Giáo án Toán 3 tuần 10 đến 18

Giáo án Toán 3 tuần 10 đến 18

Tuần : 10

Tiết : 46

TOÁN

BÀI : Thực hành đo độ dài

I.Mục đích ,yêu cầu :

KT – KN:

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo những vật gần gũi với HS như cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.

TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

-Thước thẳng của HS, thước mét.

III.Các hoạt động dạy –học:

1.Kiểm tra bài cũ:

-GV nêu từng phép tính cho HS làm vào bảng con:

5cm 2 mm= .cm

6 km 4 hm = hm 7 dm 3 cm= .cm 3 dam 2m = . m

 

doc 97 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 10 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 24 / 10 / 2011 
Tuần : 10
Tiết : 46 
TOÁN 
BÀI : Thực hành đo độ dài
I.Mục đích ,yêu cầu :
KT – KN:
Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo những vật gần gũi với HS như cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng của HS, thước mét.
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV nêu từng phép tính cho HS làm vào bảng con:
5cm 2 mm=.cm
6 km 4 hm =hm 7 dm 3 cm= .cm 3 dam 2m =. m
-GV nhận xét.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi Chú
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu giờ hoc- ghi tựa bài lên bảng.
b)Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
-Gọi 1 HS nêu đề bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.(chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, mối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ)
-Yêu cầu HS vẽ vào vở.2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2:
-Đề bài yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS đưa ra bút chì của mình và nêu cách đo.(Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước.Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.)
-Phần b,c: từng nhóm (4 em )tiến hành đo độ dài mép bàn và chân bàn (cả lớp thống nhất vị trí mép bàn cần đo)
Bài 3:
-Cho HS quan sát lại thước 1 mét.GV dựng chiếc thước mét thẳng đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc theo chân tường để HS biết được độ cao ( chiều dài) của 1m khoảng cách ngần nào. Sau đó dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m và đếm nhẩm theo “một mét, hai mét”
-GV ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra.
-Phần b, c HS làm tương tự.
-GV tuyên dương nhừng HS ước lượng tốt.
-HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS nêu đề bài.
-HS nêu.
- HS vẽ vào vở.2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS nêu.
-HS đo.
-HS thực hiện như phần a.
Hs Y-TB l
-HS quan sát.HS ước lượng và nêu.
-HS quan sát.
-HS quan sát.
-HS theo dõi.
N 4
 3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà tập đo một số đồ vật trong nhà.
-Chuẩn bị:1 thước mét, ê ke cỡ to để thực hành độ dài (tiếp theo)
-GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 25 / 10 / 2011 
Tuần : 10
Tiết : 47 
TOÁN 
BÀI : Thực hành đo độ dài (tiếp theo)
I.Mục đích ,yêu cầu :
KT – KN:
Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
Biết so sánh các độ dài.
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước mét và êke cỡ to.
III.Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng :
AB = 5cm	CD = 7cm	MN =1dm3cm
-GV thu một số phiếu chấm, nhận xét.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi Chú
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học. Ghi tựa bài lên bảng.
b)Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
a)GV đọc mẫu dòng đầu.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc trong nhóm.
b)Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?(bạn Minh cao 1 mét 25 xăng-ti-mét, Nam cao 1 mét 15xăng-ti-mét)
-Muốn biết trong 5 bạn bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất ta làm như thế nào?
*Gv chốt:
Cách 1:Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng-ti-mét và so sánh.
Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau là số xăng-ti-mét.Vậy chỉ cần so sánh các số đo theo xăng-ti-mét.Ta biết bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
Bài 2:
-GV tổ chức cho HS làm theo từng nhóm.
-GV gợi ý mỗi nhóm ghi thành một bảng ra nháp (vì sau đó còn phải so sánh để tìm ra thứ tự từ thấp đến cao) một HS ghi sẵn tên các bạn trong nhóm vào bảng rồi luân phiên nhau mỗi HS đều đo chiều cao cho bạn và cũng được bạn đo chiều cao cho mình.
Vd:Bạn A là người được đo(như sgk).
Bạn B : Dùng êke đăt sát mặt tường sao cho:một cạnh góc vuông của êke áp sát vào tường, mặt phẳng của êke sát vào tường, mặt phẳng của êke vuông góc với mặt phẳng của tường , cạnh vuông thứ 2 của êke sát với đỉnh đầu của bạn A. một tay bạn B giữ nguyên êke ở vị trí đó, bạn A bước ra khỏi vị trí, tay kia dùng phấn đánh dấu vào tường 
+bạn C dùng thước để đo độ dài từ chỗ đánh dấu cho đến chân tường rồi đọc kết quả, dùng bút chì ghi vào bảng đã lập sẵn.
-GV yêu cầu HS lần lượt thay nhau tiến hành đo.
b)GV tổ chức cho HS so sánh số đo chiều cao của các bạn trong tổ, nhận xét bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi.
-HS đọc tiếp nối.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS làm theo từng nhóm.
- HS lần lượt thay nhau tiến hành đo.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 26 / 10 / 2011 
Tuần : 10
Tiết : 48 
TOÁN 
BÀI : Luyện tập chung
 I.Mục đích ,yêu cầu :
KT – KN:
Biết nhân ,chia trong phạm vi bảng tính đã học.
Biết đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
II. Các hoạt động dạy –học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV viết bài tập lên bảng, yêu cầu HS làm bảng con:
điền dấu = vào chỗ chấm:
5m 5dm..6m2dm 3m4cm2m8dm
2dam 5m..3dam 3dam 4dm.304 dm
-GV nhận xét.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi Chú
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu giờ học-ghi tựa bài lên bảng.
b)Hướng dẫn luyện tập –thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm:
-Yêu cầu HS tự làm bài.-Gọi vài HS nêu. Gv ghi bảng.
6 x 9 = 54	28:7 = 4	7 x 7 =49	65 :7 =8
7 x 8 = 56	36:6 = 6	6 x 3 =18	48 :6 =8
6 x 5 = 30	42:7 = 6	7 x 5=35	40 :5 =8
Bài 2:-GV nêu tính phép tính cho HS làm vào bảng con. 1 HS lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu cách tính.GV sửa bài.
a) 15	30	28	42
x	x	x	x
7	6	7	5
105	108	196	210
b)24	2	93	3	4	69	
	12	9	31	22	6	23
 04	03	08	09
 4	 3	 8	 9
 0	 0	 0	 0	
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách làm của 4m 4dm=.dm
(Đổi 4m =400 dm;40dm+4 dm=44dm, vậy 4m 4dm = 44 dm )
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
-GV sửa bài.
1m6dm=16dm8m32cm=832cm
2m14cm=214cm
Bài 4: Gọi một HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?(gấp một số lên nhiều)
-Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?(lấy số đó nhân với số lần).
-Yêu cầu HS làm bàivào vở .1 HS lên bảng giải.
-GV sửa bài:
Tóm tắt
	25cây
Tổ Một:
Tổ Hai :
	?cây
Bài giải
Số cây tổ hai trồng được là:
 25 x3 = 75 (cây)
 Đáp số: 75 cây
Bài 5:
-Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB.
-Gọi vài HS nêu.(Độ dài đoạn thẳng AB dài 12 cm)
-Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB?(bằng )
- Tính độ dài đoạn thẳng CD ?(độ dài đoạn thẳng CD là 12:4=3 (cm)
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-HS nêu tựa bài.
-HS làm bài.Vài HS nêu. HS khác nhận xét.
-HS làm bảng con. 1 HS lên bảng.
- HS nêu cách tính
-HS nêu.
-HS làm tiếp các phần còn lại vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề bài.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS làm bàivào vở .1 HS lên bảng giải
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-HS đo độ dài đoạn thẳng AB.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS vẽ vào vở.
-HS theo dõi.
Dòng 2 không làm
 3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà ôn lại các nội dung đã học để kiểm tra một tiết.
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 27 / 10 / 2011 
Tuần : 10
Tiết : 49 
TOÁN 
BÀI : Kiểm tra (1 tiết)
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 28 / 10 / 2011 
Tuần : 10
Tiết : 50 
TOÁN
BÀI : Bài toán giải bằng hai phép tính
 I.Mục đích ,yêu cầu :
KT – KN:
Bước đầu biết giải và trình bày giải bài toán bằng hai phép tính.
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tranh vẽ như sgk.
III.Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Sửa bài 3:
2m 20cm8m 60cm
220cm 225cm	862cm 860cm
4m 50cm=.450cm	3m 5cm>..300cm
450cm 	305cm 
6m 60cm>.6m6cm	1m10cm=.110cm
660cm 606cm	110cm 110cm
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi Chú
2.Bài mới.
a)Giới thiệu bài
-Ghi tựa bài lên bảng.
b)Giới thiệu bài tóan giải bằng hai phép tính:
