- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =, < ,="">”
- Bài tập cần làm ; Bài 1,2,3
- Học sinh khá giỏi : Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 16 TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC NGÀY: ¯ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =, ” - Bài tập cần làm ; Bài 1,2,3 - Học sinh khá giỏi : Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Giới thiệu hai quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? - Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 - Nhận xét, chữa bài. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của bài. - mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3 - Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu và điền dấu. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Bài 1: 1 em nêu yêu cầu của bài. - 1 HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 - Bài 2 : Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 - Bài 3: 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học. GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: