Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 7

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 7

 Tiết 1: CHÀO CỜ

 Tiết 2: Toán:

BẢNG NHÂN 7

 A/ Mục tiêu

- Học sinh học thuộc bảng nhân 7.

 - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.

 B/ Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn .

 C/ Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: 
Từ ngày 12/10/2009 đến 17/10/2009
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai 12/10
1
Chào cờ
2
Toán
Bảng nhân 7
3
Tập đọc
Trận bóng dưới lòng đường 
4
TĐ-KC
Trận bóng dưới lòng đường
5
Thứ ba 
13/10
1
Thể dục
Ôn đi hướng phải trái 
2
Toán
Luyện tập 
3
Chính tả 
TC: Trận bóng dưới lòng đường
4
Tập đọc
Bận 
5
Thứ tư 14/10
1
Toán
Gấp một số lên nhiều lần 
2
LT & Câu
Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái -So sánh 
3
TNXH
Hoạt động thần kinh
4
Mỹ thuật
VTM:Vẽ cái chai 
5
Âm nhạc
Bài: Gà gáy 
Thứ năm 15/10
1
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị 
2
Toán 
Luyện tập 
3
Chính tả
Nghe viết: Bận 
4
Tập viết
Ôn chữ hoa E Ê
Thứ sáu 16/10
1
Toán
Bảng nhân 7
2
Tập làm văn
Nghe kể: Không nở nhìn – Tập tổ chức cuộc họp.
3
TNXH
Hoạt động thần kinh (tt ).
4
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa
Ngày soạn: 09/10/2009
Ngày giảng, Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1:	 CHÀO CỜ
 Tiết 2: 	 Toán: 
BẢNG NHÂN 7
 A/ Mục tiêu 
- Học sinh học thuộc bảng nhân 7.
 - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. 
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn .
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* H/dẫn HS lập bảng nhân 7 :
* Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó .
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu :
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
-7 được lấy một lần bằng 7 . Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng .
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi : -Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn , 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào ? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại .
+ Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
- Ghi bảng như hai công thức trên .
- Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
 * Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3
-Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại :
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó .
- Quan sát tấm bìa để nhận xét .
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn :
7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. ( 7 x 1 = 7 )
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu :
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14 
 ( 7 x 2 = 14 )
- Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn .
- Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
 Vậy 7 x 3 = 21 
- Đọc : Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. 
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7 .
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
* Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 
 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................
- 2 em đọc bài toán.
HS trả lời theo HD của GV
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày )
 Đ/ S :28 ngày 
- Quan sát và tự làm bài.
- 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung.
(Sau khi điền ta có dãy số : 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
-------------------------------------------------------
 Tiết 3,4: 	Tập đọc - Kể chuyện: 
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
 A/ Mục tiêu - Rèn đọc đúng các từ như : dẫn bóng , ngần ngừ, sững lại, khuỵu xuống... 
Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. GDHS Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK ) 
KC: Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. 
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài 
 “ Nhớ lại buổi đầu đi học “ TLCH.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới: Tập đọc 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành...
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và TLCH:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn?
+Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ?
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ?
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì?( GDHS luật ATGT ) 
d) Luyện đọc lại : 
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất .
*) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện vốn kể theo lời ai ?
+Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể.
- Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. 
- Từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi 3HS thi kể.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất .
 3) Củng cố dặn dò : 
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 3HS lên bảng đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: cướp , dẫn bóng , bấm nhẹ khuỵu xuống , sững lại 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Tự đặt câu với mỗi từ.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3HS thi đọc , lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn .
- 2em đọc lại đoạn 2,lớp đọc thầm và trả lời
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống .
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , sợ tái cả người , cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “ Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- Lắng nghe đọc mẫu.
- 2 nhóm lên thi đọc .
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
