Giáo án Toán 3 Tuần 1 và 2

Giáo án Toán 3 Tuần 1 và 2

Tuần : 1 Tiết : 1

Bài dạy : ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

A. mục tiêu.

1.Biết cách đọc,viết, so sánh các số có ba chữ số.

B. Đồ dùng dạy học.

q Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 Tuần 1 và 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 1
Bài dạy : ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
1.Biết cách đọc,viết, so sánh các số có ba chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số
Hoạt động1:Ôn tập về đọc viết số:
Mục tiêu: HS đọc, viết số có 3 chữ số một cách thành thạo hơn.
Cách tiến hành:
GV đọc số, cho học sinh viết bảng con,GV viết số-học sinh đọc số
+ Nhận xét
c. Hoạt động2: Ôn tập về thứ tự số
Mục tiêu: Ôn tập về thứ tự các số có ba chữ số.
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự làm bài.
+Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
d. Hoạt động3: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
Mục tiêu: Đạt mục tiêu 1
Cách tiến hành:
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
.
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
4. Hoạt động4: Củng cố và dặn dò:
GV viết số lên bảng,cho Học Sinh chơi đập số lớn nhất và số bé nhất
+ Nhận xét, tiết học.
+ Nghe giới thiệu.
+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1
Viết (theo mẫu)
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Học sinh làm vàoSGK,Học Sinh , làm nhanh lên bảng thi tiếp sức.
+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
+ 1 học sinh đọc
-Nêu: so sánh lần lượt từng hàng trăm, chục ,đơn vị,tính xong rồi mới so sánh
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào SGK
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Học sinh cả lớp làm vào SGK
+ Là 735.
+ Vì 735 có số trăm lớn nhất.
+ Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 162; 241; 425; 519; 537
b). Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 537; 519; 425; 241; 162
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần : 1
Tiết : 2
Bài dạy : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Không nhớ)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ)
2.Oân giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)GTB:Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số:
b.Hoạt động 1:Thực hành:
Đạt mục tiêu 1,
* Bài 1;( cột a,c)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Cho Học Sinh đặt tính vào bảng con,một Học Sinh sửa bảng lớp
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
b) Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn:
Đạt mục tiêu 2:
Cách tiến hành:
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh?
+ Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so với số học sinh của Khối lớp 1?
+ Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
* Bài 5:(Học Sinh giỏi làm nếu có đủ thời gian)
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ.
+ Chữa bài 
4. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn.
+Chuẩn bị luyện tập.
+ 3 học sinh lên bảng rút thẻ từ chọn phép tính để điền dấu
+ Tính nhẩm.
+ Học sinh làm vào SGK,nối tiếp đọc bài sửa
-Đặt tính rồi tính
- 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
 + 416 - 5 cộng 1 bằng 6, víêt 6
 768 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
+ Có 245 học sinh.
+ Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số học sinh của Khối lớp 1 là 32 em.
+ 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo
 Giải:
 Số hs khối 2 là:
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh.
+ 1 hs làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
 Giải:
 Giá tiền 1 tem thư là:
 200+600=800(đồng)
 Đáp số:800 đồng
+ Gọi 1 học sinh.
+ Lập phép tính
 315+40=355
 40+315=355
 355-315=40
 355-40=315
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần : 1
Tiết : 3
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Biết cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
2.Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn ( có một phép trừ)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Đạt mục tiêu 1,2
Cách tiến hành:
* Bài1:Cho Học Sinh làm vởbài tập
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính như thế nào?
* Bài 2:tìm x
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
+ Trong đó có bao nhiêu nam?
+ Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì?
+ Tại sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
4. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
+ Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết .
+Chuẩn bị bài tiếp theo
+ Gọi 3 học sinh chọn thẻ từ và tính nhẩm
-+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
-Tính từ phải qua trái
-6 Học Sinh lên bảng sửa bài
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
 x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x =469
 x + 125 = 266
 x = 266 – 125
 x = 141
+ 285 người
+ 140 nam
+ Ta phải thực hiện phép trừ.
+ Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở,đổi vở kiểm tra chéo
 Giải:
 Số nữ đội đồng diễn thể dục cólà:
 285 – 140 = 145 (người)
 Đáp số: 145 người
Nhắc lại
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần : 1
Tiết : 4
Bài dạy : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
2.Tính được độ dài đường gấp khúc.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Oån định
2..Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a. Hoạt động1: Giới thiệu bài: 
Mục tiêu: HS nhớ được tên bài học mà các em sẽ học.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nêu mục đích và giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số .
MuÏc tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
 Phép cộng 435+127
+ Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu học sinh đặt tính
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính.
 Phép cộng 256+162
+ Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127.
Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
 Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành:
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài (nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt cột 4, 5)
+ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
 Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5.
* Bài 3:(cột a)
+ Một học sinh đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cần chú ý khi đặt phép tính.
+ Thực hiện tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ nhận xét.
* Bài 4:tính độ dài đường gấp khúc
+ Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành.
+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
+ Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABC.
.
3. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì.
+ Gọi học sinh nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
+Chuẩn bị:Luyện tập
+ Nhận xét tiết học.
Làm bảng con tìm x
+ Nghe giới thiệu
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con.
