Giáo án Toán 3 tuần 14 tiết 56: Luyện tập

Giáo án Toán 3 tuần 14 tiết 56: Luyện tập

TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.

- Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 14 tiết 56: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Tính:
 700g-300g=?
 123g+545g=?
-Một thùng dầu cân nặng 200g, vỏ thùng cân nặng 55g. Hỏi trong thùng có bao nhiêu gam dầu?
-Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Thực hàmh
* Bài 1: 
-Đề bài yêu cầu gì?
-Trước khi so sánh em cần làm gì?
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
-GV kết luận: Cần tính toán chính xác thì mới điền dấu đúng được
* Bài 2:
-Đọc yêu cầu
-Bài toán hỏi gì?
-Dạng toán gì?
-Cho HS tóm tắt và giải
-GV nhận xét 
* Bài 3:
-Đọc bài toán
-Bài toán hỏi gì?
-Dạng toán gì?
-Muốn giải được bài toán này trước hết em phải làm gì?
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS thực hành cân một vài đồ dùng học tập của các em
+ HS cân và nêu kết quả mình cân được
-Nhận xét
-Xem lại bài, xem trước bài: Bảng chia 9.
-Nhận xét , đánh giá.
- 1HS lên bảng
700g-300g=400g
123g+545g=668g
-1 HS lên bảng
 Giải
 Trong thùng có số dầu:
 200-55=145(g)
 Đáp số:145g
- Nhận xét
-Điền dấu >, <, = 
-Thực hiện phép tính
-6 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét
-Lắng nghe
-1 HS đọc đề
-Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo.
-Bài toán giải bằng 2 phép tính
-HS làm bài
 Giải
 Cả 4 gói kẹo cân nặng:
 130 x 4 = 520 ( g)
 Cả kẹo và bánh cân nặng:
 520 + 175 = 695 ( g )
 Đáp số : 695 g
-Nhận xét
- 1 HS đọc
-Mỗi túi có bao nhiêu gam đường?
-Bài toán giải bằng 2 phép tính
-Đổi 1kg=1000g
- 1 HS làm bài bảng phụ , cả lớp làm vào vở.
 Giải
 1kg = 1000g
 Số đường còn lại cân nặng:
 1000 – 400 = 600 ( g )
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng:
 600 : 3 = 200 ( g )
 Đáp số: 200g
- Nhận xét
-Nhiều HS thực hiện
 TOÁN
BẢNG CHIA 9
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9.
- Thực hành chia cho 9 (chia trong bảng). Áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán liên quan.
II/ CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có chấm tròn , bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Điền dấu >, <, =
a/ 345g354g , 234g+8g243g
b/ 987g897g , 876g-34g345g+243g
-Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
* Nêu phép chia 9
-Trên tay là những tấm bìa có số chấm tròn như nhau.
-Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 9 lấy 1 lần được mấy?
 +Nêu phép tính thích hợp tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”?
 +Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
 +Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? (GVghi bảng )
+ 9 x 1 = ?
 +Từ phép nhân này có thể tính được phép chia bằng cách nào?
 +Yêu cầu HS đọc phép chia + GV ghi bảng: 9 :9 = 1
-Tương tự như thế, em nào có thể nêu cho cô phép chia từ phép nhân 9x 2, 9 x 3, 9 x4, 9x5,..., 9 x 10?
-Cho HS đọc bảng chia.
-Yêu cầu HS nhận xét về số chia, thương của bảng chia.
* GV: Đây chính là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ số 9.
c/ Thực hành:
* Bài 1: -Yêu cầu của bài là gì?
-Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: lớp truỏng nêu phép tính đầu tiên, mời HS trả lời
-GV kết luận: Học thật thuộc bảng chia, bảng nhân sẽ giúp em tính toán nhanh hơn
* Bài 2: -Yêu cầu của bài là gì?
-Cho HS nêu kết quả của từng phép tính nối tiếp nhau.
- Nhận xét
* Bài 3:-Nêu yêu cầu
-Bài toán hỏi gì?
-Cho HS tóm tắt và giải.
-GV chốt: Xác định đúng dạng toán để giải đúng
* Bài 4:(hướng dẫn tương tự bài 3)
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: “Gà ăn thóc”:
 + Nêu cách chơi: Mỗi nhóm nhận 1 số thóc (ghi kết quả phép chia) và 1 số gà (ghi phép chia), các thành viên trong nhóm lần lượt lên gắn số gà và số thóc tương ứng với nhau,thời gian 3 phúc.
 -Nhận xét
-Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập.
-Nhận xét , đánh giá tiết học.
- 2 HS bảng, cả lớp làm vào nháp
 a/ 345g<354g
 234g+8g<243g
b/ 987g>897g 
 876g-34g>345g+243g
-Nhận xét
- HS chú ý
-9 lấy 1 lần bằng 9.
-9 x 1 = 9.
-1 tấm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa).
- 9 x 1 = 9
-Lấy tích là 9 chia cho thừa số thứ nhất là 9 được thương là 1 
-9x2=18 nên ta có 18:9=2. Trả lời tương tự với 27:9=3.
-HS nêu nối tiếp nhau: 18 :9 = 2, 
24 : 9 = 3,...., 90 : 9 = 10
- HS đọc
-Số chia đều là 9, thương là các số liền nhau từ 1 đến 10.
-Tính nhẩm
-HS trả lời, đúng được đố bạn khác
-Tính nhẩm
-HS trình bày kết quả
- Nhận xét
-1 HS nêu
-Mỗi túi có mấy kg gạo?
-1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Số ki lô gam gạo trong mỗi túi:
 45 : 9 = 5 ( kg )
 Đáp số : 5 kg gạo
-Nhận xét
 Giải
 Số túi gạo có:
 45 : 9 = 5 ( túi)
 Đáp số : 5 túi gạo
- 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 9. Tìm 1/9 của 1 số.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Tính:
a/ 3 x 2 x 9 ; 2 x 2 x 9
b/ 4 x 2 x 9 ; 5 x 0 x 9
-Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS thực hành:
* Bài 1: 
-Đề bài yêu cầu gì?
-Trò chơi tiếp sức
-Nhận xét
-GV: Tính nhanh nhưng cần tính toán chính xác
* Bài 2:
-Nêu yêu cầu
-Muốn tìm số chia em làm thế nào?
-Muốn tìm số bị chia em làm thế nào?
- HS làm bài
- Nhận xét
-GV: Thuộc bảng chia giúp em tính nhanh hơn
* Bài 3:
-Đọc yêu cầu đề
-Bài toán hỏi gì?
-Dạng toán gì?
-Cho HS giải
-Nhận xét
-GV: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng.
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Đố bạn : bảng nhân 9
-Xem lại bài, xem trước bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
-Nhận xét , đánh giá .
-2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
- 1 HS nêu
- HS nêu kết quả nối tiếp nhau
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- 6 HS lên bảng phụ , cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- 1 HS đọc
-Công ti sẽ xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa? 
-Bài toán giải bằng 2 phép tính
-1 HS làm bài bảng phụ , cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Số ngôi nhà đã xây:
 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà )
 Số ngôi nhà còn phải xây tiếp:
 36 – 4 = 32 ( ngôi nhà )
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm
 a/ 18 : 9 = 2 ( ô vuông )
 b/ 18 : 9 = 2 ( ô vuông )
- Nhận xét
 TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Giải bài toán: Một công ty dự định xây 45 ngôi nhà, sau 1 tháng đã xây dựng được 1/9 số nhà đó. Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
a) Phép chia 72 : 3
-Ghi bảng: 72:3 và yêu cầu HS đặt theo cột dọc
- Cho và HS nêu lại cách tính
-Em bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
b) Phép chia 65 : 2
-GV tiến hành tương tự như phép chia 
72 : 3 = 24
- GV: Đây là phép chia có dư
c/ Thực hành:
 * Bài 1: 
-Đề bài yêu cầu gì?
-Trò chơi tiếp sức
- Nhận xét
-GV: Tính nhanh nhưng cần tính toán chính xác
* Bài 2:
-Nêu bài toán
-Bài toán hỏi gì?
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét
-GV: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Xem lại bài, xem trước bài:: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)
-Nhận xét , đánh giá.
-1 HS giải , cả lớp làm vào nháp
- Nhận xét
-HS chú ý
-Thực hiện (1 HS lên bảng)
7 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1. Hạ 2, được 12, 12 chia 3 bằng 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
- 2 HS nhắc lại
- Từ hàng chục
- 1 HS nêu
- 8 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- May được nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn dư mét vải.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 Giải
 Ta có : 31 : 3 = 10 ( dư 1)
 Như vậy có thể may được nhiều là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải.
 Đáp số : 10 bộ , thừa 1m vải
- Nhận xét
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia). Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
*Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Đặt tính rồi tính:
84:7, 68:2, 67:5, 73:6
-Giải bài toán: Mẹ mua về 25kg gạo, mỗi ngày cả nhà ăn hết 2kg gạo. Hỏi số gạo đó ăn đủ nhiều nhất trong bao nhiêu ngày và còn lại mấy kg gạo?
+Cho H lên tóm tắt và giải
-Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
-Giới thiệu bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(tt)
Phép chia 78:4
-Ghi bảng: 78:4 và yêu cầu HS đặt theo cột dọc
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách tính
-Cho và HS nêu lại cách tính
-Em bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
-7 chia 4 bằng mấy?Viết 1 vào đâu?
-Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
-1 nhân 4 bằng mấy?
-Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy?
-Ta viết 3 thẳng 7 và 4, 3(3 chục) là số dư trong lần chia 1, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia
-Hạ 8, được38, 38 chia 4 bằng mấy? Viết 9 ở đâu?
-Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được số dư trong lần chia thứ 2?
-Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
-GV: Đây là phép chia có dư
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
* Bài 1: 
-Đề bài yêu cầu gì?
-Trò chơi tiếp sức
-Nhận xét
-GV: Tính nhanh nhưng cần tính toán chính xác
* Bài 2:
 -Bài toán cho gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Cho hs tóm tắt và giải
-Nhận xét
-GV: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng.
* Bài 3:
-Hình tứ giác là hình có mấy cạnh?
-Hình tứ giác này người ta yêu cầu gì?
-Cho H tự suy nghĩ để vẽ.
-Cho hs thi đua bài 4:
+Cho 8 hình tam giác, hãy xếp thành hình vuông
-Nhận xét
-Xem lại bài, xem trước bài: Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
-Nhận xét 
-Bảng con
-Lên bảng sửa bài ,nhận xét
-Nhắc lại
-Thực hiện (1 HS lên bảng)
7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38, 38 chia 4 bằng 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
-Hàng chục.
-Bằng 1. Viết vào vị trí của thương
-Bằng 4
-7 trừ 4 bằng 3
-Bằng 9. Viết vào thương, ở sau số 1
-9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2
-78 chia 4 bằng 19
-Lắng nghe.
-Thực hiện
-Tính 
-Chia nhóm, từng thành viên trong nhóm chuyền tay nhau ghi các bước tính và kết quả , trình bày ,nhận xét
-Lắng nghe
-Đọc đề+lớp gạch chân
-Một lớp có 33 hs, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi
-Có ít nhất bao nhiêu bàn như thế?
-Đọc yêu cầu
-4 cạnh
-Có 2 góc vuông
-Thực hiện
-Chia nhóm, nhóm xếp xong giơ tay báo hiệu, nhóm xếp nhanh và đúng nhất là nhóm thắng cuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN L3 TUAN 14-HUYNH LDC.doc