 - Người dẫn chuyện .
- Kể đoạn 1 : Lời của Quang , Vũ Long , Bác lái xe ...
-Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật 
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp.
- Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
Dạy chiều:
Tiết 1: An toàn giao thông 
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .
A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : - Học sinh biết hình dáng màu sắc và nội dung 2 nhóm biến báo giao thông : Biển báo nguy hiểm , biển chỉ dẫn .
- Giải thích được ý nghĩa các biển báo hiệu : 204 , 210 , 211, 423 ( a, b ) , 434 , 443 
2.Kĩ năng : -Biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo .
3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về sự hiệu lệnh và sự chỉ dẫn biển báo hiệu giao thông .
B/ Chuẩn bị : - Ba biển báo đã học ở lớp 2 : Số 101 , 102 , 112 
- Các biển báo khác kích cỡ to : 204 , 210 , 211, 423 ( a, b ) bảng tên mỗi biển .
-Hai tờ giấy to vẽ 3 biển trên một tờ để chơi trò chơi .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra nội dung bài giao thông đường sắt đã học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Để củng côc lại một số biển báo . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu “ Biển báo hiệu GTĐB“.
 b)Hoạt động 1 
-Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới 
 -Giáo viên lần lượt dựng từng nhóm biển báo trên nền phòng học lên bảng hướng dẫn học sinh chia nhóm và đi vòng quanh và hát kết hợp đếm 1, 2 , 3 .
-Giáo viên hô “ Kết bạn “ thì học sinh sẽ chạy về biển số của mình .
-Yêu cầu các nhóm đọc tên và nội dung của biển báo hiệu giao thông của nhóm mình ?
*Nhóm thứ nhất tên là gì ?
*Nhóm thứ hai tên là gì ?
*Nhóm thứ ba tên là gì ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu biển mới :
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .
-Giao cho mỗi nhóm 2 loại biển báo .
-Hãy nêu nội dung cụ thể của từng biển báo về hình dáng , màu sắc , hình vẽ ?
*Vậy theo em những biển báo này thường đặt ở đâu ? Biển báo hiệu nguy hiểm có tác dụng gì ?
-Giáo viên ghi bảng kết luận về biển chỉ dẫn như sách giáo khoa .
* Nhận biết đúng biển báo :
*Giáo viên cho học sinh chơi “ trò chơi tiếp sức” Điền tên vào biển đã có sẵn .
-Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm .
-Yêu cầu hai nhóm thi điền nhanh vào ô tróng biể ... ng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ vạch để tập đi chuyển hướng.
 C/ Hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Chơi trò chơi : “Qua đường lội” (lớp 2).
- HS thực hiện 1 số động tác RLTTCB: Đi kiểng gót 2 tay chống hông.
 2/Phần cơ bản :
* Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang, dóng hàng.
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện.
- Lớp tập luyện theo tổ, giáo viên sửa sai cho học sinh.
- Các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp .
* Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm . 
- Làm mẫu và nêu tên động tác học sinh tập bắt chước theo . Lúc đầu chậm sau đó tăng nhanh dần 
- Giáo viên có thể vỗ tay hoặc gõ với nhịp đều để học sinh thực hiện 
- Lớp tổ chức tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc . Học sinh thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho học sinh đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng 
- Khi tập giáo viên nên áp dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua trò chơi hoặc trình diễn cho thêm sinh động .
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh .
* Chơi trò chơi : “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
+ Khi GV hô “ Ngồi !”học sinh đồng loạt ngồi xuống, khi GV hô : “ Đứng !” học sinh đồng loạt đứng dậy. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi. Nếu em nào làm sai thì bị phạt chạy hoặc nhảy lò cò một vòng. 
 3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các. 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV 
Tiết 3:	SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
II.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III.Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.(Diệu Trinh, Võ Trinh, Phương Lam, Hoàng Quân...)
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.(Quỳnh Nhi, Diệu Sương...)
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ: Quỳnh Nhi, Lam, Trinh, Quân,... 
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, (Cường, Đạt, Tường, Giản,...)
 	- Công tác tuần tới:
+ Đẩy mạnh công tác thu nộp.
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.
Buổi chiều 
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố về Phép chia hết và phép chia có dư.
 - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 38 ở VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 1 số HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
2/ Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài theo yêu cầu của GV.
- 1 Số em chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Bài 1: 
96 : 3 = 32 84 : 4 = 21 90 : 3 = 30
45 : 6 = 7 (dư 3) 48 : 5 = 9 (dư 3)
+ Bài 2: câu a điền S ; câu b, c, d điền Đ.
+ Bài 3: khoanh vào đáp án D.
+ Bài 4: Trong phép chia có dư với số chia là 6, số dư có thể là 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5.
- Về nhà học bài.
-------------------------------------------------------------
 TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao 1 số kiến thức về phép nhân, phép chia.
 - Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau vào vở.
 Bài 1: 
a) Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau:
 3, 6, 9, 12, ....., ....., .....
b) Số 24 là số hạng thứ mấy của dãy số?
 Bài 2: Điền số thích hợp vào a)
 a) 3 x = 27 6 x = 42
 b) 28 : = 7 18 : = 3
 c) (6 + 6 + 6) : = 6 5 x : 5 = 3
 Bài 3: Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình dưới đây để dược 5 tam giác.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã làm.
- cả lớp đọc yêu cầu từng BT rồi tự làm vào vở.
- HS xung phong lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Sửa bài vào vở ( nếu sai).
- Về nhà xem lại bài.
Hướng dẫn tự học Tiếng Việt
 A/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học trong tuần về so sánh, từ chỉ hoạt động trạng thái.
 - Giáo dục HS tính chăm chỉ, kiên trì trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3 trang 29 VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. Tìm thêm 1 số TN chỉ hoạt động, trạng thái khác.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xts bổ sung.
Bài 1: Các hình ảnh so sánh :
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ - mu đầu dốc/ im như người lính canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
Bài 2:
a) Từ chỉ hoạt động chơi bóng: bấm bóng, sút bóng, chuyền bóng.
b) Từ chỉ trạng thái: hoảng sợ, sợ tái cả người.
Bài 3: HS viết những TN chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài TLV của mình ( tuần 6).
- Về nhà xem lại bài.
------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Củng cố nâng cao về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tìm tiếng ghép vào trước hoặc sau mỗi TN dưới đây:
a) tiến - tiếng b) biên - biêng
c) chiên - chiêng ; d) khiên - khiêng.
Bài 2: Điền TN thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a) Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như ...
b) Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như ...
c) Những giọt sương sớm long lanh như ...
Bài 3: Tìm 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái mà em biết. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
1/ Dặn dò: Về nhà tập đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT 3. 
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
Bài 1: 
 a) tiến lên - tiếng nói 
 b) biên giới - biêng biếc
 c) chiên trứng - chiêng trống
 d) khiên đao - khiêng bàn.
Bài 2: 
a) ... như một cánh diều đang bay.
b) ... như những con ngựa tung bờm phi nước đại.
c) ... như những hạt ngọc.
Bài 3:
+ Từ chỉ hoạt động: đi, khiêng, vác, cõng ...
+ Từ chỉ trạng thái: buồn bã, lo âu, sung sướng, hi vọng, hồi hộp, phấn khởi,...
- Về nhà học bài và làm BT.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài TĐ: Nhớ lại buổi đầu đi học; Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa ( đọc phân vai).
- Theo dõi từng nhóm uốn nắn cho các em.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm kết hợp TLCH trong SGK.
- Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương.
2/ Dặn dò: Về nhà đọc lại nhiều lần.
- Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu cầu của GV.
- Thi đọc cá nhân.
- Thi đọc theo nhóm.
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc hay, tuyên dương.
- Về nhà đọc lại bài.
------------------------------------------------------------
 RÈN CHỮ
 A/ Mục tiêu: - HS viết chính tả đoạn 3 trong bài Trận bóng dưới lòng đường.
 - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
Sau đó TLCH:
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? Viết các chữ hoa cao mấy ô li?
- Nhắc HS chú ý viết đúng các tiếng khó dễ lẫn.
* Đọc bài cho HS viết vào vở.
* Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa lỗi.
* Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm.
- Nghe GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm và TLCH
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu. Viết các chữ hoa cao 2,5 li.
- Chú ý các tiếng khó có trong bài.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Về nhà viết lại những chữ đãviết sai.
Tiết 4: 	Hoạt động ngoài giờ 
Bài 2: KIÊN QUYẾT TỪ CHỐI NHỮNG HÀNH VI KHÔNG AN TOÀN
I/ Mục tiêu: - Hiểu được một số nguyên nhân xãy ra TNBM.
- Kiên quyết từ chối những hành vi có nguy cơ không an toàn để bảo vệ mình.
II/ Đồ dùng dạy học: - Sách học và tranh SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: - Trò chơi đố chữ
- HS giải ô chữ có 6 chữ cái bắt đầu bằng chữ N (Nhạy nổ, ....)
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Đọc truyện và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc truyện SGK, lớp theio dõi bạn đọc.
- GV kể chuyện theo tranh.
- T yêu cầu H thảo luận theo nhóm đôi
+ Nguyên nhân nào làm 2 anh em Hoàng bị thương ?
+ Nếu là Hoàng em sẽ làm gì?
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
+ Qua những câu chuyện mà các em vừa được nghe em hãy cho biết thêm vì sao tai nạn xãy ra?
+ H trả lời.
- GV phân tích các ý kiến đó để khắc sâu.
* Kết luận: Khi nhìn thấy vật lạ nghi là bom mìn vạt liệu chưa nổ các em không được đụng đến hãy tránh xa và báo cho người lớn biết.
* Hoạt động 2: Đánh dấu X vào ô trống sau câu chỉ việc em nên làm khi nhìn thấy vật lạ:
- T phát phiếu hướng dẫn HS dùng bút chì đánh vào phiếu.
- H dùng bút chì đánh vào phiếu sau đó trình bày kết quả.
- Lớp theo dõi bổ sung ý kiến ciủa mình.
- T giải thích từng câu cho học sinh hiểu vì sao đúng - sai (Đáp án câu đúng: b,e,g)
* Hoạt động 3: Vì sao những hành vi sau đây lại nguy hiểm.
- T cho H quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK.
- H suy nghĩ và trả lời lớp bổ sung,
- T kết luận (SGV).
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhậ xét tiết học
- Dặn về nhà đi bất cứ đâu nhìn thấy vật lạ phải báo ngay cho người lớn biết. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(120).doc