 562
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 3 cộng 2 ... Ổ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Tuần : 2
Tiết : 6
Bài dạy : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
MỤC TIÊU:
1.B iết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
2.Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có một phép trừ).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính trừ có3 chữ số:
Mục tiêu: Như muc tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
* Phép trừ số 432 – 215:
+ Giáo viên viết lên bảng phép tính 432 – 215.
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.
+ Gọi học sinh nhắc lại phép tính.
* Phép trừ số 627 – 143:
+ Tiến hành tương tự với phép trừ .
+ Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 – 215.
Lưu ý: Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
+ Phép trừ 627 – 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
b. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành:
Mục tiêu:Đạt mục tiêu 1,2	
Cách tiến hành: 
* Bài 1:
+ HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh (nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt cột 4, 5)
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài 1 ( nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt cột 3, 4)
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?
+ Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :
+ Gọi 1 học sinh nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
-chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài GV cho.
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính.
 217
+ 2 không trừ được với 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
+ 1 thêm 1 bằng 2; 3trừ 2 bằng1, viết 1
+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
+ 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào SGK
+ 335 con tem.
+ 128 con tem.
+ Tìm số tem của bạn Hoa?
+ 4 học sinh lên bảng lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Giải:
 Số tem của bạn Hoa là:
 335 -128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 (con tem)
Rút kingh nghiệm tiết dạy:	
Tuần : 2
Tiết : 7
Bài dạy : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU.
1.Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số(không nhớ hoặc có nhớ một lần).
2.Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có một phép cộng hoặc một phép trừ).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Luyện tập thực hành:
Mục tiêu: như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài ( nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt phần b.)
+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
* Bài 3:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh. 
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò :
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học.
+CB bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào SGK
+ Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
 224 409 455
+ Điền số thích hợp vào ô trống:
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Học sinh đọc thầm
 Giải:
 Số kg gạo cả 2 ngày bán được là:
+ 325 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg gạo 
+ 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Rút kinh nghiệm:	
Tuần : 2
Tiết : 8
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
MỤC TIÊU.
1.Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
2.Biết nhân nhẩm với số trong trăm và tính giá trị biểu thức.
3.Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn( có một phép nhân).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
A Hoạt động 1:- Ôn tập các bảng nhân :
Mục tiêu: như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành: 
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng các bảng nhân2,3,4,5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b- Hoạt động 2: Thực ê hiện nhân nhẩm với số tròn tră m:
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1 phần b.
(tính 2 trăm nhân 3 bằng cách nhẩm 2 nhân 3 = 6, vậy 2 trăm nhân 3 = 6 trăm, viết là 200*3=600)
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c-Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức :
Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.
Cách tiến hành:Bài 2(a,c)
+ Giáo viên viết lên bảng biểu thức 
 4 x 3 + 10 = ?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài. 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
+ Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách (có thể yêu cầu HS trả lời miệng).
3. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về ôn các bảng nhân chia đã học .
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
+ Học sinh thực hiện phép tính 
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số ghế trong ăn có là:
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó
+ Độ dài AB là 100cm, BC là 100 cm, CA là 100 cm
 Cách 1:
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
 Cách 2:
 Chu vi tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
-Đọc lại bảng nhân đã học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần : 2
Tiết : 9
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
MỤC TIÊU.
1.Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5).
2.Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4( phép chia hết).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b- Hoạt động 2: Ôn tập các bảng chia 
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2,3,4,5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 1 vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
c- Hoạt động 3:Bài 2:Tính nhẩm: 
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1, phần b
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
*Củng cố, dặn dò:Trò chơi:Truyền năng lượng
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức của bài học.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả.
+ Tuyên dương đội thắng cuộc
+Dặn dò: Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
 Giải:
 Số cốc trong mỗi chiếc hộp la:ø
 24 : 4 = 6 (cái cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc
_Chuyền nhau đọc bảng chia.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần : 2
Tiết : 10
Bài dạy : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU.
1.Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
2.Vận dụng được vào giải toàn có lời văn( có một phép nhân).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình vẽ trong bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì sao?
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức 
+ Chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
-Nêu lại cách tính giá trị biểu thức
-3hs lên bảng làm, lớp làm vở.
-Hình a
- Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mối phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt
 + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Bốn bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan1-2-lop 3.doc