Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Đạo đức

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG

I. MỤC TIÊU:

- Đám tang là lễ chôn cất ngời đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.

- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.

- HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.

- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

II.CHUẨN BỊ.

 - Phiếu ht, sgk, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 
 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
-------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
i. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trờng hợp có chữ số 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài toán.
- Bài tập cần làm: b1, b2(a,b), b3, b4
II.chuẩn bị.: GV: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy- học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 3224 4 2156 7	
3.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
 Bài tập1 
- 2HS lên bảng 
- Lớp làm bảng con
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
 08 05 
 0 2
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
 X = 301 X = 205
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS nêu
- Gọi 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm miệng 
- GV nhận xét 
4. Củng cố : 
- Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
5.Dặn dò:
 VN ôn bài.
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn
Vậy 6000 : 2 = 3000
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
- 2 hs nêu
-------------------------------------------------
Tập đọc
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi 
- HS + GV nhận xét.
- 2HS đọc và trả lời
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Luyện đọc
*. GV đọc toàn bài
- HS nghe
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài 
c. Tìm hiểu bài 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng theo đuổi ..
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động; cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm .....
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu lộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại.
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì 
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố : 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp các tranh trong SGK theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi 
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- 2HS đọc
- Hs nghe
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự sắp xếp đúng.
 3 - 1 - 2 - 4 
- Hs nêu tóm tắt nội dung từng tranh
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4 HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố : 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì
5.Dặn dò:
- 2 hs nêu
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Chính tả (nghe- viết)
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: 
 -Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; 
II.chuẩn bị.
 GV: giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc: non nớt, lưu luyến 
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
- HS viết bảng con
- Hs nghe
 Hướng dẫn viết chính tả:
* HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng
Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong, .
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
*. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
*. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
*. HD làm bài 
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo, xiếc
* mõ, vẽ
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, se sợi, so sánh, soi đuốc ..
x: xé vải, xào rau, xới đất, xê dịch ...
4. Củng cố : 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 2 hs đọc
------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Biết nhân, chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
- Bài tập cần làm: b1, b2, b4
II.chuẩn bị 
 GV: Bảng nhóm
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 1608 : 4	2413 : 4
- 2 hs lên bảng
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Hoạt động 1: Thực hành
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
- Nhận xét
- Gọi hs nêu cách tính
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi hs lên bảng
- Lớp làm bảng con
 821 1012 308 1230
x 4 x 5 x 7 x 6
3284 5060 2156 7380
3284 4 5060 5 2156 7
 08 821 00 1012 05 308
 04 06 56
 0 00 0
 0
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
 1
 Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
- HS + GV nhận xét.
Nếu còn thời gian thì hd tiếp bài 3
4. Củng cố : 
- Thực hiện chia theo thứ tự như thế nào?
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
- 2 hs nêu
------------------------------------------------------
Mĩ thuật
Vẽ tranh. đề tài tự do
Giáo viên chuyên soạn giảng
----------------------------------------------------
Đạo đức
Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu: 
- Đám tang là lễ chôn cất ngời đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
- HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II.chuẩn bị.
 - Phiếu ht, sgk, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là đám tang ? 
HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
 Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
+ Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- 2HS nêu
- Hs nghe
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
+. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất ..
+. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá ..
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
 - Không tán thành với ý kiến a.
. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, 
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
* Kết luận: THa: Em không nên gọi
 bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn
 to đài, ti vi.
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn 
cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn ......
cả lớp trao đổi, nhận xét.
 Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và không nên"
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV phổ biến luật chơi
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
4. Củng cố : 
 - Gọi hs nêu nội dung ghi nhớ
5.Dặn dò:
 VN ôn bài.
- 2 hs nêu
--------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên  ... an sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
- Chơi trò chơi "ném trúng đích”
3 lần
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
3. Phần kết thúc
5'
- GV cho HS thả lỏng 
1 lần
x x x x
x x x x
x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- GV giao BTVN
--------------------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
----------------------------------------------------------------
Tự nhiên- xã hội
hoa
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên 1 số bộ phận thường có của hoa.
- Kể tên 1 số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
II.chuẩn bị.: 
- Tranh minh hoạ, 1 số loài hoa
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Lá cây có chức năng gì? 
- HS + GV nhận xét.
- 2HS nêu
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
 * Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?
- Hs nghe
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
- Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
*. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.
- HS trng bày 
 Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình 
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD?
- HS trả lời. 
- QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
4. Củng cố : 
 - Nêu lợi ích của hoa đối với đời sống con người
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiếng đàn
I. Mục tiêu: 
- Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; BT(3) a/b
II.chuẩn bị.
 GV:- 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2 
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc : xào rau, cái sào, 
-> GV nhận xét sửa sai 
3.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
b)phát triển bài:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS viết bảng con 	
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? 
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước ma 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên riêng 
- GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới.
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét 
*. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
* Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại 
- HS nghe - đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. HD làm bài tập : 
* Bài 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Tổ chức thi tiếp sức
- Nhận xét
- Gọi hs đọc từ tìm được
4.Củng cố:
 - Gọi hs đọc từ có âm đầu s và x đã tìm được ở bài 2
5. dặn dò : 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- HS làm vào sgk
- 3 nhóm thi tiếp sức
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..
-> HS nhận xét.
- 2 hs đọc
 -----------------------------------------------------
 Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ, chính xác từng phút.
- Bài tập cần làm: b1, b2, b3,
II.chuẩn bị.:
- Đồng hồ thật, Mặt đồng hồ bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
1 giờ có bao nhiêu phút?
- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
* HS nắm được cách xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- 2 hs nêu
- Hs nghe
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút 
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ 
khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Yêu cầu HS quan sát H2
đến số 2.
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút 
lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc
Hoạt động 2: thực hành
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát , nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- GV nhận xét. 
4. Củng cố : 
 * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10phút 
5.Dặn dò:
 VN ôn bài.
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 
8h30' : H ; 9 h 19' : D
- HS nhận xét.
- 2 hs nêu
--------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
-----------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn 
Nghe - kể : Người bán quạt may mắn
I. Mục tiêu: 
- Nghe - kể lại được câu chuyện " Người bán quạt may mắn " .
- Biết nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn
II.chuẩn bị.
 GV:- Tranh minh hoạ truyện 
 - 1 chiếc quạt giấy 
 - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước 
-> GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
b. HD nghe - kể chuyện .
*. HD chuẩn bị .
- Hs đọc
- Hs nghe
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- GV treo tranh 
- HS quan sát tranh minh hoạ 
*. GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 
- HS nghe 
- GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ 
nghĩnh
- GV kể lần 2 và hỏi : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
- Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theo nhóm 3 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- GV hỏi : 
- HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu 
-> Gv kết luận 
- HS nghe 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
4. Củng cố :
+ Qua câu chuyện này, em có cảm nhận gì về vương Hi Chi ?
 5. Dặn dò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu
-----------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Quả
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.
- Kể tên 1 số bộ phận thường có của 1 quả.
- Kể tên 1 số loài hoa có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
- Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được
II.chuẩn bị.
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? 
- HS + GV nhận xét.
- 2 hs nêu
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả ?
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
4. Củng cố : 
+ Quả thường được dùng để làm gì?
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hs nghe
- HS quan sát H. SGK
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Hs nghe
- 2 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_24_nguyen_thi_thanh_tam.doc