Bài toán 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hàng trên có mấy cái kèn?(3 cái kèn)
-GV vẽ sơ đồ(như phần bài học sgk)
-Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?(hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn)
-GV vẽ tiếp sơ đồ
Tóm tắt
	3 kèn
Hàng trên:	2kèn	?kèn
Hàng dưới :
	?kèn
-Hàng dưới có mấy cái kèn?(hàng dưới có 3 +2 =5 (cái kèn)
-Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 +2 = 5?(vì hàng trên có 3 cái kèn , hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốm tìm số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.)
-Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn?(3+5=8 cái kèn)
*GV chốt lại:Bài toán này là ghép của hai bài toán :Bài toán nhiều hơn(khi ta đitìm số kèn của hàng dưới)và bài toán tìm tổng của hai số(khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn )
Bài toán 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Đề bài cho gì?(Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 2 con cá)
-Đề bài hỏi gì?(Cả hai bể có bao nhiêu con cá)
-GV vừa hỏi vừa vẽ sơ đồtóm tắt:
Tóm tắt
	4 con cá
Bể thứ nhất:
	3 con cá	?con cá
Bể thứ hai:
-Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải biết những gì?(số cá của mỗi bể)
-Số cá bể thứ nhất biết chưa?(rồi)
-Số cá bể thứ hai biết chưa?(chưa)
-Vậy ta phải tính số cá của bể thứ hai rồi tính số cá của cả hai bể.
-Yêu cầu HS làm bảng con.1 HS lên bảng giải.
Bài giải
 Số cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 =7 (con)
Số cá cả hai bể là:
4 +7 =11 (con)
Đáp số: 11 con cá
-Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
3. Luyện tập –Thực hành:
Bài 1:-Gọi 1 HS đọc đề.
-Đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì?
Tóm tắt
	15tấm
Anh :	?tấm
Em :	7 tấm
*GV gợi ý:
-Muốn tìm số tấm bưu ảnh của hai anh em thì phải biết số tấm bưu ảnh của mỗi người.
-Bài toán đã cho biết anh có 15 bưu ảnh. Do đó trước hết phải tìm số tấm bưu ảnh của em.Sau đó tìm số bưu tiếp của cả hai anh em.
-Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.
-GV sửa bài:
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8(tấm)
Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm)
Đáp số : 23 tấm bưu ảnh.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
-Yêu cầu HS giải vào vở. 1HS lên bả ... ểm.
Bài2:
-Yêu cầu HS tự làm bài. 1HS lên bảng
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số :110 m
-GV nhận xét, cho điểm
Bài 3 :
-Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi lại với nhau và chọn câu trả lời đúng.
-HS làm bài-1 HS lên bảng:
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi hai hình chữ nhật bằng nhau.
-Chữa bài, cho điểm.
-3 HSlàmbảng,-HS theo dõi.
-Nghe giới thiệu
-HS tính vào nháp.
-Hs nêu bài của mình
-Hs nêu quy tắc
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD và nêu.
-HS tính và nêu.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-Cả lớp đọc quy tắc.
-HS nêu.
-HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng.
-HS nêu.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra.
-Cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng
-HS đổi chéo vở để kiểm tra.
-HS theo dõi.
-HS làm bài-1 HS lên bảng:
-HS đổi chéo vở để kiểm tra.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
3/- CỦNG CỐ , DẶN DÒ :
-Yêu cầu HS về nhà học ghi nhớ tính chu vi hình chữ nhật.
-Chuẩn bị: “Chu vi hình vuông”
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 12 /2011 Ngày dạy : 20 / 12/ 2011 
Tuần : 18
Tiết : 87
TOÁN
BÀI : CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
KT – KN:
Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4) và vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông. 
Giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình vuông).
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
II/- Đồ dùng dạy học :
Phấn màu, thước thẳng.
III/- Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động HS
1/- KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Gọi 3 HS nêu quy tắc tìm chu vi hình chữ nhật 
- 1HS lên bảng chữa bài tập 2:
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số :110 m
-Nhận xét và cho điểm
2/- DẠY – HỌC BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài trên bảng
 b) Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông:
Vẽ bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và cho HS tính chu vi hình vuông này.
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-Yêu cầu HS chuyển từ phép cộng :
 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12 (dm)
-3 là gì của hình vuông ABCD ? (độ dài 1 cạnh )
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh của chúng thế nào? (4 cạnh bằng nhau)
-Vì thế để tìm chu vi hình vuông : ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-Cho HS lập lại quy tắc
(Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4)
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
c) Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
-Cho HS tự làm bài vào phiếu rồi đổi phiếu KT chéo.1 HS lên bảng.
Cạnh hình vuông
8cm
12 cm
31cm
15 cm
Chu vi hình vuông
8 x 4 = 32(cm)
12 x 4 = 48(cm)
31x 4 = 124(cm
15x4= 60(cm)
-Chữa bài, cho điểm.
Bài 2 :
-HS đọc đề bài:Người ta uốn một sới dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Độ dài đoạn dây:
10 x 4= 40 (cm)
Đáp số: 40 (cm)
-Chữa bài, cho điểm.
Bài 3 :
-1 HS đọc đề bài :Một viên gạch vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
-Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta phải biết được điều gì? (Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)
-Hình chữ nhật được tạo thành 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? (Chiều rộng hình chữ nhật chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông)
-Chiều dài của hình chữ nhật mới so với cạnh của viên gạch vuông thế nào? (20 x 3 = 60 (cm) )
-HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng.
Bài giải :
Chiều dài của hình chữ nhật là :
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là :
(60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số : 160 cm
-Chữa bài, cho điểm.
 Bài 4 :
-Yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông MNPQ và nêu (cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm.
-Cho HS tự làm bài.1HS lên bảng.
Bài giải :
Chu vi của hình vuông MNPQ là :
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Chữa bài, cho điểm. 
-3 HSlàmbảng, cả lớp sửa bài vào vở bài tập.
-HS theo dõi.
-Nghe giới thiệu 
-HS tính chu vi hình vuông vào bảng con.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-HS theo dõi
-HS lập lại quy tắc-Vài HS đọc quy tắc.
-HS tự làm bài.1 HS lên bảng.
-HS kiểm tra chéo .
-1 HS đọc đề.
-HS làm bài, 1 HS lên bảng.
-HS chữa bài.
-1 HS đọc đề bài.
-HS quan sát hình vẽ.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS làm bài vào vở .
 1 HS lên bảng.
-HS chữa bài.
-HS tự làm bài.1HS lên bảng.
-HS sửa bài.
-HS theo dõi
3/- CỦNG CỐ , DẶN DÒ :
-Yêu cầu HS về nhà học ghi nhớ cách tính chu vi hình vuông.
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 12 /2011 Ngày dạy : 21 / 12/ 2011 
Tuần : 18
Tiết : 88 
TOÁN 
BÀI : Luyện tập
I/- MỤC TIÊU :
KT – KN:
Biết tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông qua việc Giải toán có nội dung hình học.
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Cho HS làm bài tập 3
Bài giải :
Chiều dài của hình chữ nhật là :
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là :
(60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số : 160 cm
-Nhận xét và cho điểm HS
B/- DẠY – HỌC BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu luyện tập và ghi tựa bài trên bảng
b)- Luyện tập – thực hành : 
Bài 1 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu Hs làm bài.1 HS lên bảng.
Bài giải 
a) Chu vi hình chữ nhật đó là :
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số : 100 m
Bài giải 
b) Chu vi hình chữ nhật đó là :
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số : 46 cm
-Chữa bài, cho điểm. 
Bài 2 :
-Gọi HS đọc đề bài:Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi của bức tranh đó là bao nhiêu mét?
HD : chu vi của khung bức tranh chính là chu vi hình vuông có cạnh 50 cm
+ Số đo cạnh là cm, đề bài tính chu vi theo mét nên phải đổi cm-> m
-Hs làm bài.1 HS lên bảng.
Bài giải 
Chu vi của khung tranh hình vuông là :
50 x 4 = 200 (cm)
200cm = 2m
Đáp số : 2 m
-Chữa bài, cho điểm. 
Bài 3 :
-Gọi HS đọc đề bài:Tính cạnh của hình vuông biết chu vi hình vuông là 24cm
-Bài toán cho biết gì? (chu vi hình vuông là 24cm )
-Bài toán hỏi gì? (Tính cạnh của hình vuông)
- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm sao? Vì sao?
(lấy chu vi chia cho 4. vì chu vi hình vuông là độ dài của một cạnh nhân với 4)
-Hs làm bài. 1 HS lên bảng.
Bài giải :
Cạnh của hình vuông đó là :
24 : 4 = 6cm
-Chữa bài, cho điểm. 
Bài 4 :
-Gọi HS đọc đề bài: Tính chiều dài của hình chữ nhật, biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m.
-Vẽ sơ đồ bài toán:
Tóm tắt
?m
?m
60m
Nửa chu vi :
-Bài toán cho biết những gì? (nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m.)
-Nửa chu vi hình chữ nhật là gì? (chính là tổng của chiều dài và chiều rộngcủa hình chữ nhật. 
-Bài toán hỏi gì? (Tính chiều dài của hình chữ nhật)
sơ đồ
-Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (cm)
Đáp số 40 cm
-GV sửa bài, cho điểm.
-1 HS làm bảng, 
-HS theo dõi.
-Nghe giới thiêu
- 1 HS đọc đề bài
-Hs làm bài.1 HS lên bảng
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
-1 HS đọc đề bài.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-Hs làm bài.1 HS lên bảng.
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
-1 HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
-Hs làm bài.1 HS lên bảng.
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài
-HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
-Hs làm bài.1 HS lên bảng.
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
3/- CỦNG CỐ , DẶN DÒ :
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học, nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông để KT cuối HK
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 12 /2011 Ngày dạy : 22 / 12/ 2011 
Tuần : 18
Tiết : 89 
TOÁN 
BÀI : Luyện tập chung
I/- MỤC TIÊU :
KT – KN:
Biết làm tính nhân, chia trong bảng; phép nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số.
TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán.
II/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ HỌC
Ghi chú 
1/- KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Gọi 2 HS lên sửa bài 3 và 4
Bài 3:	Bài giải :
Cạnh của hình vuông đó là :
24 : 4 = 6cm
Bài 4:	Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (cm)
Đáp số 40 cm
-Nhận xét và cho điểm HS
2/- DẠY – HỌC BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu luyện tập và ghi tựa bài trên bảng. 
b) Luyện tập – thực hành : 
Bài 1 :
-Yêu cầu HS thuộc bảng nhân, bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quảvào mỗi phép tính.
-Gọi vài HS nêu bài làm ,GV nhận xét.
Bài 2 
-Cho Hs tự làm bài.2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
a)
b)
-Chữa bài, cho điểm. 
Bài 3 :
-Gọi HS đọc đề bài và nêu cách tính chu vi hình chữ nhật .-Hs làm bài.1 HS lên bảng.
Bài giải :
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số : 320 m
-Chữa bài, cho điểm. 
Bài 4 :
-Gọi HS đọc đề bài: Có 81 m vải, đã bán đi một phần ba số vải.Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?
-Bài toán cho biết những gì? (Có 81 m vải, đã bán đi một phần ba số vải)
-Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?)
-Muốn biết sau khi bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì ? (Biết bán ? m vải. Sau đó lấy số vải ban đầu trừ số m vải đã bán)
-Hs làm bài.1 HS lên bảng
Bài giải :
Số mét vải đã bán là : 
 81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại : 
 81 - 27 = 54 (m)
 Đáp số 54 m
-Chữa bài, cho điểm. 
Bài 5 :
Yêu cần HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức rồi làm bài.
-Gọi 3 HS lên bảng
a)- 25 x 2 + 30
 = 50 + 30
 = 80
b)- 75 + 15 x 2
 = 75 + 30
 = 105
c)- 70 + 30 : 2
 = 70 + 15
 = 85
-GV sửa bài, cho điểm.
-2 HS làm bài trên bảng
-HS theo dõi.
-Nghe giới thiệu.
-HS tính nhẩm và ghi kết quảvào mỗi phép tính.
- HS nêu.
-Hs tự làm bài.2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
-Hs làm bài.1 HS lên bảng.
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
-Hs làm bài.1 HS lên bảng
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
- HS nêu.
-HS đổi chéo vở để sửa bài.
 3/- CỦNG CỐ , DẶN DÒ :
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài đã học để thi HK
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh , bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 12 /2011 Ngày dạy : 23 / 12/ 2011 
Tuần : 18
Tiết : 90 
TIẾT 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( CUỐI HK I)
š & ›

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 3 tuan 1018.doc