20 Toán. 4. Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng - Mục tiêu: Giúp Hs biết được cách tính cộng ba chữ số có nhớ. Phép cộng : 435 + 127 - Gv giới thiệu phép tính: 435 + 127 = ? - Gv hướng dẫn học sinh thực hiện. 435 . 5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 127 .3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6 562 .4 cộng 1 bằng 5, viết 5. - Gv giới thiệu phép tính : 256 + 162 tiến hành tương tự như phép cộng 435 + 127 * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài. - Gv nhận xét. 256 417 555 146 227 + 125 + 168 + 209 + 214 + 337 381 585 764 360 564 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 256 452 166 372 465 + 182 + 361 + 283 + 136 + 172 438 813 449 508 637 * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv mời 2 Hs lên thi. Các em đặt tính rồi tính. Yêu cầu: đặt tính nhanh, chính xác. - Gv nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng và nhanh. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC. + Muốn tính độ dài đường gấp khúcta làm ntn? + Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành? - Gv nhận xét.chốt lại: Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: + 137 = 263 (cm) Đáp số : 263 cm. * Hoạt động 4: Làm bài 5. ** Bài 5: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. Yêu cầu: điền đúng số, làm nhanh. 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng. 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Hs quan sát. - Hs nhắc lại cách thực hiện - Hs thực hiện phép tính. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 3Hs lên bảng sữa bài.cả lớp làm vào bảng con. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - 3 Hs lên bảng sữa bài.Cá lớp làm vào bàng con. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs thi đua làm bài - Hs làm vào VBT. - Hs nhận xét. +Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó + Gồm 2 đoạn thẳng tạo thành là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC - 1Hs lên bảng .cả lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Đại diện các nhóm lên thi. - Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu , ngày tháng năm 20 Toán. 5. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hs tự làm bài - Gv nhận xét chốt lại 367 478 555 85 108 + 120 + 302 + 209 + 72 + 75 487 780 764 157 183 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Hs làm bài - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 367 93 487 168 + 125 + 58 + 103 + 503 492 151 590 671 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv mời Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán. “ Có hai thùng đựng dầu hỏa, thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ hai có 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu hỏa?” - Gv nhận xét.chốt lại: Bài giải Số lít dầu cả hai thùng là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số : 260 lít dầu Bài 4: Tính nhẩm. - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 3nhóm. Mỗi nhóm đại diện 1 bạn lên thi đua thực hiện các phép tính. - Gv nhận xét, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 345 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500 c) 100 – 50 = 50 950 – 50 = 900 515 – 415 = 100 * Hoạt động 3: Làm bài 5. Bài 5: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ đẹp. Yêu cầu: Các Hs phải vẽ chính xác con mèo và tô màu vào vở. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 4Hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Hs đọc yêu cầu của bài. - 4Hs lên bảng, Cả lớp làm vào bảng con. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đặt đề toán. - Học sinh tự giải vào VBT. - 1 Hs lên bảng sữa bài. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Nhóm 1 làm câu a). - Nhóm 2 làm câu b). - Nhóm 3 làm câu c). - Hs nhận xét. - Hs sửa vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs thi đua vẽ giữa các nhóm. - Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần). Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: