TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: -Tính: 700g-300g=? 123g+545g=? -Một thùng dầu cân nặng 200g, vỏ thùng cân nặng 55g. Hỏi trong thùng có bao nhiêu gam dầu? -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b/ Thực hàmh * Bài 1: -Đề bài yêu cầu gì? -Trước khi so sánh em cần làm gì? -Cho HS làm bài -Nhận xét -GV kết luận: Cần tính toán chính xác thì mới điền dấu đúng được * Bài 2: -Đọc yêu cầu -Bài toán hỏi gì? -Dạng toán gì? -Cho HS tóm tắt và giải -GV nhận xét * Bài 3: -Đọc bài toán -Bài toán hỏi gì? -Dạng toán gì? -Muốn giải được bài toán này trước hết em phải làm gì? -Cho HS làm bài -Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS thực hành cân một vài đồ dùng học tập của các em + HS cân và nêu kết quả mình cân được -Nhận xét -Xem lại bài, xem trước bài: Bảng chia 9. -Nhận xét , đánh giá. - 1HS lên bảng 700g-300g=400g 123g+545g=668g -1 HS lên bảng Giải Trong thùng có số dầu: 200-55=145(g) Đáp số:145g - Nhận xét -Điền dấu >, <, = -Thực hiện phép tính -6 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét -Lắng nghe -1 HS đọc đề -Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo. -Bài toán giải bằng 2 phép tính -HS làm bài Giải Cả 4 gói kẹo cân nặng: 130 x 4 = 520 ( g) Cả kẹo và bánh cân nặng: 520 + 175 = 695 ( g ) Đáp số : 695 g -Nhận xét - 1 HS đọc -Mỗi túi có bao nhiêu gam đường? -Bài toán giải bằng 2 phép tính -Đổi 1kg=1000g - 1 HS làm bài bảng phụ , cả lớp làm vào vở. Giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng: 1000 – 400 = 600 ( g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng: 600 : 3 = 200 ( g ) Đáp số: 200g - Nhận xét -Nhiều HS thực hiện TOÁN BẢNG CHIA 9 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. - Thực hành chia cho 9 (chia trong bảng). Áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán liên quan. II/ CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có chấm tròn , bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: -Điền dấu >, <, = a/ 345g354g , 234g+8g243g b/ 987g897g , 876g-34g345g+243g -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b/ Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9. * Nêu phép chia 9 -Trên tay là những tấm bìa có số chấm tròn như nhau. -Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 9 lấy 1 lần được mấy? +Nêu phép tính thích hợp tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”? +Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? +Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? (GVghi bảng ) + 9 x 1 = ? +Từ phép nhân này có thể tính được phép chia bằng cách nào? +Yêu cầu HS đọc phép chia + GV ghi bảng: 9 :9 = 1 -Tương tự như thế, em nào có thể nêu cho cô phép chia từ phép nhân 9x 2, 9 x 3, 9 x4, 9x5,..., 9 x 10? -Cho HS đọc bảng chia. -Yêu cầu HS nhận xét về số chia, thương của bảng chia. * GV: Đây chính là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ số 9. c/ Thực hành: * Bài 1: -Yêu cầu của bài là gì? -Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: lớp truỏng nêu phép tính đầu tiên, mời HS trả lời -GV kết luận: Học thật thuộc bảng chia, bảng nhân sẽ giúp em tính toán nhanh hơn * Bài 2: -Yêu cầu của bài là gì? -Cho HS nêu kết quả của từng phép tính nối tiếp nhau. - Nhận xét * Bài 3:-Nêu yêu cầu -Bài toán hỏi gì? -Cho HS tóm tắt và giải. -GV chốt: Xác định đúng dạng toán để giải đúng * Bài 4:(hướng dẫn tương tự bài 3) 3/ Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: “Gà ăn thóc”: + Nêu cách chơi: Mỗi nhóm nhận 1 số thóc (ghi kết quả phép chia) và 1 số gà (ghi phép chia), các thành viên trong nhóm lần lượt lên gắn số gà và số thóc tương ứng với nhau,thời gian 3 phúc. -Nhận xét -Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập. -Nhận xét , đánh giá tiết học. - 2 HS bảng, cả lớp làm vào nháp a/ 345g<354g 234g+8g<243g b/ 987g>897g 876g-34g>345g+243g -Nhận xét - HS chú ý -9 lấy 1 lần bằng 9. -9 x 1 = 9. -1 tấm bìa. - 9 : 9 = 1 (tấm bìa). - 9 x 1 = 9 -Lấy tích là 9 chia cho thừa số thứ nhất là 9 được thương là 1 -9x2=18 nên ta có 18:9=2. Trả lời tương tự với 27:9=3. -HS nêu nối tiếp nhau: 18 :9 = 2, 24 : 9 = 3,...., 90 : 9 = 10 - HS đọc -Số chia đều là 9, thương là các số liền nhau từ 1 đến 10. -Tính nhẩm -HS trả lời, đúng được đố bạn khác -Tính nhẩm -HS trình bày kết quả - Nhận xét -1 HS nêu -Mỗi túi có mấy kg gạo? -1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Giải Số ki lô gam gạo trong mỗi túi: 45 : 9 = 5 ( kg ) Đáp số : 5 kg gạo -Nhận xét Giải Số túi gạo có: 45 : 9 = 5 ( túi) Đáp số : 5 túi gạo - 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về phép chia trong bảng chia 9. Tìm 1/9 của 1 số. - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: -Tính: a/ 3 x 2 x 9 ; 2 x 2 x 9 b/ 4 x 2 x 9 ; 5 x 0 x 9 -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b/ Hướng dẫn HS thực hành: * Bài 1: -Đề bài yêu cầu gì? -Trò chơi tiếp sức -Nhận xét -GV: Tính nhanh nhưng cần tính toán chính xác * Bài 2: -Nêu yêu cầu -Muốn tìm số chia em làm thế nào? -Muốn tìm số bị chia em làm thế nào? - HS làm bài - Nhận xét -GV: Thuộc bảng chia giúp em tính nhanh hơn * Bài 3: -Đọc yêu cầu đề -Bài toán hỏi gì? -Dạng toán gì? -Cho HS giải -Nhận xét -GV: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng. * Bài 4: - Nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - Trình bày - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Đố bạn : bảng nhân 9 -Xem lại bài, xem trước bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -Nhận xét , đánh giá . -2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp. - 1 HS nêu - HS nêu kết quả nối tiếp nhau - Nhận xét - 1 HS nêu - 6 HS lên bảng phụ , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 HS đọc -Công ti sẽ xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa? -Bài toán giải bằng 2 phép tính -1 HS làm bài bảng phụ , cả lớp làm vào vở. Giải Số ngôi nhà đã xây: 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà ) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp: 36 – 4 = 32 ( ngôi nhà ) Đáp số: 32 ngôi nhà - Nhận xét - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm a/ 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) b/ 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) - Nhận xét TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - Giải bài toán: Một công ty dự định xây 45 ngôi nhà, sau 1 tháng đã xây dựng được 1/9 số nhà đó. Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa? - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số a) Phép chia 72 : 3 -Ghi bảng: 72:3 và yêu cầu HS đặt theo cột dọc - Cho và HS nêu lại cách tính -Em bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? b) Phép chia 65 : 2 -GV tiến hành tương tự như phép chia 72 : 3 = 24 - GV: Đây là phép chia có dư c/ Thực hành: * Bài 1: -Đề bài yêu cầu gì? -Trò chơi tiếp sức - Nhận xét -GV: Tính nhanh nhưng cần tính toán chính xác * Bài 2: -Nêu bài toán -Bài toán hỏi gì? - Hoạt động nhóm 4 - Trình bày - Nhận xét -GV: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: -Xem lại bài, xem trước bài:: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt) -Nhận xét , đánh giá. -1 HS giải , cả lớp làm vào nháp - Nhận xét -HS chú ý -Thực hiện (1 HS lên bảng) 7 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1. Hạ 2, được 12, 12 chia 3 bằng 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. - 2 HS nhắc lại - Từ hàng chục - 1 HS nêu - 8 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 HS nêu - May được nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn dư mét vải. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày Giải Ta có : 31 : 3 = 10 ( dư 1) Như vậy có thể may được nhiều là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải. Đáp số : 10 bộ , thừa 1m vải - Nhận xét TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông. - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia). Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: *Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. -Đặt tính rồi tính: 84:7, 68:2, 67:5, 73:6 -Giải bài toán: Mẹ mua về 25kg gạo, mỗi ngày cả nhà ăn hết 2kg gạo. Hỏi số gạo đó ăn đủ nhiều nhất trong bao nhiêu ngày và còn lại mấy kg gạo? +Cho H lên tóm tắt và giải -Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: -Giới thiệu bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(tt) Phép chia 78:4 -Ghi bảng: 78:4 và yêu cầu HS đặt theo cột dọc -Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách tính -Cho và HS nêu lại cách tính -Em bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? -7 chia 4 bằng mấy?Viết 1 vào đâu? -Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. -1 nhân 4 bằng mấy? -Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy? -Ta viết 3 thẳng 7 và 4, 3(3 chục) là số dư trong lần chia 1, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia -Hạ 8, được38, 38 chia 4 bằng mấy? Viết 9 ở đâu? -Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được số dư trong lần chia thứ 2? -Vậy 78 chia 4 bằng mấy? -GV: Đây là phép chia có dư -Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. * Bài 1: -Đề bài yêu cầu gì? -Trò chơi tiếp sức -Nhận xét -GV: Tính nhanh nhưng cần tính toán chính xác * Bài 2: -Bài toán cho gì? -Bài toán hỏi gì? -Cho hs tóm tắt và giải -Nhận xét -GV: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng. * Bài 3: -Hình tứ giác là hình có mấy cạnh? -Hình tứ giác này người ta yêu cầu gì? -Cho H tự suy nghĩ để vẽ. -Cho hs thi đua bài 4: +Cho 8 hình tam giác, hãy xếp thành hình vuông -Nhận xét -Xem lại bài, xem trước bài: Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số -Nhận xét -Bảng con -Lên bảng sửa bài ,nhận xét -Nhắc lại -Thực hiện (1 HS lên bảng) 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38, 38 chia 4 bằng 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2. -Hàng chục. -Bằng 1. Viết vào vị trí của thương -Bằng 4 -7 trừ 4 bằng 3 -Bằng 9. Viết vào thương, ở sau số 1 -9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2 -78 chia 4 bằng 19 -Lắng nghe. -Thực hiện -Tính -Chia nhóm, từng thành viên trong nhóm chuyền tay nhau ghi các bước tính và kết quả , trình bày ,nhận xét -Lắng nghe -Đọc đề+lớp gạch chân -Một lớp có 33 hs, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi -Có ít nhất bao nhiêu bàn như thế? -Đọc yêu cầu -4 cạnh -Có 2 góc vuông -Thực hiện -Chia nhóm, nhóm xếp xong giơ tay báo hiệu, nhóm xếp nhanh và đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
Tài liệu đính kèm: