Giáo án Toán 3 tuần 13, 14 - Đỗ Thị Hương Sim - Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Toán 3 tuần 13, 14 - Đỗ Thị Hương Sim - Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

Tiết : 61

I.Mục tiêu:

 Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK

III.Hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 13, 14 - Đỗ Thị Hương Sim - Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
Tiết : 61
I.Mục tiêu:
 Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
II.Đồø dùng dạy học:
 Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ( 12 phút )
Mục tiêu: Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Ví dụ
- Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ?
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
- Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi sốâ ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới ?
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy sô ô vuông hàng dưới bằng 1 phần mấy số ô vuông hàng trên ?
*Bài toán
- Mẹ bao nhiêu tuổi ?
- Con bao nhiêu tuổi ?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
- Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ
- Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn 
Kết luận : Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta cần tìm được số lớn gấp mấy lần số bé.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu: Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs đọc dòng đầu tiên của bảng
- Hỏi: 8 gấp mấy lần 2 ?
- Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8 ?
- Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 2
- Gọi 1 hs đọc đề bài 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Y/c hs làm bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài 
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét chữa bài 
 Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào ?
- Về nhà làm bài1, 2/69 VBT
- Nhận xét tiết học 
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
- Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới 
- Sốâ ô vuông hàng dưới bằng ¼ số ô vuông hàng trên
- 30 tuổi
- 6 tuổi
- Tuổi mẹ gấp tuổi con là 30 : 6 = 5 ( lần)
- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
- Gấp 4 lần
- Bằng ¼ của 8
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài,sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1 sô lần là:
 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách ngăn trên 
 Đáp số: ¼ 
- Hs làm vào vở
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
LUYỆN TẬP
Tiết : 62
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn 
- Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
II.Đồ dùng dạïy học :
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/69 VBT
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn 
- Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Y/c hs đọc dòng đầu tiên của bảng 
- Hỏi :12 gấp mấy lần 4
- Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12
- Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Y/c hs làm bài 
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài 
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 4
- Y/c hs tự xếp hình và báo cáo kết quả
Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3/70 VBT
- Nhận xét tiết học
- 3 lần
- Bằng1/3 của 12
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài,sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn
- Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số con bò có là:
 7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là:
 35 : 7 = 5 ( lần )
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò 
 Đáp số: 1/5
- Hs giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số con vịt đang bơi ở dưới ao là
 48 : 8 = 6 ( con vịt )
Số con vịt đang ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42 (con vịt )
 Đáp số: 42 con vịt
 	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
BẢNG NHÂN 9
Tiết : 63
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Lập bảng nhân 9
- Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán 
II.Đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi 1hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 ( 12 phút )
Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 9
 Cách tiếùn hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi: 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
- 9 được lấy 1 lần thì viết 9 x 1 = 9
- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi:9 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào ?
- 9 nhân 2 bằng mấy ?
- Vì sao con biết 9 x 2=18
- Các trường hợp còn lại tiến hành tương tự như 9 x 2
- Y/c hs đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng nhân 
- Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lòng 
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng 
Kết luận : Học thuộc bảng nhân 9
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu: 
- Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán 
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài của nhau
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét chữa bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs cả lớp làm bài
- Chữa bài , nhâïn xét và cho điểm hs
*Bài 4
- 1hs nêu y/c của bài 
- Y/c hs làm bài sau đó chữa bài rồi hs đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm
Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Cho 1 vài hs xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 9
- Về nhà làm bài1,2,3/71VBT
- Nhận xét tiết học 
- 9 chấm tròn
- Hs đọc 9 x 1 = 9
- 9 x 2
- Bằng 18
- Vì 9 x 2 = 9 + 9 ma ø9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18
- Cả lớp đọc bảng nhân
- Tính nhẩm
- Hs làm bài
- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 
 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 
 = 54
b) 9 x 7 - 25 = 63 – 25 
 = 38
 9 x 9 : 9 = 81 : 9 
 = 9
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Tóm tắt:
 1 tổ: 9 bạn
 4 tổ: .bạn ?
 Giải:
Lớp 3B có số hs là:
 9 x 4 = 36 (hs )
 Đáp số: 36 hs
- Hs làm vào vở
- Bảng nhân 9
 	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
LUYỆN TẬP
TIẾT : 64
I.MỤC TIÊU:
 Giúp hs:
 - Củng cố kĩ nănghọc thuộc bảng nhân 9
 - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi 2 hs đọc thuộc bảng nhân 9
- Gọi hs lên bảng làm bài1,2,3/71VBT
- Nhận xét vàcho điểm hs
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ nănghọc thuộc bảng nhân 9
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính trong phần a)
- Y/c hs tiếp tục làm phần b)
- Hỏi: Các con nhận xét gì về kết quả thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9 ?
- Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9
- Tiến hành tương tự để hs rút ra 5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9
Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân thì tích không thay đổi
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Hs làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc bài toán
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của mình 
*Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc
- 6 nhân 1 bằng mấy?
- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1
- 6 nhân 2 bằng mấy ?
- Hướng dẫn hs làm một vài phép tính nữa, sau đó y/c các em tự làm tiếp bài, 
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3/72vbt
- Nhận xét tiết học
- Tính nhẩm
- hs cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Hs cả lớp làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải
Số xe ôtô của 3 đội còn lại là: 
 9 x 3 = 27 (ôtô)
Số ô tô của công ti đó đi là: 
 10 + 27 = 37 (ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô 
- Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống
- Bằng 6
- Bằng 12
- hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GAM
TIẾT : 65
I.MỤC TIÊU:
 Giúp hs:
- Nhận ... số 0 ở hàng đơn vị
Cách tiếùn hành:
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
-Y/c hs đặt tính theo cột dọc
-Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 
Kết luận : 
 Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc y/c của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ? 
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia
- Y/c hs trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
Kết luận : 
 Nếu hạ o mà chia không được , ta vẫn phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét tiết học
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
 0 
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 365 ngày
- 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
Tiết : 73
I.Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhân như trong Toán 3
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân ( 9 phút )
Mục tiêu:
 HS biết cách sử dụng bảng nhân
Cách tiếùn hành:
- Treo bảng nhân
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng 
- Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng 
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học
- Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng 
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
- Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
 Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân ( 3 phút )
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4
-Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
HS biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết quả
Cách tiếùn hành:
*Bài1
- Nêu y/c của bài toán
- Y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Một hs nêu y/c của bài 
- Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà ôn bảng nhân
- Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT
- Nhận xét tiết học
- 11 hàng,11 cột
- Đọc các số1, 2, 3,10
- Đọc số :2,4,6,8,10,20
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 3
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
-1 hs
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải
Số huy chương bạc là:
 8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
 24 + 8 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
Tiết : 74
I.Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia 
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng chia như trong sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
- Nhận xét cho điểm hs
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia ( 5 phút )
Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
- Treo bảng chia
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng
- Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên
- Giới thiệu:Đây là các thương của 2 số
- Y/c hs đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia
- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia 
- Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng
- Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2, hàng cuối cùng là bảng chia10 
Kết luận : 
 Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia ( 6 phút )
Mục tiêu:
 Biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
- Hướng dẫn hs tìm thương12 : 4
- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự 12 : 3 = 4
- Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
*Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gv hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 4
Tổ chức cho hs thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về ôn bảng chia 
- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét tiết học
-11 hàng,11 cột
-Đọc các số:1,2,3,,10
- Bảng chia 2
- Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số trang bạn Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang )
Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang )
 Đáp số: 99 trang
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
LUYỆN TẬP
Tiết : 75
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
 HS rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c cả lớp làm ba
-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài
*Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 5
- 1hs nêu y/c của bài
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
- Nhận xét tiết học
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
- Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
- Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan13-14s.doc