Giáo án Toán 3 tuần 12 - Trường TH Minh Đức

Giáo án Toán 3 tuần 12 - Trường TH Minh Đức

I/ Mục tiêu :

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

II/ Chuẩn bị :

1. GV : Bảng phụ

2. HS : Bảng con

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 12 - Trường TH Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 12 
 Tiết : 56 
I/ Mục tiêu : 
Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. 
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ 
HS : Bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
Gọi học sinh nhắc lại cách thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
YC HS tính : 319 x 3 ; 205 x 4 
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : điền số
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài bảng lớp . HS khá giỏi làm thêm cột 2, 5 .
Gọi học sinh nhận xét 
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : tìm x :
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con .
Gọi 2 học sinh lên bảng làm .
Hỏi lại X gọi là gì ? muốn tìm SBC ta làm thế nào ? 
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết 4 hộp có bao nhiêu cái kẹo ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
Chấm 1 số vở NX, sửa bài trên bảng phụ 
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải biết được những gì ?
Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số lít dầu cửa hàng lấy ra trước, sau đó mới tính được số lít dầu còn lại trong thùng
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ .
- Chấm 1 số vở nhận xét .
Giáo viên nhận xét bài bảng phụ . 
Bài 5: Viết ( theo mẫu ) 
GV gọi HS đọc đề bài. 
HS làm bảng con , 2 HS làm bảng lớp .
Giáo viên nhận xét. 
2 HS nhắc lại 
HS làm bảng con và nêu cách làm 
Học sinh đọc
HS làm bài bảng lớp . 
TS
423
210
105
241
170
TS
2
3
8
4
5
Tích
846
630
840
964
850
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
HS làm bài bảng con . 
X : 3 = 212 x : 5 = 141
 = 212 x 3 = 141 x 5
 = 636	 = 705
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc 
Mỗi hộp kẹo có 120 cái kẹo .
Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo ?
Ta lấy số kẹo 1 hộp nhân 4.
1 HS lên làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở . 
- Học sinh đọc
Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125l dầu. Người ta đã lấy ra 185l dầu.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
Ta phải biết được số lít dầu cửa hàng lấy ra là bao nhiêu .
1 HS lên làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở . 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
SĐC
6
12
24
Gấp 3 lần 
18
36
72
Giảm 3 lần
 2
4
8
-Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập. 
 Tiết : 57
I/ Mục tiêu : 
Giúp học sinh biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 
II/ Chuẩn bị :
GV : Hình tròn, bảng phụ vẽ hình tứ giác, hình vuông. 
HS : Bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Luyện tập
 - Hỏi : muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
 - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? 
 - GV nhận xét 
 2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
Hoạt động 1 : hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ?
Gọi học sinh nêu bài giải :
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là :
6 : 2 = 3 ( lần )
Đáp số : 3 lần
Giáo viên : bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1 : Trả lời câu hỏi 
 GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và nêu số hình tròn màu xanh và số hình tròn màu trắng 
GV hỏi :
+ Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào ? 
Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? .
Giáo viên nhận xét.
Bài b, c ( hỏi tương tự như bài a )
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biếtù số cây cam gấp mấy lần số cây cau ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Chấm 1 số vở nhận xét 
Giáo viên nhận xét bài bảng phụ . 
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
Chấm 1 số vở nhận xét 
Giáo viên nhận xét bài bảng phụ . 
Bài 4 : Tính chu vi ( dành cho HS giỏi ) 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình
HS trả lời miệng 
Giáo viên nhận xét.
2 HS trả lời 
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm.
Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ?
Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD.
Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
Học sinh đọc
Học sinh quan sát và nêu 
Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
 HS trả lời . 
-Số hình tròn màu xanh gấp 3 lần số hình tròn màu trắng .
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam .
Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau ?
Ta lấy số cây cam chia cho số cây cau .
1 HS lên làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở . 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Một con lợn cân nặng 42kg, một con ngỗng cân nặng 6kg.
Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng ?
1 HS lên làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở . 
- Lớp nhận xét
HS tính nhẩm rồi trả lời miệng 
a)Chu vi hình vuông là : 12cm
b) Chu vi hình tứ giác là :18cm
 Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập .GV nhận xét tiết học.
 Tiết : 58 
I/ Mục tiêu : 
 Giúp học sinh : Biết thực hiện“Gấp một số lên nhiều lần” và vận dụng giải bài toán có lời văn .
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ 
HS : Bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
Hỏi : muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 10 gấp mấy lần 5 ? 
Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào ? 10 hơn 5 mấy đơn vị ? 
Nhận xét bài cũ. 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Trả lời các câu hỏi sau : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu HS nêu miệng bài giải .
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
Chấm 1 số vở nhận xét 
Giáo viên nhận xét bài bảng phụ .
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
- 2 HS trả lời 
HS đọc 
HS thực hiện phép tính rồi trả lời 
a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 7 lần bao gạo 5kg
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
có 4 con trâu và 20 con bò.
Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu ?
1 HS nêu 
 Số lần bò gấp trâu là :
 20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số : 5 lần
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 127kg cà chua, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần số cà chua ở thửa ruộng thứ nhất.
Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua ?
1 HS lên làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở . 
Lớp nhận xét
HS đọc 
Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé
HS làm bài
Số lớn
30
42
42
70
32
Số bé
5
6
7
7
4
SL hơn SB
25
36
35
63
28
SL gấp SB
6
7
6
10
8
Lớp nhận xét
3.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Bảng chia 8 
 Tiết : 59
I/ Mục tiêu : 
 Dựa vào bảng nhân 8 để thành lập và học thuộc bảng chia 8.
 Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn ( về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8 ).
II/ Chuẩn bị :
GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, bảng phụ 
HS : bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : Luyện tập 
GV gọi HS đọc bảng nhân 8, hỏi bất kì 1 phép nhân nào trong bảng nhân 8 
Nhận xét bài cũ 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : bảng chia 8 
Hoạt động 1 : lập bảng chia 8 
GV đính 1 tấm bìa có 8 chấm tròn 
GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ?
+ 8 lấy 1 lần bằng mấy ?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8 .
Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi :
+ Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 8 chia 8 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 8 : 8 = 1
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 16 chia 8 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 16 : 8 = 2
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 24 chia 8 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 24 : 8 = 3
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 8.
Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 8
Giáo viên kết hợp ghi bảng :
32 : 8 = 4
40 : 8 = 5
48 : 8 = 6
56 : 8 = 7
64 : 8 = 8
73 : 8 = 9
80 : 8 = 10
Giáo viên chỉ vào bảng chia 8 và nói : đây là bảng chia 8. 
Giáo viên hỏi : 
+ Các phép chia đều có số chia là mấy ?
+ Thương là những số nào?
Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 8
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 8
Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 8 
Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 8
Giáo viên che số trong bảng chia 8 và gọi học sinh đọc lại
Giáo viên che cột thương trong bảng chia 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5 phép tính
Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 8.
Hoạt động 1 : thực hành 
Bài 1 : Tính nhẩm
 GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài ( HS giỏi làm thêm cột 4 )
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên nhận xét
Bài 2 : tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài ( HS làm thêm cột 4)
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
 Giáo viên nhận xét
 - YC HS nhận xét giữa phép nhân và phép chia 
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
8 mảnh : 32 m
1 mảnh :  m ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
Chấm 1 số vở nhận xét. 
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
8 m : 1 mảnh
32m :  mảnh?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét. YC HS NX giữa BT3 và BT4 
- 2-3 HS đọc 
Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 chấm tròn
8 lấy 1 lần bằng 8 
8 x 1 = 8
8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 1 tấm bìa 
8 : 8 = 1 ( tấm bìa )
8 chia 8 bằng 1
Học sinh đọc : 8 x 1 = 8
 8 : 8 = 1
Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 16 chấm tròn. 
8 x 2 = 16
16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 2 tấm bìa 
16 : 8 = 2 ( tấm bìa )
16 chia 8 bằng 2
Học sinh đọc : 8 x 2 = 16
16 : 8 = 2
Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 24 chấm tròn 
8 x 3 = 24
24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 3 tấm bìa 
24 : 8 = 3 ( tấm bìa )
24 chia 8 bằng 3
Học sinh đọc : 8 x 3 = 24
24 : 8 = 3
Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự )
Các phép chia đều có số chia là số 8
Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Cá nhân, 
Cá nhân
3 học sinh
3 học sinh
Cá nhân
Cá nhân
2 học sinh đọc 
Cá nhân
HS đọc 
HS nhẩm và nêu KQ 
24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 
40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8
32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9 
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS tự nhẩm và nêu KQ 
8x5 = 40 8x4 = 32 8x6 = 48 
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 
40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 
Lớp nhận xét
2 HS nêu NX 
Học sinh đọc
Một mảnh vải dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau . 
Hỏi mỗi mảnh dài mấy mét?
1 HS lên làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở . 
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Một tấm vải dài 32m được cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8m 
Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải ?
Học sinh làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị : bài Luyện tập 
	 Tiết : 60 
I/ Mục tiêu : 
Giúp học sinh học thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có 1 phép chia 8 ) .
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ 
HS : Bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Bảng chia 8 
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8 
Hỏi bất kì 1 phép chia nào trong bảng chia 8 
Nhận xét
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : tính nhẩm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự nhẩm ( HS khá giỏi làm thêm cột 4 )
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
+ Nếu biết 8 x 6 = 48 thì ta có thể tính ngay kết quả 48 : 8 được không ? 
Bài 2 : tính nhẩm :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài ( HS khá giỏi làm thêm cột 4 ) 
GV cho HS nối tiếp nhau đọc KQ 
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết số con thỏ mỗi chuồng ta phải biết gì ? 
+ Số con thỏ còn lại nhốt đều vào 8 chuồng , vậy tính xem số con thỏ mỗi chuồng là bao nhiêu ? 
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm 1 số vở nhận xét 
Giáo viên nhận xét bài trên bảng phụ .
Bài 4 : Tô màu số ô vuông của mỗi hình :
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
Giáo viên hỏi :
+ Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm số ô vuông có trong hình a ta làm như thế nào ?
 Hình b GV hỏi HS tương tự hình a )
GV Nhận xét, tuyên dương
Cá nhân 
HS đọc 
HS nhẩm và nêu KQ 
a) 8x6 = 48 8x7 = 56 .
 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 .
- b ) 16 : 8 =2 24 :8 = 3 
 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 ..
Lớp nhận xét
Nếu biết 8 x 6 = 48 thì ta có thể tính ngay kết quả 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, 
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6
 40 : 5 = 8 16 : 8 = 2
 40 : 8 = 5 48 : 6 = 8
HS nhận xét
HS đọc 
Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người đó nhốt đều số còn lại vào 8 chuồng . 
Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ? 
..Số con thỏ còn lại 
1 HS làm bài bảng phụ 
- HS nhận xét
HS đọc 
Hình a có tất cả 16 ô vuông
Muốn tìm số ô vuông có trong hình a ta lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
Học sinh trả lời 
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : 
Chuẩn bị : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 12.doc