Giáo án Toán 3 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

I . Ôn luyện:

+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?

+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?- HS + GV nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài- gb

2, Hướng dẫn làm bài

a. Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?

- GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài.

b. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần giơ bảng

c. Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV gọi HS phân tích bài toán

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 76: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: 	+ Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính 
	+ Củng cố về góc vuông và góc không vuông.
	+ Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I . Ôn luyện: 	
+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?- HS + GV nhận xét.
5’
(1HS)
(1HS)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- gb
2, Hướng dẫn làm bài 
a. Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.
27’
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
Thừa số 
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích 
972
972
600
600
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
- GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài.
b. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con 
684 6 845 7 630 9
08 114 14 120 00 70
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần giơ bảng
 24 05 0
 0 5
c. Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
Có : 36 máy bơm
Số máy bơm đã bán là:
Đã bán : số máy bơm
36 : 9 = 4 (cái)
Còn lại : máy bơm?
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
 Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 
8
12
20
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
8
Gấp 4 lần 
32
48
80
16
Bớt 4 đơn vị 
4
8
16
0
Giảm đi 4 lần 
2
3
5
1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
 2HS
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài 
2 hs
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 77: 	 Làm quen với biểu thức
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS: + Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
 + Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện
5’
 Không tiến hành
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài- gb
2. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ. 
27’
6’
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại 
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lên bảng 13 x 3 
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 
 84 : 4; 125 + 10 - 4;
3. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức.
6’
* Học sinh nắm được giá trị của biểu thức 
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
4. Hoạt động 3: Thực hành:
15’
* Bài tập 1 + 2: HS tính được các biểu thức đơn giản.
a. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu 
8’
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
b. Bài 2: (78):
7’
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
84 - 32
52 + 23
169 - 20 + 1
 150 75 52 
 53
 43 360
120 x 3
86 : 2
45 + 5 + 3
III. Củng cố - dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài? 
(2HS)
* Đánh giá tiết học 
	Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 78: 	 Tính giá trị biểu thức
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 	
Làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77)
- GV + HS nhận xét.
5’
(2HS)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- gb
2.Hoạt động 1: HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
27’
12’
a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này 
6’
- 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức này ?
- HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 
 = 75
- Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ?
- 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại 
b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 
6’
- HS quan sát 
- 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 
- Hãy nêu cách tính biểu thức này?
- HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 
 = 35
- Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?
- 2 HS nêu - vài HS nhắc lại.
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài tập 1 (79): 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
205 + 60 + 3 = 265 +3 
 = 268 
 268 - 68 + 17 = 200 +17
 = 217
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 462 - 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
b. Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia.
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
15 x 3 x 2 = 45 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 90 
48 : 2 : 6 = 24 : 6 , 8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 4 = 20
- GV gọi HS nhận xét 
- 2HS nhận xét 
c. Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
55 : 5 x 3 > 32
- GV theo dõi HS làm bài 
 47 = 84 - 34 - 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
- 2HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò
3’
- Nêu lại qui tắc? 
(2HS)
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 79: 	 Tính giá trị biểu thức (tiếp)
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
 - áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.
 - Xếp 8 hình thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu.
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
	- Làm BT 2 + BT 3 (tiết 78)
	- HS + GV nhận xét.
5’
(2HS)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- gb
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
* HS nắm được quy tắc thực hiện
27’
10’
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 
- HS quan sát 
+ Em hãy đọc biểu thức này ?
- Biểu thức 60 cộng 35 chia 7
+ Em hãy tính giá của biểu thức trên ?
- 1 HS tính:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ?
- HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại 
- GV viết bảng 86 - 10 + 4
- HS quan sát 
+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ?
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 
 86 - 10 x 4 = 86 - 40 
 = 46
- GV gọi HS nhắc lại cách tính ? 
- 1HS nêu cách tính
3. Hoạt động 2: Thực hành 
17’
a. Bài 1 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
253 + 10 x 4 = 253 + 40 
 = 293
- GV theo dõi HS làm bài 
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87.
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
6’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. 
- HS làm vào SGK
- GV theo dõi HS làm bài 
Đ
Đ
37 - 5 x 5 = 12 
Đ
180 : 6 + 30 = 60 
S
30 + 60 x 2 = 150 
282 - 100 : 2 = 91 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài 
- GV nhận xét 
c. Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Tóm tắt 
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
Mẹ hái: 60 quả táo 
60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái 30
Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 
95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ?
 Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài
III. Củng cố dặn dò
3’
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2HS 
* Đánh giá tiết học.
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 80:	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Chỉ có các phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? 
- HS + GV nhận xét.
5’
(3HS)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- gb
2, Hướng dẫn làm bài
27’
a. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu 
9’
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
125 - 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120 
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét 
b. Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
9’
- 2HS nêu yêu cầu 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
Yêu cầu HS làm vào bảng con 
375- 10 x 3 =375 – 30 
 = 345 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
306 + 93 : 3 = 306 + 31 
 = 337
c. Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT 
9’
- 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
Yêu cầu làm vào nháp
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_16_chuan_kien_thuc.doc